ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3184/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 31 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý cụm công nghiệp.
Căn cứ Quyết định số
1046/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Thông tư số 05/TT-BKHĐT ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
3222/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công
thương tại Tờ trình số 135/TTr-SCT ngày 20 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp (sau
đây gọi tắt là CNN) trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, với những nội dung
chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh
Sơn La phải phù hợp với các quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, công
nghiệp, sử dụng đất và các ngành, lĩnh vực có
liên quan khác của tỉnh.
- Chú trọng phát triển cụm công nghiệp
(CCN) tại khu vực có tiềm năng sớm thu hút các nhà
đầu tư vào đầu tư sản xuất công nghiệp, chú trọng nhiệm vụ bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội của tỉnh.
- Phát triển CCN phải dựa trên các yếu tố nội tại của tỉnh về
đất đai, lao động, nguyên liệu, cơ sở hạ tầng hiện có
và khả năng phát triển trong tương lai; đồng
thời, phát huy tối đa nội lực và lợi
thế so sánh của các địa phương có
CCN nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu
tư phát triển công nghiệp nông
thôn và xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
- Phát triển CCN cần gắn với nhu cầu thị trường, tận dụng lợi thế các hành
lang kinh tế dọc các tuyến Quốc lộ để xây
dựng và hình thành các CCN gắn với dịch vụ
kho vận, bến bãi,... phục vụ xuất nhập khẩu, tiêu
thụ sản phẩm, cung cấp nguyên nhiên vật liệu
và máy móc, thiết bị.
- Phát triển CCN cần gắn với lĩnh vực dịch vụ và xúc tiến đầu
tư, xúc tiến thương mại của từng địa phương.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CCN
1. Mục tiêu tổng quát
- Quy hoạch phát triển CCN với quy mô phù hợp theo từng giai đoạn nhằm tạo quỹ đất để thu hút đầu tư, xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng, tạo
điều kiện cho các nhà đầu tư phát triển
sản xuất công nghiệp phục vụ yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội; phát
huy được lợi thế và nguồn lực của từng địa
phương; khai thác và sử dụng đất có hiệu quả, giảm ô nhiễm môi trường,
thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
- Làm cơ sở cho việc quy hoạch chi tiết từng CCN; tạo điều kiện để bố trí
di dời các cơ sở công nghiệp trong đô thị gây ô nhiễm môi
trường. Bố trí các cơ sở công nghiệp khi có nhu cầu vào CCN tập
trung.
2. Mục tiêu cụ thể
- Các CCN trên
địa bàn tỉnh phấn đấu đóng góp
5 ÷ 8% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh
(giá trị sản xuất của các doanh nghiệp
trong các CCN đạt khoảng 700 ÷ 1.000 tỷ đồng giá hiện hành) vào năm 2020 và đạt 10 ÷ 12% vào năm 2025 (giá trị sản xuất của các
doanh nghiệp trong các CCN là khoảng 1.500 ÷
1.800 tỷ đồng).
- Đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
có 5 CCN và phấn đấu hoàn thành đầu
tư hạ tầng của ít nhất 03 CCN. Đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh có 8 CCN và phấn
đấu hoàn thành đầu tư hạ tầng của ít nhất 6 CCN.
- Năm 2020, dự kiến tỷ lệ lấp đầy bình quân của 4 CCN đang hoạt
động đạt 80 ÷ 85% và các CCN mới triển khai đạt 40 ÷
50%; năm 2025, tỷ lệ lấp đầy bình quân của các CCN đã thành lập đạt 75 ÷ 80%.
- Từng bước đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các CCN, trong đó
ưu tiên các công trình đường giao thông, xử
lý nước thải tập trung.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN ĐẾN NĂM 2025
1. Các cụm công nghiệp được điều chỉnh để phát triển đến năm 2025 (tổng
số là 8 Cụm công nghiệp, tổng diện tích đất là 144,57 ha) như sau :
1.1. Cụm công nghiệp Thành phố (điều
chỉnh)
- Diện tích đất quy hoạch CCN: Khoảng 18 ha.
- Vị trí: thuộc địa bàn Bản Phường,
phường Chiềng Ngần, thành phố Sơn La.
+ Phía Bắc, phía Đông và phía Tây giáp với khu đất nông
nghiệp, phía Nam giáp đường đô thị (2 chiều) đã được đầu tư xây dựng.
- Hiện trạng và định hướng phát triển hạ tầng khu vực: Hiện tại có đường giao thông
kết nối từ phường Quyết Thắng, qua trung tâm xã Chiềng Ngần đến Quốc lộ 6 ở phường Chiềng Sinh. Lưới điện 35 kV đi qua khu
vực để đấu nối và cung cấp điện. Hệ thống thoát nước tự nhiên, dựa vào địa hình.
Hệ thống cấp nước có thể sử dụng từ 2 nguồn:
Nước sạch được cung cấp từ hệ thống cấp nước chung của Thành phố và nước ngầm khai thác tại
chỗ.
- Hiện trạng và định hướng sử dụng đất của CCN: Hiện
khu đất là đất nông nghiệp. Khi CCN
được quyết định đầu tư sẽ thực hiện chuyển đổi mục đích sử
dụng khu đất từ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp theo tiến độ đầu tư CCN.
- Dự kiến ngành nghề thu hút vào CCN: Sản xuất sản phẩm cơ khí; công nghiệp nhẹ, hàng
tiêu dùng; thủ công mỹ nghệ; chế biến nông
sản thực phẩm trừ các ngành nghề chế biến phát
thải dạng lỏng cao như chế biến tinh bột sắn, dong, riềng; sát
cà phê tươi, sơ chế mủ cao su,...
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ phát triển:
+ Giai đoạn 2016 - 2020
Hoàn thành quy
hoạch chi tiết; bồi thường, giải phóng và san gạt mặt bằng, xây dựng hạ tầng trên diện tích khoảng 9 ha (giai đoạn 1) với tiến độ phù
hợp để đáp ứng nhu cầu của các dự án đầu tư SXKD tại CCN.
+ Giai đoạn 2021 - 2025
Hoàn thiện xây dựng hạ tầng của giai đoạn 1, thực hiện tiếp
giai đoạn II (khoảng 9 ha) theo QHCT được duyệt để đảm bảo có sẵn diện tích đất đủ hạ tầng phục vụ các dự án đầu tư SXKD tại CCN.
- Khái toán và
nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Khoảng 90 tỷ đồng từ các
nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, vay thương
mại, ngân sách nhà nước hỗ trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1.2. Cụm công nghiệp Mộc Châu (đã được thành lập)
- Diện tích đất công nghiệp quy
hoạch: 38,17 ha.
- Vị trí : Thuộc địa bàn Tiểu
khu Bó Bun, Thị trấn Nông trường Mộc
Châu.
+ Phía Bắc giáp Quốc lộ 6, phía Đông giáp khu dân
cư tiểu khu Bó Bun, phía Nam giáp xã Đông sang và phía Tây
giáp Tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông
trường Mộc Châu.
- Hiện trạng và định hướng phát triển hạ tầng khu vực: đường giao thông kết nối với
QL6; cung cấp điện qua đường điện 35 kV; Hệ thống thoát nước
dựa vào địa hình tự nhiên. Nguồn nước cung cấp cho CCN có thể sử dụng từ 2 nguồn:
hệ thống cấp nước của thị trấn Nông trường Mộc Châu
và nước ngầm khai thác tại chỗ.
- Định hướng sử dụng đất của CCN: Theo quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Dự kiến ngành nghề thu hút đầu
tư trong CCN: Nhà máy sản xuất chế biến tre, cơ khí,
công nghiệp nhẹ, sản xuất hàng tiêu dùng, bảo
quản nông sản, chiết nạp ga… Không khuyến khích các ngành nghề công nghiệp chế biến có lượng phát thải
dạng lỏng cao ra môi trường như chế biến tinh bột ngô,
sắn, dong, riềng...
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ phát triển:
+ Giai đoạn 2016 - 2020
Tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng (giai đoạn 1)
theo QHCT đã duyệt (diện tích 27 ha).
+ Giai đoạn 2021 - 2025
Hoàn thành đền bù, giải phóng và san gạt
mặt bằng diện tích đất của giai đoạn II (diện tích
11,17 ha); từng bước đầu tư xây dựng hạ tầng
theo QHCT đã duyệt phù hợp với nhu cầu
của các chủ đầu tư dự án sản xuất,
kinh doanh trong CCN.
- Khái toán vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Nhu cầu vốn
đầu tư hạ tầng CCN Mộc Châu vào khoảng 180 tỷ đồng. Nguồn
vốn đầu tư chủ yếu là nguồn vốn doanh nghiệp (tự có
và vay thương mại), nguồn hỗ trợ của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1.3. Cụm công nghiệp Gia Phù - huyện
Phù Yên (đã được thành lập)
- Diện tích đất quy hoạch CCN: 38 ha (giai đoạn 1 là
28,1 ha)
- Vị trí: Thuộc địa bàn Bản Phố
mới, xã Gia Phù, huyện Phù Yên.
+ Phía Bắc giáp với khu đất nông nghiệp
và QL43; Phía Nam giáp núi đất và đường
dân sinh của khu dân cư xã Tường Thượng;
Phía Đông giáp bản phố Mới và phía Tây giáp khu ruộng Bản Gia Phù.
- Địa hình khu vực chủ yếu là đất
đồi và ruộng lúa bậc thang, độ cao
trung bình 139 ÷ 145m và thoải dần từ Tây sang
Đông.
- Hiện trạng, định hướng phát triển hạ tầng khu vực:
giao thông kết nối với tuyến Quốc lộ 43. Cung cấp điện qua
đường điện 35 kV; Hệ thống thoát nước dựa vào địa hình tự nhiên, về hồ trong
CCN ở phía Nam CCN. Nguồn nước cung cấp cho CCN có
thể sử dụng từ 2 nguồn: Hệ thống cấp nước sinh hoạt Gia Phù;
nước sản xuất lấy từ nguồn Suối Chát.
- Hiện trạng và định hướng sử dụng đất của CCN: Diện tích
đất công nghiệp đã giao cho nhà đầu tư là 19 ha (Nhà máy luyện đồng Phù Yên
là 16 ha và nhà máy may xuất khẩu 3 ha). Còn lại đất nông nghiệp chưa thu hồi.
- Dự kiến ngành nghề thu hút vào CCN: Ngoài dự án đầu tư nhà máy luyện đồng,
thu hút các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
công nghiệp nhẹ như may mặc, giày dép, hàng tiêu
dùng; cơ khí chế tạo; chế biến thực phẩm, nông lâm sản khác, …
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ:
+ Giai đoạn 2016 - 2020
Tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng theo Quy hoạch
chi tiết đã duyệt. Ưu tiên hệ thống xử
lý nước thải tập trung, cấp nước, đường giao thông
kết nối với bên ngoài và nội bộ CCN.
+ Giai đoạn 2021 - 2025
Hoàn thành bồi thường, giải phóng và san gạt mặt bằng diện tích
đất; từng bước đầu tư xây dựng hạ tầng theo
Quy hoạch chi tiết đã duyệt phù hợp với
nhu cầu của các chủ đầu tư dự án sản
xuất, kinh doanh trong CCN.
- Khái toán và
nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Tổng nhu cầu vốn đầu tư xây
dựng hạ tầng CCN vào khoảng 180 tỷ đồng. Nguồn
vốn đầu tư gồm có: hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay thương mại và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1.4. Cụm công nghiệp Quang Huy (đã được thành lập, điều chỉnh)
- Diện tích đất quy hoạch CCN: 5 ha.
- Vị trí: thuộc địa bàn bản Mo,
xã Quang Huy, huyện Phù Yên.
+ Phía Bắc giáp Khối 6, thị trấn Phù Yên (cách QL37
khoảng 500 m), phía Nam giáp đường đô
thị của thị trấn, phía Đông giáp cánh đồng bản
Quang Huy và phía Tây giáp đường đô thị của thị trấn Phù Yên.
- Địa hình khu vực chủ yếu là đất
ruộng lúa, đã chuyển đổi 3 ha sang đất công nghiệp, dịch vụ. Khu đất khá bằng phẳng, thấp trũng và
nằm kẹp giữa suối Ngọt ở phía Tây (chảy qua
thị trấn) và nhánh cấp 1 của suối Tấc ở phía Đông.
- Hiện trạng và định hướng phát triển hạ tầng khu vực:
+ Giao thông kết nối với tuyến Quốc lộ 32. Cung cấp điện qua đường điện 35 kV; Hệ thống
thoát nước dựa vào địa hình tự nhiên. Nguồn nước cung cấp cho CCN từ hệ thống cấp
nước sinh hoạt Thị trấn Phù Yên.
- Hiện trạng và định hướng sử dụng đất của CCN: Ngoài
2 ha đất đã cấp cho nhà máy giầy xuất khẩu, diện tích đất công nghiệp của CCN này còn lại khoảng 1,5 ha (với 70% là
đất công nghiệp trong cơ cấu sử dụng đất). Với
diện tích này chỉ nên bố trí từ 1 đến 2 dự án đầu tư SXKD quy mô nhỏ khác.
- Dự kiến ngành nghề thu hút vào CCN: Ưu tiên
thu hút đầu tư ngành may giầy, sản xuất phụ
kiện phục vụ nhà máy giầy xuất khẩu; đồ gỗ nội thất, hàng
tiêu dùng và tiểu thủ công nghiệp khác
(di dời từ khu đô thị của thị trấn Phù
Yên).
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ phát triển: Do quy mô là tối thiểu nên không phân kỳ đầu tư. Các hoạt động lập, duyệt QHCT; thành
lập CCN; bồi thường và giải phóng mặt bằng 3 ha còn lại... và đầu
tư xây dựng hạ tầng; đầu tư SXKD tại CCN.
- Khái toán và
nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Vốn đầu tư khoảng 28 tỷ đồng được
huy động từ các nguồn vốn: Vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay thương mại, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1.5. Cụm công nghiệp Mường La (đã được thành lập, điều chỉnh quy mô)
- Diện tích đất quy hoạch CCN sau khi điều chỉnh: 15,4
ha.
- Vị trí: thuộc địa bàn bản Rạng,
Thị trấn Ít ong, huyện Mường La.
- Phía Bắc và Đông giáp đồi đất trồng cao su, phía
Tây giáp Suối cạn và phía Nam giáp Sông Đà.
- Địa hình khu vực CCN chủ yếu là đồi núi đất có độ dốc trung bình
đến tương đối cao, hướng dốc về sông Đà.
- Hiện trạng và định hướng phát triển hạ tầng khu vực:
+ Giao thông
theo Tỉnh lộ 106 chạy qua khu vực về phía Tây kết nối thị trấn Ít Ong và huyện lỵ Mường La với thành
phố Sơn La. Trục giao thông đối ngoại của
CCN sẽ kết nối TL106.
+ Cung cấp điện qua đường điện 35 kV; Hệ thống thoát nước
dựa vào địa hình tự nhiên. Nguồn nước cung cấp cho CCN từ 2 hệ thống: Cấp nước sinh hoạt theo đường ống
cũ của Nhà máy thủy điện Sơn La; Nước sản xuất từ Sông
Đà; hệ thống thoát nước mưa và nước mặt tự thoát theo địa hình về suối Tìn ở phía Đông rồi ra
sông Đà. Nước thải cần đầu tư hệ thống thu gom, xử lý
nước để đạt tiêu chuẩn trước khi thoát
ra Suối Tìn.
- Hiện trạng và định hướng sử dụng đất của CCN: Diện tích
đã giải phóng mặt bằng là 15,4 ha và
cắt 2 tầng san gạt được 10,7 ha.
- Dự kiến ngành nghề thu hút vào CCN: Cơ khí
(đóng mới và sửa chữa tầu thuyền), công
nghiệp nhẹ, công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ...
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ phát triển:
+ Giai đoạn 2016 - 2025:
Hoàn thành lập và duyệt QHCT, đầu tư xây dựng hạ tầng và đầu tư SXKD trong CCN theo nhu cầu,
tiến độ đăng ký thuê đất trong CCN.
- Khái toán và
nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Tổng nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng
CCN ước khoảng 80 tỷ đồng (đã bao gồm khoảng 25 tỷ đồng đã
đầu tư). Đáp ứng nhu cầu vốn này cần huy động từ các nguồn vốn doanh nghiệp, vay
thương mại và các nguồn hợp pháp khác.
1.6. Cụm công nghiệp Phổng Lái (điều
chỉnh quy mô)
- Diện tích đất quy hoạch CCN sau khi điều chỉnh: 5
ha.
- Vị trí: Bản Kiến Xương, xã Phổng
Lái, huyện Thuận Châu.
- Phía Tây
giáp đất Mường É, tỉnh Điện Biên;
phía Nam và phía Đông giáp xã Chiềng Pha, phía Bắc giáp bản Đông Quan.
- Địa hình khu đất khá thoải, thấp
dần từ Nam xuống Bắc, dốc dần từ Tây sang Đông.
- Hiện trạng và định hướng phát triển hạ tầng khu vực:
+ Giao thông:
Ngoài QL6 là trục giao thông chính, trên địa bàn xã Phổng Lái còn có nhiều đường liên xã, liên bản khác vực.
+ Hệ thống lưới điện nhiều cấp điện áp đều đi qua xã
(phía Bắc và phía Nam của CCN) nên
thuận lợi để đấu nối, cung cấp điện năng cho CCN.
+ Thoát nước tự chảy theo địa hình vào mạng khe cạn, ngòi
nhánh của suối Huổi Siêu. Nước sạch có
thể được cấp từ hệ thống cấp nước của thị trấn Thuận Châu
hiện có và nước mặt của suối Huổi Siêu.
- Hiện trạng và định hướng sử dụng đất của CCN: Hiện
khu đất quy hoạch CCN chủ yếu là đất trồng cây
nhưng không thành rừng, đất rừng cây bụi.
Khi CCN được quyết định đầu tư sẽ thực hiện chuyển mục đích sử dụng sang đất công nghiệp.
- Dự kiến ngành nghề thu hút vào CCN: Chế biến nông lâm sản, thực phẩm, hàng tiêu
dùng công nghiệp nhẹ, cơ khí phục vụ nông
nghiệp nông thôn...
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ phát triển: Trong giai đoạn 2016 - 2025, hoàn thành lập và
duyệt Quy hoạch chi tiết; thực hiện bồi thường, giải phóng
và san gạt mặt bằng; đầu tư xây dựng hạ tầng
và xúc tiến thu hút các dự án
đầu tư SXKD vào CCN.
- Khái toán vốn và nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Tổng vốn đầu tư là
28 tỷ đồng và được huy động từ các
nguồn vốn của doanh nghiệp, vay thương mại, ngân sách nhà
nước và các nguồn hợp pháp khác.
1.7. Cụm công nghiệp Tông Cọ (không
đổi so với quy hoạch đã duyệt).
- Diện tích đất quy hoạch CCN: 5 ha (không đổi so với QH 3222).
- Vị trí: Thuộc địa bàn bản Lào,
xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu.
- Phía Bắc giáp đường liên xã, phía Nam và phía Tây
giáp đồi đất trồng hoa màu; phía Đông giáp đất
nông nghiệp, đất ở và đất vườn của dân
bản Lào.
- Hiện trạng và định hướng phát triển hạ tầng khu vực:
+ Giao thông kết nối với tuyến đường tỉnh lộ 106 (Quốc lộ 6B);
+ Cung cấp điện qua đường điện 35 kV;
+ Hệ thống thoát nước dựa vào địa
hình tự nhiên, tự chảy theo địa hình
vào suối Muội.
+ Nước sạch có thể được khai thác từ nước mặt của suối Muội hoặc kết nối với hệ thống cấp nước của thị trấn
Chiềng Pấc.
- Hiện trạng và định hướng sử dụng đất của CCN: Hiện
khu đất quy hoạch CCN chủ yếu là đất nông nghiệp, đất vườn, nương và đất ở (khá nhỏ). Khi CCN được quyết định đầu tư sẽ thực hiện chuyển mục đích
sử dụng sang đất công nghiệp.
- Dự kiến ngành nghề thu hút vào CCN: Nghề bảo quản, chế biến nông lâm sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, cơ khí nhỏ (dịch vụ, sửa chữa),
công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp khác.
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ phát triển: Trong giai đoạn 2016 - 2025, phấn đấu hoàn thành lập, duyệt QHCT; bồi thường, giải phóng và san gạt
mặt bằng; thực hiện đầu tư hạ tầng phù hợp với tiến độ thu
hút các dự án đầu tư sản xuất đầu tư
trong CCN.
- Khái toán vốn và nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Tổng nhu cầu vốn đầu
tư hạ tầng cần khoảng 28 tỷ đồng. Dự kiến huy động từ các nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại, hỗ
trợ của ngân sách nhà nước và các nguồn
hợp pháp khác.
1.8. Cụm công nghiệp Quỳnh Nhai (điều chỉnh quy mô,
địa điểm)
- Diện tích đất quy hoạch CCN: 20 ha.
- Vị trí : Xã Phiêng Lanh, huyện Quỳnh Nhai.
(theo Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Phiêng Lanh đang được UBND tỉnh xem xét, phê duyệt).
- Địa hình khu vực chủ yếu là đất
đồi và thoải dần từ Tây sang Đông.
- Hiện trạng, định hướng phát triển hạ tầng khu vực:
Giao thông kết nối với tuyến Tỉnh lộ 106 (QL 6B). Cung cấp
điện qua đường điện 35 kV; Hệ thống thoát nước dựa vào
địa hình tự nhiên, về hồ
xử lý chung của CCN. Nguồn cấp nước có thể sử dụng từ hệ thống cấp nước chung của khu vực.
- Hiện trạng và định hướng sử dụng đất của CCN: Hiện
nay khu vực đặt CCN chủ yếu là đất nông nghiệp lâm nghiệp, ngô (chính), hoa màu và cây
ăn quả. Khi quyết định đầu tư CCN, sẽ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất công nghiệp.
- Dự kiến ngành nghề thu hút vào CCN: Các
ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày,
lắp ráp điện máy; chế
biến nông, lâm, thủy sản; hàng tiêu dùng, thức ăn chăn nuôi...
- Phân kỳ đầu tư và dự kiến tiến độ phát triển:
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Hoàn thành lập, duyệt QHCT (20
ha); bồi thường, giải phóng và san gạt mặt bằng; đầu tư xây
dựng hạ tầng giai đoạn I (10 ha) phù hợp với
tiến độ thu hút các doanh nghiệp sản xuất đầu tư vào
CCN.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Tiếp tục thực hiện đầu tư hạ tầng giai đoạn II theo
QHCT được duyệt để bố trí đầu tư SXKD tại CCN.
- Khái toán vốn và nguồn vốn đầu tư hạ tầng: Tổng nhu cầu vốn đầu
tư dự kiến khoảng 100 tỷ đồng. Dự kiến huy động vốn đầu tư từ các nguồn: hỗ trợ của ngân sách nhà nước, vốn tự có
của doanh nghiệp, vốn vay thương mại và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Các cụm công nghiệp được loại bỏ khỏi quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp đến năm 2025.
Loại bỏ khỏi quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp đối với 20 CCN đã được quy hoạch tại
Quyết định số 3222/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của
UBND tỉnh Sơn La, cụ thể: CCN Cò Nòi, CCN làng nghề gốm Mường
Chanh; CCN Chiềng Ban; CCN Nà Pát (thuộc huyện Mai Sơn);
CCN Nà Lùn; CCN km 73; CCN tiểu khu Vườn Đào (thuộc huyện Mộc Châu); CCN Loóng Luông thuộc huyện Vân
Hồ; CCN Huy Thượng, CCN Huy Hạ, CCN Mường Cơi thuộc huyện Phù
Yên; CCN Bản Cao Đa I, CCN bản Phiêng Ban I thuộc huyện Bắc Yên; CCN Mường La (ô 80 quy hoạch chi tiết thị trấn) thuộc huyện Mường La; CCN Chiềng Pha, CCN Chiềng
Ly thuộc huyện Thuận Châu; CCN Yên Châu thuộc huyện Yên
Châu; CCN thị trấn Sông mã, CCN Nà Nghịu thuộc
huyện Sông Mã.
3. Tổng hợp nhu cầu đất, dự kiến vốn đầu tư cho phát triển CCN
3.1. Tổng hợp nhu cầu đất cho CCN
Tổng nhu cầu quỹ đất phát triển CCN đến năm 2025 là
144,57 ha (trong đó giai đoạn đến năm 2020 là 104,4 ha).
Nhu cầu quỹ đất phát triển CCN theo giai đoạn
và ở mỗi địa phương cụ thể như sau:
- Tổng diện tích đất sử dụng năm 2015 là 52
ha, bao gồm: Huyện Mộc Châu 17 ha; huyện Phù
Yên 19,6 ha; huyện Mường La 15,4 ha;
- Giai đoạn 2016 - 2020 chuyển đổi, bổ sung 52,4 ha, bao gồm: Thành phố Sơn La 9 ha; huyện Mộc Châu 10 ha; huyện Phù
Yên 13,4 ha; huyện Thuận Châu 10 ha; huyện
Quỳnh Nhai 10 ha;
Tổng diện tích đất cho các CCN đến năm 2020 là 104,4 ha.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Chuyển đổi, bổ sung 40,17ha, bao gồm: Thành phố Sơn La 9 ha; huyện Mộc Châu 11,17 ha; huyện Phù
Yên 10 ha; huyện Quỳnh Nhai 10 ha.
Tổng diện tích đất cho các CCN đến năm 2025 là 144,57 ha.
3.2. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển hạ tầng CCN
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển hạ tầng CCN là
714 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn 2009 - 2015: khoảng 75 tỷ đồng (đã thực hiện);
- Giai đoạn 2016 - 2020: khoảng 409 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2020 - 2025: khoảng 230 tỷ đồng.
Danh mục CCN được quy hoạch phát triển, nhu cầu về vốn đầu
tư, diện tích đất phát triển mỗi CCN
trên địa bàn tại phụ lục kèm
theo.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về quy hoạch
- Lựa chọn CCN để ưu tiên lập quy hoạch chi tiết ;
lập, trình và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng các CCN làm cơ sở để quản lý đầu tư xây dựng
theo đúng quy định;
- Trong lập Quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng CCN cần cập nhật thông tin mới về quy
hoạch ngành công nghiệp, quy hoạch xây dựng, xây dựng đô thị, phân
bố dân cư nông thôn, nông thôn mới, giao thông
vận tải... để điều chỉnh các nội dung định
hướng phù hợp với thực tế và tính khả
thi khi phát triển CCN.
- Ưu tiên lập, duyệt quy hoạch hoặc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật kết nối với CCN, đảm bảo đi trước hoặc đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật của
CCN.
- Lồng ghép hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
với các dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án phát triển của khu vực nông - lâm - thủy sản, tạo nguồn nguyên liệu tập trung.
2. Giải pháp về quản lý CCN
- Đối với việc quản lý nhà nước về CCN: Cấp tỉnh
(giao cho Sở Công Thương chủ trì) quản
lý nhà nước về quy hoạch phát triển
CCN, giúp UBND tỉnh thẩm định đề án thành lập CCN, chủ trì lập quy hoạch chi tiết CCN đối với
nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh hoặc ngân
sách Trung ương. UBND cấp huyện chủ trì lập
quy hoạch chi tiết đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước của
huyện.
- Đối với việc quản lý đầu tư hạ tầng CCN: Giao cho
UBND cấp huyện (thành phố) quản lý đầu
tư hạ tầng CCN. Trực tiếp làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn
ngân sách hỗ trợ đầu tư đối với các hạng
mục đầu tư hạ tầng sử dụng chung cho CCN. Chỉ đạo, quản lý các nhà đầu tư thực hiện đầu tư hạ tầng, mặt bằng… theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt. Tính toán chi phí bảo hành,
sửa chữa hàng năm và phân bổ cho các
doanh nghiệp trong CCN đóng góp theo quy mô diện tích đất hoặc mức độ sử dụng hạ tầng CCN, sau
khi trừ đi chi phí hỗ trợ (nếu có) từ
ngân sách nhà nước.
- Đối với việc cho thuê đất: Giao cho UBND huyện trực
tiếp quản lý diện tích đất là
công trình hạ tầng chung. UBND tỉnh giao đất, cho thuê đất trực tiếp đối với doanh nghiệp sản xuất trong CCN đối với phần diện
tích đất doanh nghiệp được bố trí trong CCN.
3. Giải pháp đảm bảo vốn đầu tư xây dựng hạ tầng CCN
- Nguồn vốn ngân sách đầu tư cho hạ tầng kết nối với
CCN (đường giao thông, trạm điện, cấp tháo nước); Hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng
chung trong nội bộ CCN.
Huy động tổng hợp các nguồn vốn (ngân sách trung
ương, ngân sách địa phương, quỹ khuyến công…) để đảm bảo vốn đầu tư theo tiến độ đầu tư phát triển
CCN hàng năm.
- Lựa chọn các chủ đầu tư có năng lực để bố trí đầu tư trong CCN.
- Quy hoạch các khu dân cư phục vụ CCN, sử dụng khoản chênh
lệch tạo ra từ chuyển đổi mục đích sử dụng đất
SXKD, đất thổ cư, đất của các cơ sở khi di dời các
cơ sở SXKD nội đô vào CCN.
- Vận dụng linh hoạt và lồng ghép phát triển hạ tầng CCN vào một số chương trình, dự án đầu tư phát triển khác
của tỉnh, các địa phương trong tỉnh và
các ngành, lĩnh vực Trung ương thực hiện trên địa bàn, nếu có.
- Ban hành cơ
chế, đổi mới thủ tục tạo thuận lợi cho nhà đầu tư hạ tầng CCN và các nhà đầu tư SXKD trong CCN
được tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi hoặc
vay vốn thương mại có chi phí thấp đảm bảo nhu cầu vốn đầu
tư trong quá trình phát triển CCN trên địa bàn tỉnh.
4. Giải pháp về môi trường đầu tư, xúc tiến đầu tư phát triển CCN
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính để cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh của tỉnh theo hướng đơn giản, công
khai, minh bạch, tăng tính phục vụ, hỗ trợ,
giảm phiền hà và rút ngắn thời gian cho nhà đầu tư.
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, chú trọng xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực, địa bàn (trong và ngoài tỉnh), đối tác
(hướng đến các tập đoàn, tổng công ty, hiệp hội ngành nghề). Phối hợp để có sự tham gia tích cực của các cơ quan, ban, ngành và chính quyền các
cấp. Có thể lồng ghép hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển CCN với các chương trình xúc tiến đầu tư lớn của
tỉnh, của vùng, miền.
- Ban hành cơ
chế, chính sách hỗ trợ thu hút
đầu tư, tập trung vào hỗ trợ mặt bằng, đào
tạo nghề cho lao động, hỗ trợ cước phí vận
chuyển, áp dụng công nghệ mới… đối với
các ngành nghề đặc thù, mang lại hiệu
quả kinh tế, xã hội.
5. Giải pháp khoa học công nghệ và đào tạo nhân lực
- Tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học - công
nghệ, kỹ thuật tiên tiến ở tất cả các
hoạt động sản xuất, kinh doanh và bảo vệ môi
trường. Đây là giải pháp tạo nên bước đột phá trong việc
tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế-xã
hội và bảo vệ môi trường
trong và ngoài CCN, góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế tỉnh.
- Phát triển, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin
trong các hoạt động của CCN, quản lý nhà nước
về CCN... Xây dựng các cơ sở dữ liệu
thông tin kinh tế, khoa học, công nghệ,
lao động, việc làm,... làm cơ sở khoa học phục vụ cho công
tác hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch,
quản lý điều hành phát triển kinh tế-xã
hội, công nghiệp nói chung và phát
triển CCN của tỉnh.
- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực
địa phương, thực hiện đào tạo chuyên môn và dạy nghề đáp ứng nhu cầu lao động đạt trình
độ chuyên môn và tay nghề của các nhà
tuyển dụng và phù hợp với tiến độ phát
triển CCN thông qua hợp tác chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, các chủ dự án SXKD tại CCN với các tổ chức, đơn vị đào tạo và dạy
nghề trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, đơn vị đào tạo và dạy nghề mở các lớp tại
các doanh nghiệp trong CCN để trực tiếp đào tạo chuyên môn và dạy nghề cho người lao động phù
hợp ngành nghề sản xuất trong CCN.
6. Giải pháp bảo vệ môi trường trong phát triển CCN
- Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận
thức bảo vệ môi trường trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và người lao động làm việc tại CCN. Bố trí nhân lực được đào tạo chuyên môn về môi trường,
tăng cường năng lực, nâng cao trách nhiệm: quản lý,
xử lý chất thải và bảo
vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng,
kinh doanh hạ tầng CCN; giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt
động bảo vệ môi trường của các đơn vị
trực thuộc địa phương có CCN.
- Triển khai thực hiện hoạt động thu gom, xử lý chất thải
nói chung với trọng tâm là ưu tiên xử
lý nước thải tập trung tại CCN để giảm thiểu tác động và nguy cơ gây ô nhiễm, ngăn chặn ô nhiễm môi trường nước, đất, không khí. Các chất thải nguy hại phát sinh tại CCN phải được thu
gom, bảo quản đúng quy trình và đưa đi xử lý theo
quy định.
- Đối với các CCN có danh mục các dự án công nghiệp kêu gọi, thu
hút, đăng ký đầu tư mà không có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thì không cần
thiết phải xây dựng hệ thống xử lý nước
thải chung.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thành phố
- Được giao làm chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với
hoạt động đầu tư hạ tầng; quản lý, giải quyết các
vướng mắc thuộc thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư hạ tầng, bố
trí các cơ sở sản xuất trong cụm công nghiệp trên địa bàn. Phối hợp với
các Sở, ngành liên quan của Tỉnh để
giải quyết những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các ngành liên quan
của tỉnh tổ chức xúc tiến đầu tư, kêu
gọi các doanh nghiệp đầu tư vào cụm công nghiệp của địa phương.
- Định kỳ báo cáo tình hình triển khai về đầu tư hạ tầng,
xúc tiến đầu tư và tình hình sản xuất
kinh doanh trong các cụm công nghiệp
do địa phương quản lý, triển khai thực hiện quy hoạch trên
địa bàn theo pháp luật hiện hành.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì theo dõi và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn theo từng thời
kỳ. Quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ
các Ban (trung tâm, doanh nghiệp) quản lý cụm công nghiệp ở các huyện.
- Chủ trì hoặc phối hợp với UBND huyện xây dựng quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp theo quy hoạch.
- Xây dựng kế hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn hàng năm để có
cơ sở quản lý và có kế hoạch phát triển phù hợp với từng thời kỳ.
- Công bố chủ trương, quy hoạch và các cơ chế chính
sách xây dựng cụm công nghiệp cho các
doanh nghiệp và đơn vị sản xuất đóng
trên địa bàn.
- Tham gia phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức xúc
tiến, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp trên địa bàn.
3. Sở Kế hoạch - Đầu tư
- Chủ trì tham mưu cho UBND phê duyệt kế hoạch 5 năm, hàng năm; phối hợp với các
cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện quy hoạch;
- Rà soát,
phân loại đánh giá ngành nghề các
doanh nghiệp hoạt động trong các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
có liên quan tổ chức xúc tiến đầu tư; hàng
năm cân đối nguồn vốn để hỗ trợ, bổ sung một phần cho các
huyện, thành, thị triển khai đầu tư cơ sở hạ
tầng các cụm công nghiệp.
- Xây dựng tiêu chí ưu tiên bố trí vào các cụm công nghiệp theo từng loại hình doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất nằm trong khu dân cư gây ô nhiễm và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có
thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn, có
nhu cầu mở rộng mặt bằng sản xuất, các doanh nghiệp thành lập mới nhưng chưa có mặt bằng để bố trí trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện quy hoạch trên
địa bàn theo quy định hiện hành.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì xây dựng và hướng dẫn các
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng, sở ngành, UBND huyện trong việc lập quy hoạch chi tiết đối với các cụm
công nghiệp. Thẩm định quy hoạch chi tiết, cấp phép
xây dựng ; lồng ghép trong các
quy hoạch đô thị, dân cư có liên
quan.
5. Sở Tài nguyên - Môi trường
- Trình UBND tỉnh ban hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
mục đích sản xuất công nghiệp cho các cụm công nghiệp
theo đăng ký sử dụng đất của UBND huyện cho các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh công nghiệp.
- Thẩm định cấp chứng nhận sử dụng đất, ký hợp đồng
thuê đất…đối với các doanh nghiệp đầu
tư trong CCN.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và UBND
các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra xác định mức độ gây ô nhiễm của các cơ sở sản xuất công nghiệp tại địa phương để phân loại và xác định thứ tự trước sau phải di dời các cơ sở sản xuất
đang hoạt động tại khu vực dân cư vào các cụm công
nghiệp.
- Chủ trì phối hợp với các Sở ngành
liên quan lập đề án về xử lý môi trường tại các cơ sở sản xuất, các nhà máy
trong khu, CCN;
6. Sở Lao động
Tăng cường công tác chuẩn bị nguồn nhân lực theo định hướng phát triển công nghiệp trên địa bàn. Nâng cao chất
lượng đào tạo và đào tạo lại cho lao
động, nhất là lao động công nghiệp.
7. Các Sở, ngành khác
Tổ chức thực hiện các nội dung của quy hoạch liên
quan đến lĩnh vực do ngành quản lý.
UBND các huyện, thành phố có trách
nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch thông qua việc xây dựng và thực hiện quy
hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp
trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương
(b/c)
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo
- Đ/c CVP; Đ/c Luận - PCVP;
- Lưu: VT, Biên KT. 60 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ RÀ SOÁT LOẠI BỎ, BỔ
SUNG, ĐIỀU CHỈNH CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số
3184/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh
Sơn La)
TT
|
Tên huyện, T.phố
|
Tên cụm công nghiệp; Vị trí địa lý
(xã, phường, thị trấn)
|
Loại bỏ
|
Nội dung điều chỉnh
|
Quy mô (ha)
|
GĐI
|
Tổng
|
1
|
TP. Sơn La
|
1. CCN Thành
phố Chiềng Ngần
|
|
Đổi tên, quy mô, kỳ đầu tư
|
9
|
18
|
2
|
Mai Sơn
|
2. CCN Cò
Nòi; Cò Nòi (Lô số 22A khu đô thị mới
Ngã ba Cò Nòi)
|
x
|
|
|
|
3. CCN LN gốm Mường Chanh; Trung tâm xã Mường Chanh đi phía
Thành phố Sơn La
|
x
|
|
|
|
4. CCN Chiềng Ban; Chiềng Ban (Km 6 QL4G)
|
x
|
|
|
|
5. CCN Nà
Pát; Mường Bon (Km 4 TL110)
|
x
|
|
|
|
3
|
Mộc Châu
|
6. CCN Nà
Lùn; Mường Sang
|
x
|
|
|
|
7. CCN Km
73; Đông Sang (TK Nhà nghỉ Công đoàn, TT. Nông
trường Mộc Châu)
|
x
|
|
|
|
8. CCN Mộc Châu (Bó Bun cũ); Phiêng Luông và Đông Sang (TK Bó Bun, TT.
NT Mộc Châu)
|
|
Đổi tên, quy mô, kỳ đầu tư
|
27
|
38,17
|
9. CCN TK Vườn Đào; Phiêng Luông (TK Vườn Đào, TT. NT
Mộc Châu)
|
x
|
|
|
|
4
|
Vân Hồ (Mộc Châu cũ)
|
10. CCN Lóng
Luông; Lóng Luông (TK 70, TT. Nông trường Mộc Châu)
|
x
|
|
|
|
5
|
Phù Yên
|
11. CCN Gia
Phù; xã Gia Phù, huyện Phù Yên
|
|
Quy mô, kỳ đầu tư
|
28
|
38
|
12. CCN Huy
Thượng; Bản Tân Ban, Huy Thượng
|
x
|
|
|
|
13. CCN Huy
Hạ; Bản Xà và bản Noong Vai, Huy Hạ
|
x
|
|
|
|
14. CCN
Quang Huy; Quang Huy (NM đường cũ ở xã Huy Hạ)
|
|
QĐ số 2945/QĐ-UBND, 31/10/2014
|
5
|
5
|
15. CCN Mường Cơi; Mường Cơi
|
x
|
|
|
|
6
|
Bắc Yên
|
16. CCN bản Cao Đa I; Bản Pom Đôn và bản Cao Đa I, Phiêng
Ban
|
x
|
|
|
|
17. CCN bản Phiêng Ban I; TT. Bắc Yên
|
x
|
|
|
|
7
|
Mường La
|
18. CCN Mường La; Bản Rạng, TT. Ít Ong
|
|
Quy mô, kỳ đầu tư
|
15,4
|
15,4
|
19. CCN Cơ
khí đóng mới và sửa chữa tầu thuyền
(Ít Ong); TT. Ít Ong
|
x
|
|
|
|
8
|
Thuận Châu
|
20. CCN Phổng Lái; Phổng Lái
|
|
Quy mô, kỳ đầu tư
|
5
|
5
|
21. CCN Chiềng Pha; Chiềng Pha
|
x
|
|
|
|
22. CCN Chiềng Ly; Chiềng Ly
|
x
|
|
|
|
8
|
Thuận Châu
|
23. CCN Tông
Cọ; Tông Cọ
|
|
Kỳ đầu tư
|
5
|
5
|
24. CCN
Noong Lay; Noong Lay
|
x
|
|
|
|
9
|
Quỳnh Nhai
|
25. CCN Quỳnh Nhai (Phiêng Lanh cũ); Mường Giàng
|
|
Đổi tên; kỳ đầu tư
|
10
|
20
|
10
|
Yên Châu
|
26. CCN Yên
Châu; TT. Yên Châu
|
x
|
|
|
|
11
|
Sông Mã
|
27. CCN TT.
Sông Mã; TT. Sông Mã
|
x
|
|
|
|
28. CCN Nà
Nghịu; Nà Nghịu
|
x
|
|
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
20
|
8
|
104,4
|
144,57
|