BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2951/QĐ-BNN-KH
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, TỔNG DỰ TOÁN GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN “QUẢN LÝ THỦY LỢI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
– WB6”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của
Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của Quốc hội về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Văn bản số 4307/BNN-KH
ngày 25/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
2443/QĐ-BNN-KH ngày 31/8/2009 và số 1190/QĐ-BNN-KH ngày 06/5/2010 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT cho phép chuẩn bị đầu tư và giao nhiệm vụ Chủ đầu tư XDCT dự án
“Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long”;
Xét Tờ trình số 1766/TTr-CPO-WB6
ngày 01/11/2010 của Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi (CPO) xin phê duyệt
đề cương, tổng dự toán giai đoạn chuẩn bị đầu tư của dự án;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nội dung đề cương, tổng dự toán giai đoạn
chuẩn bị đầu tư dự án “Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng
bằng sông Cửu Long” (kèm theo Quyết định này), với các nội dung chủ yếu sau:
1- Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án
1.1. Mục tiêu:
Bảo vệ và tăng cường việc sử dụng
nước ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo phương thức tổng hợp để duy trì lợi
nhuận trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống người dân và tăng cường các
biện pháp thích nghi với biến đổi khí hậu.
1.2. Nhiệm vụ:
- Duy trì và cải thiện năng suất
nông nghiệp, năng suất nuôi trồng thủy sản.
- Góp phần cải thiện chất lượng nước;
giảm thiểu rủi ro lũ, bão và xói mòi.
- Nâng cao việc tiếp cận với nước sạch
cho khoảng 300.000 hộ dân.
- Giảm chi phí sản xuất cho nông
dân trên cơ sở nâng cấp kênh mương và cơ sở hạ tầng nông thôn.
- Tăng cường năng lực để giám sát
chất lượng nước (đặc biệt là xâm nhập mặn) và thông tin tốt hơn về kết quả giám
sát tới các bên liên quan.
- Quản lý các cơ sở hạ tầng thủy lợi
có hiệu quả hơn.
2- Qui mô của dự án: dự kiến
bao gồm 04 hợp phần
2.1. Hợp phần A: Hỗ trợ Quy hoạch
thủy lợi tổng hợp và xây dựng năng lực ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2.2. Hợp phần B: Hỗ trợ cơ sở hạ tầng
để thích nghi với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững (dự kiến sẽ đầu tư 29
công trình, trong đó có 07 công trình thực hiện năm đầu).
2.3. Hợp phần C: Hỗ trợ cung cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn.
2.4. Hợp phần D: Hỗ trợ quản lý và
thực hiện dự án.
3- Nội dung công tác chuẩn bị đầu
tư dự án: trên cơ sở các tiêu chuẩn trong nước và yêu cầu của Ngân hàng Thế
giới, nội dung công tác chuẩn bị dự án bao gồm các nội dung sau:
3.1. Tổng hợp Báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án tổng thể và cập nhật, hoàn thiện dự án đầu tư 07 tiểu dự án thực hiện
năm đầu.
3.2. Lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường vùng (gồm 06 tỉnh và 01 thành phố thuộc dự án).
3.3. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
dự án tổng thể và 07 dự án đầu tư thực hiện năm đầu.
3.4. Cập nhật báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho tiểu dự án Ô Môn – Xà No (theo yêu cầu của Ngân hàng Thế giới).
3.5. Lập Báo cáo đánh giá tác động
xã hội, lập khung chính sách tái định cư và khung chính sách dân tộc thiểu số.
3.6. Lập kế hoạch hành động tái định
cư và kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho các tỉnh có tiểu dự án thực hiện
năm đầu (gồm các tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và thành phố Cần
Thơ).
4- Thời gian thực hiện: 2010-
2011.
5- Tổng dự toán chuẩn bị đầu tư:
12.050.000.000 đ
(Mười
hai tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Trong đó:
TT
|
Công
việc
|
Kinh
phí (10đ)
|
1
|
Tổng hợp BCNCKT dự án tổng thể và
cập nhật dự án đầu tư 07 tiểu dự án thực hiện năm đầu
|
2.850.000
|
2
|
Lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường vùng (gồm 06 tỉnh và 01 thành phố thuộc dự án)
|
2.990.000
|
3
|
Thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án tổng thể và 07 dự án đầu tư thực hiện năm đầu.
|
390.000
|
4
|
Cập nhật Báo cáo đánh giá tác động
môi trường cho tiểu dự án Ô Môn – Xà No (theo yêu cầu của WB).
|
200.000
|
5
|
Lập Báo cáo đánh giá tác động xã
hội, lập khung chính sách tái định cư và khung chính sách dân tộc thiểu số.
|
2.640.000
|
6
|
Lập kế hoạch hành động tái định cư
và kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho các tỉnh có tiểu dự án thực hiện
năm đầu (bao gồm: Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và TP. Cần Thơ).
|
2.980.000
|
|
Tổng
số
|
12.050.000
|
Ghi chú: dự toán chi tiết các hạng
mục do Chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt theo đúng chế độ định mức, đơn giá
XDCB hiện hành, trên nguyên tắc không vượt tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư được Bộ
phê duyệt.
6- Nguồn vốn: Vốn chuẩn bị đầu
tư và vốn đối ứng ODA – nguồn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản
lý.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Trưởng
Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi (CPO) và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ TC (Vụ Đầu tư);
- KBNN TW;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Lưu: VT, KH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|