|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 3083/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 9 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng
Quỹ Hỗ trợ đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước
ngoài.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hỗ trợ đầu tư thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục ĐTNN ( b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 3083/QĐ-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
|
Hỗ trợ đầu tư
|
- Bộ Tài chính tiếp nhận hồ sơ, đánh giá đề nghị
hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu;
- Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí
|
Hỗ trợ đầu tư
|
- Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu
Công nghệ cao hoặc Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, đánh giá đề nghị hỗ trợ chi
phí;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
Lĩnh vực hỗ trợ đầu tư
Thủ tục hỗ trợ chi phí đầu tư
ban đầu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp 08 bộ hồ sơ thực hiện
thủ tục hỗ trợ chi phí (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính hoặc thông
qua hệ thống bưu chính trước ngày 10 tháng 7 trong năm liền tiếp theo của năm
tài chính đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có
nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp, Cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm
thông báo cho doanh nghiệp kèm chi tiết lý do yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc từ
chối. Trong thời hạn 10 ngày, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo
yêu cầu.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan điều hành Quỹ gửi hồ sơ lấy ý kiến các đơn
vị cùng cấp về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024. Trường hợp cần
thiết, Cơ quan điều hành Quỹ gửi văn bản lấy ý kiến của các đơn vị ở cấp khác
có liên quan.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của mình, gửi Cơ quan điều hành Quỹ.
Bước 5: Trong trường hợp cơ quan được lấy ý
kiến có yêu cầu doanh nghiệp giải trình nội dung trong hồ sơ đề nghị, Cơ quan
điều hành Quỹ tổng hợp các yêu cầu giải trình và gửi cho doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được yêu cầu từ Cơ quan điều hành Quỹ, doanh nghiệp có trách nhiệm giải
trình, bổ sung tài liệu có liên quan và sửa đổi đề nghị hỗ trợ chi phí (nếu
có).
Bước 6: Trên cơ sở nhận được toàn bộ các hồ
sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp, phản hồi của các cơ quan được lấy
ý kiến và văn bản giải trình của doanh nghiệp (nếu có), Cơ quan điều hành Quỹ lập
báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp theo các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024.
Bước 7: Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp và lập
báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp do Cơ quan điều hành
Quỹ tiếp nhận và đề nghị hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo,
trình Hội đồng quản lý Quỹ chậm nhất ngày 15 tháng 10 hàng năm.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Cơ
quan điều hành Quỹ trình hồ sơ, Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức đánh giá và báo
cáo Chính phủ xem xét, quyết định về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp
theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024.
Bước 9: Căn cứ văn bản phê duyệt tổng mức hỗ
trợ chi phí của Chính phủ, Cơ quan điều hành Quỹ kiểm tra, đối chiếu các tài liệu,
thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và trình Hội
đồng quản lý Quỹ ban hành văn bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp
đạt điều kiện; đồng thời lập hồ sơ thanh toán gửi Kho bạc nhà nước để thực hiện
thanh toán hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tài chính.
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí;
- Bản sao có chứng thực Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực xác nhận hoàn
thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, ngoại trừ
trường hợp doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án;
- Tài liệu xác định các chi phí đầu tư ban đầu;
- Văn bản cam kết về việc hưởng hỗ trợ được thực hiện
theo nguyên tắc quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024;
- Tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp
luật (nếu có).
3.2. Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày 10 tháng 7 trong năm liền tiếp theo của
năm tài chính đề nghị hỗ trợ, doanh nghiệp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ
chi phí trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ Tài chính hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp, Cơ quan điều hành Quỹ có
trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp kèm chi tiết lý do yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hoặc từ chối trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm
rõ.
- Trong thời hạn 10 ngày, doanh nghiệp có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan điều hành Quỹ gửi hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị cùng cấp
hoặc các đơn vị ở cấp khác có liên quan (nếu cần thiết).
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của mình, gửi Cơ quan điều hành Quỹ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến, Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp các yêu cầu giải trình và gửi cho
doanh nghiệp trong trường hợp cơ quan được lấy ý kiến có yêu cầu doanh nghiệp
giải trình nội dung trong hồ sơ đề nghị.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
từ Cơ quan điều hành Quỹ, doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình, bổ sung tài
liệu có liên quan và sửa đổi đề nghị hỗ trợ chi phí (nếu có).
- Chậm nhất ngày 15 tháng 10 hàng năm, Cơ quan điều
hành Quỹ tổng hợp và lập báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp
do Cơ quan điều hành Quỹ tiếp nhận và đề nghị hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh báo cáo, trình Hội đồng quản lý Quỹ.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Cơ quan điều
hành Quỹ trình hồ sơ, Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức đánh giá và báo cáo Chính phủ
xem xét, quyết định về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam đáp ứng tiêu chí và điều
kiện tại Điều 25 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tài chính;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đạt điều kiện theo Mẫu số 06/HTĐT kèm theo Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
theo Mẫu số 02/HTĐT kèm theo Nghị
định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ;
- Văn bản cam kết theo Mẫu số 04/HTĐT kèm theo Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực công
nghiệp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo không có các khoản nợ thuế, nợ ngân sách nhà
nước quá hạn tại thời điểm nộp hồ sơ và đáp ứng các điều kiện sau:
- Trung tâm nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp
được thành lập và đăng ký hoạt động đối với tổ chức khoa học và công nghệ theo
pháp luật về khoa học và công nghệ;
- Có lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ gồm
các hoạt động nghiên cứu và phát triển nhằm tạo ra công nghệ cao thuộc Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh
mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
- Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 3.000 tỷ đồng và
phải hoàn thành giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ
ngày được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận
nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị
tương đương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024.
Mẫu số 02/HTĐT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Số hiệu văn bản)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
(Hỗ trợ theo mục
2 Chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng
Quỹ Hỗ trợ đầu tư)
Kính gửi: (Tên cơ
quan tiếp nhận hồ sơ).
I. Thông tin về đối tượng đề nghị hỗ trợ chi phí
đầu tư ban đầu
1. Tên doanh nghiệp: ...
2. Mã số doanh nghiệp:...
3. Thông tin dự án đầu tư: Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương... do ... (tên cơ quan cấp)
cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày:...
4. Địa chỉ trụ sở chính:...
5. Điện thoại: ... Fax: ... Email: ... Website:...
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...
7. Tên và số tài khoản ngân hàng: ...
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu
1. Tổng chi phí đầu tư ban đầu:
Bao gồm: (chi tiết các hạng mục chi phí đầu tư ban
đầu)
2. Tiến độ giải ngân chi phí đầu tư ban đầu:
3. Đề xuất mức hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu và thời
gian nhận hỗ trợ:
III. Giải trình các nội dung thẩm định
1. Giải trình về việc đáp ứng các tiêu chí và điều
kiện của đối tượng được hưởng hỗ trợ: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp
về đối tượng quy định tại Điều 24, 25 của Nghị định này).
2. Giải trình về sự phù hợp với các nguyên tắc
ưu đãi, hỗ trợ chi phí: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp của đề nghị
hỗ trợ cụ thể của doanh nghiệp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ chi
phí của Quỹ quy định tại Điều 3 của Nghị định này).
3. Giải trình về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: (Doanh nghiệp giải
trình về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dự án có tác động tích
cực đến hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và phát triển các công nghệ mới, sản phẩm
mới mang tính đột phá của đất nước).
4. Giải trình về tiến độ giải ngân vốn đầu tư và
tiến độ đề nghị nhận hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu (Doanh nghiệp giải
trình về sự phù hợp giữa tiến độ thực hiện dự án đầu tư và tiến độ đề nghị nhận
hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu).
IV. Doanh nghiệp cam kết
Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
V. Hồ sơ kèm theo
1. Các tài liệu quy định tại Điều 33 của Nghị định
này.
2. Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04/HTĐT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Số hiệu văn bản)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
VĂN BẢN CAM KẾT
(Cam kết theo mục
2 Chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng
Quỹ Hỗ trợ đầu tư)
Kính gửi: (Tên cơ
quan tiếp nhận hồ sơ).
I. Thông tin về đối tượng đề nghị hỗ trợ chi phí
đầu tư ban đầu
1. Tên doanh nghiệp: ...
2. Mã số doanh nghiệp:...
3. Địa chỉ trụ sở chính: ...
4. Điện thoại: ... Fax: ... Email: ... Website: ...
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
...
6. Thông tin dự án đầu tư1: Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương
đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư
số ... do ... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần
nhất trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực ngày:../lần điều chỉnh gần nhất (nếu
có) ngày: ...
II. Nội dung cam kết
Doanh nghiệp cam kết:
1. Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của thông tin, hồ sơ và các văn bản gửi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thực hiện đầy đủ cam kết trong quá trình triển
khai dự án theo các nội dung đã đàm phán, cam kết với nhà nước Việt Nam trong
quá trình thực hiện đăng ký đầu tư và đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu.
3. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực
các thông tin và tài liệu theo yêu cầu của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền.
4. Phối hợp, hợp tác với các cơ quan có chức năng
thực hiện kiểm tra việc tuân thủ được quy định tại Điều 42 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.
5. Hoàn trả khoản hỗ trợ chi phí và các khoản tiền
khác (nếu có) theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.
6. Từ bỏ quyền khiếu kiện quốc tế đối với Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến số tiền được hỗ trợ chi phí
theo Nghị định số 182/2024/NĐ-CP. Việc giải
quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được thực hiện theo pháp luật Việt Nam.
Văn bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06/HTĐT
|
HỘI ĐỒNG QUẢN
LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
Số:......
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ
chi phí đầu tư ban đầu
(Áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
QUỸ
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư;
Căn cứ Văn bản phê duyệt tổng mức hỗ trợ chi phí
của Chính phủ số... ngày ....
Xét Văn bản đề nghị số... ngày... của <tên
doanh nghiệp>
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận việc hỗ trợ chi phí đầu
tư ban đầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 với
các nội dung sau:
- Tên doanh nghiệp được hỗ trợ:...
- Tổng số tiền hỗ trợ: ...
- Kế hoạch chi trả tiền hỗ trợ: ...
- Phương thức chi trả hỗ trợ:...
Điều 2. Kho bạc Nhà nước, Quỹ Hỗ trợ đầu tư,
<tên doanh nghiệp>, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Điều 3. <tên doanh nghiệp> có trách
nhiệm thực hiện các cam kết và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều...
<điều kiện tương ứng với đối tượng và loại chi phí được hỗ trợ> Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Kho bạc nhà nước;
- Quỹ Hỗ trợ đầu tư;
- <tên doanh nghiệp>;
- Lưu: VT,...
- < Tên các cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản>
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực hỗ trợ đầu tư
Thủ tục hỗ trợ chi phí
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp 08 bộ hồ sơ thực hiện
thủ tục hỗ trợ chi phí (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Ban Quản lý Khu Kinh tế,
Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao (đối với dự án trong Khu Kinh tế, Khu công
nghiệp, Khu Công nghệ cao) hoặc Sở Tài chính cấp tỉnh (đối với dự án ngoài Khu
Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao) (sau đây gọi tắt là Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ) hoặc thông qua hệ thống bưu chính trước ngày 10 tháng 7 trong năm
liền tiếp theo của năm tài chính đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có
nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thông báo cho doanh nghiệp kèm chi tiết lý do yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc từ
chối. Trong thời hạn 10 ngày, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo
yêu cầu.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ lấy ý kiến các
đơn vị cùng cấp về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024. Trường hợp cần
thiết, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các đơn vị ở cấp khác
có liên quan.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của mình, gửi Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 5: Trong trường hợp cơ quan được lấy ý
kiến có yêu cầu doanh nghiệp giải trình nội dung trong hồ sơ đề nghị, Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ tổng hợp các yêu cầu giải trình và gửi cho doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến. Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được yêu cầu từ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm
giải trình, bổ sung tài liệu có liên quan và sửa đổi đề nghị hỗ trợ chi phí (nếu
có).
Bước 6: Trên cơ sở nhận được toàn bộ các hồ
sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp, phản hồi của các cơ quan được lấy
ý kiến và văn bản giải trình của doanh nghiệp (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
lập báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp theo các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024.
Bước 7: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp
các đề nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp, báo cáo Cơ quan điều hành Quỹ chậm
nhất ngày 01 tháng 10 hằng năm.
Bước 8: Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp và lập
báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp do Cơ quan điều hành
tiếp nhận và đề nghị hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo, trình
Hội đồng quản lý Quỹ chậm nhất ngày 15 tháng 10 hàng năm.
Bước 9: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Cơ
quan điều hành Quỹ trình hồ sơ, Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức đánh giá và báo
cáo Chính phủ xem xét, quyết định về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp
theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024.
Bước 10: Quy trình chi hỗ trợ chi phí thực
hiện như sau:
- Căn cứ văn bản phê duyệt tổng mức hỗ trợ chi phí
của Chính phủ, Cơ quan điều hành Quỹ gửi thông báo về hạn mức hỗ trợ cho các Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có đề xuất hỗ trợ chi phí và đồng gửi thông báo về hạn mức
hỗ trợ tới Kho bạc Nhà nước.
- Trên cơ sở thông báo hạn mức hỗ trợ được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, thực hiện các thủ tục
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và ban hành văn bản quyết định
hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đạt điều kiện, đồng thời gửi văn bản quyết định
hỗ trợ đầu tư cho Quỹ Hỗ trợ đầu tư.
- Căn cứ hạn mức hỗ trợ cho từng địa phương
văn bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp, Quỹ Hỗ trợ đầu tư lập hồ
sơ thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện thanh toán hỗ trợ
theo quy định.
- Kho bạc Nhà nước thanh toán tiền hỗ trợ chi phí
cho doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận được đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công
nghệ cao (đối với dự án trong Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao)
hoặc Sở Tài chính cấp tỉnh (đối với dự án ngoài Khu Kinh tế, Khu công nghiệp,
Khu Công nghệ cao).
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị hỗ trợ chi phí.
- Bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận doanh nghiệp công nghệ cao, Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm công
nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng
nhận dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận bằng văn bản trước ngày Luật
Công nghệ cao có hiệu lực về việc ghi nhận thông tin doanh nghiệp công nghệ
cao. Đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao
trong khu công nghệ cao thì không cần nộp các giấy tờ này.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định của
pháp luật về đầu tư trong giai đoạn đề nghị hỗ trợ chi phí.
- Bản sao Báo cáo tài chính của năm đề nghị hỗ trợ
đã được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập thuộc danh mục Công ty kiểm
toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực
chứng khoán do Ủy ban chứng khoán nhà nước công bố năm liền trước năm lập báo
cáo tài chính. Báo cáo chi phí được hỗ trợ đã được kiểm toán bởi cơ quan kiểm
toán độc lập kèm bảng kê khai các chi phí đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Nghị
định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024.
Chi phí đề nghị hỗ trợ phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp và được lưu trữ tại
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Bản sao hợp lệ kết quả kiểm tra định kỳ kết quả
hoạt động của các tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ
cao, Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận
dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư
trung tâm nghiên cứu và phát triển, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công
nghệ nếu doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ chi phí quy định tại điểm d khoản 3 Điều
30 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024.
Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại
Điều 30 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày
31/12/2024, doanh nghiệp chưa có kết quả kiểm tra định kỳ thì muộn nhất ngày 15
tháng 1 của năm dương lịch tiếp theo năm nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi
phí, doanh nghiệp bổ sung tài liệu cho Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Đối với trường hợp doanh nghiệp được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận bằng văn bản trước ngày Luật Công
nghệ cao có hiệu lực về việc ghi nhận thông tin doanh nghiệp công nghệ cao
thì không phải nộp giấy tờ này.
- Danh sách lao động do doanh nghiệp đang sử dụng
kèm theo bản gốc hoặc bản sao văn bản xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc
tham gia bảo hiểm cho người lao động.
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ xác nhận hoàn thành
nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.
- Văn bản cam kết về việc hưởng hỗ trợ được thực hiện
theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024, từ bỏ quyền
khiếu kiện quốc tế (nếu có) liên quan đến hoạt động hỗ trợ chi phí theo Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024.
- Tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp
luật (nếu có).
3.2. Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày 10 tháng 7 trong năm liền tiếp theo của
năm tài chính đề nghị hỗ trợ, doanh nghiệp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ
chi phí trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao (đối với
dự án trong Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao) hoặc Sở Tài chính
cấp tỉnh (đối với dự án ngoài Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao)
hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp kèm chi tiết lý do yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hoặc từ chối trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm
rõ.
- Trong thời hạn 10 ngày, doanh nghiệp có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị cùng
cấp hoặc các đơn vị ở cấp khác có liên quan (nếu cần thiết).
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của mình, gửi Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp các yêu cầu giải trình và gửi cho
doanh nghiệp trong trường hợp cơ quan được lấy ý kiến có yêu cầu doanh nghiệp
giải trình nội dung trong hồ sơ đề nghị.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
từ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình, bổ sung tài
liệu có liên quan và sửa đổi đề nghị hỗ trợ chi phí (nếu có).
- Chậm nhất ngày 01 tháng 10 hằng năm, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổng hợp các đề nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp, báo cáo Cơ
quan điều hành Quỹ.
- Chậm nhất ngày 15 tháng 10 hàng năm, Cơ quan điều
hành Quỹ tổng hợp và lập báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp
do Cơ quan điều hành Quỹ tiếp nhận và đề nghị hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh báo cáo, trình Hội đồng quản lý Quỹ.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Cơ quan điều
hành Quỹ trình hồ sơ, Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức đánh giá và báo cáo Chính phủ
xem xét, quyết định về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam đáp ứng tiêu chí và điều kiện tại Điều 18 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao (đối với
dự án trong Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao) hoặc Sở Tài chính
cấp tỉnh (đối với dự án ngoài Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao);
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đạt điều kiện theo Mẫu số 05/HTĐT kèm theo Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí theo Mẫu số 01/HTĐT kèm theo Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ;
- Văn bản cam kết theo Mẫu số 03/HTĐT kèm theo Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(i) Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo
pháp luật Việt Nam thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ chi phí quy định tại các điểm
a, b và c khoản 2 Điều 16 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ phải đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
a) Doanh nghiệp công nghệ cao có dự án đầu tư với
quy mô vốn tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc đạt doanh thu của dự án tối thiểu
20.000 tỷ đồng/năm;
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao có quy mô vốn của dự
án tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc đạt doanh thu của dự án tối thiểu 20.000 tỷ đồng/năm;
c) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp có dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án ứng dụng công
nghệ cao đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung
tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo có quy mô vốn của dự án tối thiểu 6.000 tỷ đồng hoặc
đạt doanh thu của dự án tối thiểu 10.000 tỷ đồng/năm;
d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp có dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án ứng dụng công
nghệ cao mà công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao,
sản phẩm công nghệ cao đột phá được ưu tiên nghiên cứu, phát triển do Thủ tướng
Chính phủ ban hành thì không phải đáp ứng tiêu chí về quy mô vốn hoặc doanh thu
quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024;
đ) Doanh nghiệp có dự án thiết kế vi mạch thì không
phải đáp ứng tiêu chí về quy mô vốn hoặc doanh thu quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024
nhưng phải có cam kết sử dụng tối thiểu 300 kỹ sư, cán bộ quản lý người Việt
Nam sau thời gian 5 năm hoạt động tại Việt Nam và hằng năm hỗ trợ Việt Nam đào
tạo được tối thiểu 30 kỹ sư chất lượng cao trong lĩnh vực thiết kế vi mạch.
(ii) Doanh nghiệp thuộc diện được hỗ trợ
theo điều kiện về quy mô vốn đầu tư quy định tại các điểm a, b và c khoản (i)
phải đáp ứng hoặc cam kết đáp ứng điều kiện giải ngân vốn đầu tư như sau:
a) Đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận
nhà đầu tư từ ngày Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 có hiệu lực thi hành phải hoàn thành giải ngân tối
thiểu 12.000 tỷ đồng trong thời hạn 05 năm hoặc 10.000 tỷ đồng trong thời hạn
03 năm kể từ ngày được cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư.
Trường hợp đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chip,
mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo thì hoàn thành giải
ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 05 năm hoặc 4.000 tỷ đồng trong thời
hạn 03 năm kể từ ngày được cấp lần đầu Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư,
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Đối với dự án đầu tư đã đăng ký vốn đầu tư chưa
đạt mức tối thiểu 12.000 tỷ đồng trước ngày Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 có
hiệu lực thi hành và điều chỉnh tăng vốn đầu từ ngày Nghị định ngày có hiệu lực
để đạt mức tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công
nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo:
Trường hợp mức điều chỉnh tăng vốn dưới 10.000 tỷ đồng
thì tổng vốn đầu tư của cả dự án phải giải ngân đạt tối thiểu 10.000 tỷ đồng
trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp mức điều chỉnh tăng vốn từ 10.000 tỷ đồng
trở lên thì tổng vốn đầu tư của cả dự án phải giải ngân đạt tối thiểu 12.000 tỷ
đồng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp
chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo, trường hợp mức
điều chỉnh tăng vốn dưới 4.000 tỷ đồng thì tổng vốn đầu tư của cả dự án phải giải
ngân đạt tối thiểu 4.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được điều chỉnh
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
trường hợp mức điều chỉnh tăng vốn từ 4.000 tỷ đồng trở lên thì thì tổng vốn đầu
tư của cả dự án phải giải ngân đạt tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 05
năm kể từ ngày được điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
c) Đối với các dự án đầu tư đã đăng ký vốn đầu tư tối
thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công nghiệp chip, mạch
tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo theo quy định tại Giấy chứng
nhận đầu tư,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc các giấy tờ khác có
giá trị pháp lý tương đương được cấp lần đầu hoặc điều chỉnh trước ngày Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024 có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành giải ngân thì thời hạn hoàn thành
giải ngân thực hiện theo các văn bản đã được cấp hoặc hoàn thành giải ngân tối
thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công nghiệp chip, mạch
tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo trong vòng 05 năm từ ngày
được cấp lần đầu hoặc điều chỉnh vốn đầu tư trong các văn bản nêu trên tại lần
điều chỉnh gần nhất trước ngày Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 có hiệu lực thi hành;
d) Đối với dự án đầu tư đã đăng ký vốn đầu tư tối
thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công nghiệp chip, mạch
tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo theo quy định tại Giấy chứng
nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương được cấp lần đầu hoặc
điều chỉnh trước ngày Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 có hiệu lực thi hành mà đã hoàn thành giải ngân trước
ngày Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2024 có hiệu lực thi hành thì được hỗ trợ các chi phí quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
(iii) Doanh nghiệp thuộc diện được hỗ trợ
theo điều kiện về doanh thu quy định tại các điểm a, b và c khoản (i) Điều này
phải đáp ứng điều kiện doanh thu của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh thu của
dự án ứng dụng công nghệ cao, của dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại năm
tài chính đề nghị hỗ trợ. Doanh thu của dự án được nhận hỗ trợ theo quy định của
Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 phải được hạch toán riêng.
(iv) Doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều
16 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2024 phải không có các khoản nợ thuế, nợ ngân sách nhà nước quá hạn
tại thời điểm nộp hồ sơ.
(v) Việc xác định doanh nghiệp công nghệ
cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao
thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và quy định tại Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024.
(vi) Dự án Trung tâm nghiên cứu và phát triển
của doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 phải đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Trung tâm nghiên cứu và phát triển của doanh
nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động đối với tổ chức khoa học và công nghệ
theo pháp luật về khoa học và công nghệ;
b) Có lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ gồm
các hoạt động nghiên cứu và phát triển nhằm tạo ra công nghệ cao thuộc Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh
mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 3.000 tỷ đồng và
phải hoàn thành giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ
ngày được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận
nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị
tương đương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2024.
Mẫu số 01/HTĐT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
(Số hiệu văn bản)
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ
(Hỗ trợ theo mục
1 Chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng
Quỹ Hỗ trợ đầu tư)
Kính gửi: (Tên cơ
quan tiếp nhận hồ sơ).
I. Thông tin về đối tượng đề
nghị hỗ trợ chi phí
1. Tên doanh nghiệp:...
2. Mã số doanh nghiệp:...
3. Thông tin dự án đầu tư[1]: Giấy phép đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số ... do
... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần nhất trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực ngày:../lần điều chỉnh gần nhất (nếu có)
ngày:...
4. Địa chỉ trụ sở chính:...
5. Địa điểm thực hiện dự án1:...
6. Điện thoại: ... Fax: ... Email:... Website: ...
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...
8. Tên và số tài khoản ngân hàng:...
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ chi phí
1. Năm tài chính đề nghị hỗ trợ chi phí:
2. Đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí: (Đề nghị
đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp)
|
Doanh nghiệp công nghệ cao
|
□
|
|
Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao
|
□
|
|
Doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao
|
□
|
|
Doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu
và phát triển
|
□
|
3. Hạng mục hỗ trợ chi phí:
|
STT
|
Hạng mục hỗ trợ
chi phí
|
Số tiền đề nghị
hỗ trợ chi phí
|
|
1
|
Hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển
|
|
|
3
|
Hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
|
|
5
|
Hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội
|
|
|
Tổng
|
|
III. Giải trình các nội dung thẩm định
1. Giải trình về việc đáp ứng các tiêu chí và điều
kiện của đối tượng được hưởng hỗ trợ: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp
về đối tượng trong lĩnh vực công nghệ cao, đầu tư trung tâm nghiên cứu phát triển,
thỏa mãn các điều kiện về quy mô vốn đầu tư, tiến độ giải ngân, thực trạng tuân
thủ các quy định liên quan, ...quy định tại Điều 18 của Nghị định này).
2. Giải trình về sự phù hợp với các nguyên tắc
áp dụng chính sách hỗ trợ: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp của đề
nghị hỗ trợ cụ thể của doanh nghiệp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ
quy định tại Điều 3 của Nghị định này).
3. Giải trình về việc đáp ứng các điều kiện để
xác định mức hỗ trợ chi phí: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp của đề
nghị hỗ trợ với mức hỗ trợ và cách tính hỗ trợ quy định tại các Điều 19, 20,
21, 22, 23 của Nghị định này và các căn cứ để xác định mức hỗ trợ gồm chi phí đủ
điều kiện, tỷ lệ, số tiền hỗ trợ...).
4. Giải trình về sự phù hợp của đề xuất hỗ trợ
chi phí với các hạng mục hỗ trợ chi phí quy định tại Nghị định này: (Doanh
nghiệp giải trình sự phù hợp của đề nghị hỗ trợ với phạm vi chi phí được hỗ trợ
quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23 của Nghị định này).
5. Giải trình về tình hình thực hiện cam kết giải
ngân vốn đầu tư của dự án: (Doanh nghiệp giải trình về tình hình thực hiện
cam kết giải ngân vốn đầu tư phù hợp với quy định tại Điều 18 của Nghị định
này).
6. Giải trình về tình hình sử dụng lao động và
tuân thủ quy định về đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp: (Doanh nghiệp giải trình việc tình hình
sử dụng lao động và việc thực hiện tuân thủ về lao động, bảo hiểm và nghĩa vụ
thuế).
7. Giải trình về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: (Doanh nghiệp giải
trình về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dự án; hiệu quả lan tỏa
của doanh nghiệp, dự án đối với nền kinh tế và cộng đồng).
8. Giải trình về tình hình thực hiện các cam kết
khác của doanh nghiệp để được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này:
(Doanh nghiệp giải trình về tình hình thực hiện các cam kết khác có liên
quan đến đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này như:
cam kết sử dụng nhân lực, cam kết đào tạo kỹ sư, cam kết sử dụng tài sản cố định
tăng thêm, ......)
IV. Doanh nghiệp cam kết
Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
V. Hồ sơ kèm theo
1. Các tài liệu quy định tại Điều 28 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.
2. Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
_________________________
1. Doanh nghiệp kê khai thông tin và bản sao tương ứng
với các trường hợp được quy định tại Điều 18 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.
[1] Dự án đầu tư đề nghị được hưởng hỗ trợ chi
phí.
Mẫu số 03/HTĐT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
(Số hiệu văn bản)
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
VĂN BẢN CAM KẾT
(Cam kết theo mục
1 chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng
Quỹ Hỗ trợ đầu tư)
Kính gửi: (Tên cơ
quan tiếp nhận hồ sơ)
I. Thông tin về đối tượng đề nghị hỗ trợ chi phí
1. Tên doanh nghiệp:...
2. Mã số doanh nghiệp:...
3. Địa chỉ trụ sở chính: ...
4. Điện thoại: ... Fax: ... Email: ... Website: ...
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...
6. Thông tin dự án đầu tư1: Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương
đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư
số ... do ... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần
nhất trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực ngày:../lần điều chỉnh gần nhất (nếu
có) ngày: ...
II. Nội dung cam kết
Doanh nghiệp cam kết:
1. Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của thông tin, hồ sơ và các văn bản gửi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thực hiện đúng các cam kết sau khi nhận hỗ trợ
trong quá trình triển khai dự án.
3. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực
các thông tin và tài liệu bổ sung theo yêu cầu của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền
theo quy định tại Nghị định.
4. Phối hợp, hợp tác với các cơ quan có chức năng
thực hiện kiểm tra việc tuân thủ được quy định tại Điều 42 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.
5. Hoàn trả khoản hỗ trợ chi phí và các khoản tiền
khác (nếu có) theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.
6. Từ bỏ quyền khiếu kiện quốc tế đối với Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến số tiền được hỗ trợ chi phí
theo Nghị định này. Việc giải quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được thực hiện theo
pháp luật Việt Nam.
Văn bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05/HTĐT
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
Số:.........
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ
chi phí
(Áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....
Căn cứ Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư;
Căn cứ Thông báo hạn mức hỗ trợ được phê duyệt số...
ngày ... của cơ quan điều hành Quỹ....
Xét Văn bản đề nghị số... ngày... của <tên
doanh nghiệp>
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận việc hỗ trợ chi phí cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2024 với các nội dung sau:
- Tên doanh nghiệp được hỗ trợ:...
- Hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp phát sinh trong
năm tài chính: ...
- Hạng mục hỗ trợ chi phí:...
- Tổng số tiền hỗ trợ chi phí: .... Đồng (Bằng chữ:...)
- Phương thức chi trả hỗ trợ:...
Điều 2. Kho bạc Nhà nước, Quỹ Hỗ trợ đầu tư,
<tên doanh nghiệp>, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Điều 3. <tên doanh nghiệp> có trách
nhiệm thực hiện các cam kết và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều...
<điều kiện tương ứng với đối tượng và loại chi phí được hỗ trợ> Nghị định
số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2024.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Kho bạc nhà nước;
- Quỹ Hỗ trợ đầu tư;
- <tên doanh nghiệp>;
- Lưu: VT,...
- < Tên các cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản>
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|