THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2023/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ LẠC HẬU,
TIỀM ẨN NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, THÂM DỤNG TÀI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục
xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường, thâm dụng tài nguyên và hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
2. Quyết định này không áp dụng đối với các dự án đầu
tư thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan chủ trì tổ chức việc xác định dự án đầu
tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng
tài nguyên theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 11 Điều 27 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư.
2. Nhà đầu tư; tổ chức giám định máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ được chỉ định; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dự án đầu tư có sử dụng công nghệ là dự án đầu
tư có sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để sản xuất ra sản phẩm.
2. Xác định công nghệ của dự án đầu tư là việc xem
xét, đánh giá và xác định dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị của dự án đầu
tư theo các quy định tại điểm a và điểm b khoản 10 Điều 27 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP để kết luận dự án có sử dụng hoặc không sử dụng công
nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
3. Tuổi máy móc, thiết bị là thời gian (tính theo
năm) được xác định từ năm sản xuất đến năm thực hiện giám định máy móc, thiết bị.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
xác định công nghệ của dự án đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị xác định công nghệ của dự án đầu
tư gồm:
a) Văn bản đề nghị xác định công nghệ theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết định này;
b) Thuyết minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong dự
án đầu tư theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của
Quyết định này;
c) Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (sau đây gọi tắt là chứng thư giám định)
còn hiệu lực, thể hiện các nội dung theo Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục của Quyết định này.
2. Trình tự, thủ tục xác định công nghệ của dự án đầu
tư:
a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị xác định công
nghệ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến
cơ quan chủ trì tổ chức việc xác định công nghệ theo phân cấp thẩm quyền quy định
tại điểm a và điểm b khoản 11 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
(sau đây gọi tắt là Cơ quan chủ trì).
b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy
định, Cơ quan chủ trì trả ngay lại hồ sơ cho nhà đầu tư và thông báo rõ về các
văn bản cần sửa đổi, bổ sung để nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp
nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ một cửa của Cơ quan
chủ trì. Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua đường bưu chính, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ
quan chủ trì có văn bản đề nghị nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan chủ trì có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường và cơ quan quản lý chuyên ngành theo phân cấp tương ứng với
thẩm quyền của Cơ quan chủ trì để lấy ý kiến phối hợp. Trường hợp cần thiết, Cơ
quan chủ trì lấy thêm ý kiến tổ chức, chuyên gia độc lập để tham vấn về chuyên
môn, xác định công nghệ của dự án đầu tư.
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan được lấy
ý kiến phối hợp, tổ chức, chuyên gia độc lập có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan
chủ trì.
đ) Đối với dự án đầu tư có quy mô lớn, công nghệ phức
tạp, trong trường hợp cần thiết, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan chủ trì quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức khảo sát thực
tế tại dự án đầu tư để xác định công nghệ của dự án đầu tư.
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ ý kiến của cơ quan phối hợp, hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ
chức, chuyên gia độc lập, Cơ quan chủ trì có ý kiến bằng văn bản xác định công
nghệ của dự án đầu tư theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ
lục của Quyết định này.
3. Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ gồm: Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và thư ký Hội đồng; đại diện Cơ quan chủ trì, cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan; đại diện Sở Khoa học và Công nghệ nơi thực hiện dự án, trong
trường hợp Cơ quan chủ trì là Bộ Khoa học và Công nghệ theo phân cấp thẩm quyền
quy định tại điểm a khoản 11 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
chuyên gia có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ cần giám định. Trong đó, số lượng chuyên gia không nhỏ hơn 1/3 số lượng
thành viên Hội đồng.
Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ làm việc theo
nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cơ quan thành lập Hội đồng về nội dung tư vấn và kiến nghị.
Điều 5. Chứng thư giám định, tổ
chức giám định được chỉ định
1. Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định
được chỉ định giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật.
Hiệu lực của chứng thư giám định là 12 tháng kể từ
ngày cấp chứng thư.
2. Tổ chức giám định đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, trong
đó có lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ được đăng ký với
cơ quan có thẩm quyền để được chỉ định hoạt động giám định máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
3. Tổ chức giám định đã được chỉ định thực hiện
giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu theo
quy định tại Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được đăng ký với cơ quan có
thẩm quyền để được chỉ định bổ sung phạm vi hoạt động giám định máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký chỉ định
Tổ chức giám định
1. Trường hợp chỉ định lần đầu, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký chỉ định giám định máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư theo Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục của Quyết định này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định;
c) Danh sách giám định viên theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Quyết định này kèm
theo bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và các tài liệu chứng minh
năng lực của giám định viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP;
d) Bản sao hệ thống các tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng, phương pháp và quy trình, thủ tục giám định phù hợp
với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) ISO 17020 tương ứng với phạm vi đăng ký chỉ định;
đ) Bản sao chứng chỉ công nhận năng lực giám định
do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có).
2. Trường hợp bổ sung phạm vi hoạt động giám định
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định này, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký chỉ định bổ sung phạm vi hoạt động
giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Quyết định này;
b) Các thành phần hồ sơ quy định tại các điểm c, d
và đ khoản 1 Điều này tương ứng đối với phạm vi đăng ký bổ sung.
3. Trước khi quyết định chỉ định hết thời hạn hiệu
lực 90 ngày, nếu có nhu cầu được tiếp tục chỉ định, tổ chức giám định phải lập
hồ sơ như đối với trường hợp chỉ định lần đầu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự,
thủ tục chỉ định tổ chức giám định
1. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan có thẩm quyền
chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án
đầu tư.
2. Trình tự, thủ tục chỉ định lần đầu, chỉ định lại
đối với trường hợp quyết định chỉ định hết hiệu lực:
a) Tổ chức giám định lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chỉ định,
chỉ định lại hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong
dự án đầu tư, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công
trực tuyến Bộ Khoa học và Công nghệ để đăng ký chỉ định.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ Khoa học
và Công nghệ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức giám định sửa đổi, bổ sung
hồ sơ.
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành đánh giá năng lực thực tế
của tổ chức giám định thông qua việc cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh
giá. Nội dung đánh giá thực tế theo quy định tại khoản 4 Điều này. Chi phí phục
vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức giám định
đăng ký chỉ định bảo đảm.
Việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức giám định
phải được thông báo bằng văn bản cho tổ chức giám định đã nộp hồ sơ đăng ký biết
trước 05 ngày làm việc. Kết thúc việc đánh giá, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá
phải lập biên bản đánh giá thực tế với các nội dung đã được quy định tại khoản
4 Điều này.
Trường hợp, tổ chức giám định phải khắc phục các nội
dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày, tổ chức
giám định phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về Bộ Khoa học và Công
nghệ. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phải kéo dài thêm thời hạn thì tổ
chức giám định báo cáo với Bộ Khoa học và Công nghệ bằng văn bản và nêu rõ thời
hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung trên.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ
chức giám định đã thực hiện khắc phục đầy đủ các nội dung và đáp ứng yêu cầu
theo quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định chỉ định tổ chức
giám định hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự
án đầu tư theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của
Quyết định này. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định là 03 năm kể từ ngày
ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Bộ Khoa học
và Công nghệ phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức giám định.
3. Trình tự, thủ tục chỉ định bổ sung phạm vi hoạt
động giám định:
Tổ chức giám định lập 01 bộ hồ sơ đăng ký bổ sung
phạm vi hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án
đầu tư, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến đến Bộ Khoa học và Công nghệ để đăng ký chỉ định bổ sung phạm vi giám định.
Trình tự, thủ tục đăng ký xem xét, chỉ định bổ sung
phạm vi hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án
đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Nội dung đánh giá năng lực thực tế:
a) Sự tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức giám
định trong lĩnh vực đăng ký chỉ định;
b) Tính xác thực của hồ sơ đăng ký;
c) Việc duy trì hệ thống quản lý và năng lực hoạt động
đáp ứng với yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17020 hoặc
tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020;
d) Trình độ, năng lực đội ngũ giám định viên.
Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Khoa
học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan và hướng
dẫn các Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ
chức triển khai, thực hiện xác định công nghệ của dự án đầu tư theo quy định tại
Quyết định này.
2. Chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ của dự án đầu tư và công bố Danh sách tổ chức giám định được
chỉ định trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Chủ trì thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đối
với hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của các tổ chức
giám định được chỉ định theo quy định pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ đạo Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì thực hiện xác định công nghệ của dự án đầu
tư theo quy định của Quyết định này.
b) Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, gửi báo
cáo tình hình xác định công nghệ của dự án đầu tư theo Mẫu
số 09 quy định tại Phụ lục của Quyết định này về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng
12 của kỳ báo cáo.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức
giám định
1. Thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ trong dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định này và các quy định
pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm nguyên tắc độc lập, khách quan, khoa học
trong hoạt động; tuân thủ quy định của pháp luật về giám định và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của kết quả giám định; chịu sự thanh tra, kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động giám định.
3. Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, lập báo
cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Quyết định
này và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ. Số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ về mọi
thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động giám định đã được chỉ định trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 02 năm 2024.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị xác định công nghệ
|
Mẫu số 02
|
Thuyết minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong dự
án đầu tư
|
Mẫu số 03
|
Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư
|
Mẫu số 04
|
Văn bản xác định công nghệ của dự án đầu tư
|
Mẫu số 05
|
Đơn đăng ký chỉ định hoạt động giám định máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ
|
Mẫu số 06
|
Danh sách giám định viên
|
Mẫu số 07
|
Đơn đăng ký chỉ định bổ sung phạm vi hoạt động
giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
|
Mẫu số 08
|
Quyết định về việc chỉ định tổ chức giám định
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tình hình xác định công nghệ trong dự án
đầu tư
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH CÔNG NGHỆ
Kính gửi:
..................(Cơ quan chủ trì xác định công nghệ)
1. Tên nhà đầu tư:
............................................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Số điện thoại/fax:
...........................................................................................................
Email:
......................................................Website:
...........................................................
4. Người đại diện pháp luật:
.............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
..................(mã số), do ........................(cơ quan) cấp ngày.....
tháng..... năm.....
6. Dự án đầu tư:
..............................................................(tên, địa điểm thực
hiện dự án).
7. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký dự án đầu tư số (mã số)……do (cơ quan)…….. cấp ngày...
tháng... năm...
Đề nghị được xác định công nghệ sử dụng trong dự án
đầu tư. Hồ sơ đề nghị xác định công nghệ gửi kèm văn bản này gồm các tài liệu
sau:
1. Thuyết minh hiện trạng công nghệ;
2. Chứng thư giám định số .... ngày ... tháng ...
năm do ....(tên tổ chức giám định) cấp;
.............(tên nhà đầu tư) cam kết và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
............................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện dự án:
............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ........................................................Điện
thoại: ....................................
Email:........................................................................
Website: .........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký dự án đầu tư:
.............................................. (ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp;
mã số).
5. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của dự án đầu tư:
........................................................
6. Quy mô dự án:
- Sản lượng: ....................................đơn
vị sản phẩm/năm
- Lao động: ....................................người
- Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):......................m2
hoặc ha
- Tổng vốn đầu tư của dự án:................. (bằng
chữ) đồng
7. Thời gian bắt đầu hoạt động:
......................................................................................
8. Thời hạn hoạt động:
....................................................................................................
II. THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ
1. Quy trình công nghệ, đặc điểm của dây chuyền
công nghệ:
- Tên công nghệ;
- Quy trình, đặc điểm của dây chuyền công nghệ
(trong đó thuyết minh quy trình, thông số kỹ thuật, sơ đồ dây chuyền công nghệ,...);
- Quy mô công suất/hiệu suất hiện tại và so với thiết
kế;
- Sự hoàn thiện của công nghệ, phù hợp của công nghệ;
phân tích ưu nhược điểm của công nghệ, so sánh với công nghệ cùng loại đang sử
dụng phổ biến trong và ngoài nước (nếu có);
- Quy chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu
chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường áp dụng đối với dây
chuyền công nghệ.
2. Nguyên vật liệu, nhiên liệu năng lượng của dây
chuyền công nghệ:
- Thống kê nguyên, vật liệu (chủng loại, khối lượng);
- Mức độ tiêu thụ nguyên, vật liệu, năng lượng hiện
tại so với thiết kế;
3. Sản phẩm của dây chuyền công nghệ:
- Tên các loại sản phẩm, quy mô sản lượng (năng suất);
- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
4. Thống kê loại chất thải, khối lượng chất thải
trong quá trình sản xuất;
5. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của dây
chuyền công nghệ, việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, tiết
kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
6. Hoạt động duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ, sửa chữa,
thay thế máy móc, thiết bị (kèm theo hồ sơ sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ máy móc,
thiết bị).
7. Thuyết minh máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá
10 năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
thâm dụng tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).
8. Danh mục máy móc, thiết bị trong dây chuyền công
nghệ:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Năm sản xuất
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
(xuất xứ)
|
Nhãn hiệu
|
Số hiệu
|
Kiểu loại
(model)
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Mã HS
|
I
|
Máy móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá 10 năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp một dự án đầu tư có
nhiều dây chuyền sản xuất thì liệt kê và thuyết minh chi tiết hiện trạng công
nghệ của từng dây chuyền sản xuất trong dự án đó.
|
................,
ngày.... tháng.... năm 20....
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH
Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án đầu tư:
.........................................................................................................
2. Ngày thực hiện giám định:
............................................................................................
3. Địa điểm giám định:
.......................................................................................................
4. Phương pháp giám định:
...............................................................................................
II. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Dây chuyền công nghệ:
1.1. Dây chuyền công nghệ thứ nhất:
- Tên dây chuyền công nghệ:...
- Công suất (hoặc hiệu suất):
Theo thiết kế:...........
|
thực tế:........
|
đạt:......% (so với thiết kế)
|
- Tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng:
Theo thiết kế:...........
|
thực tế:........
|
đạt:......% (so với thiết kế)
|
- Đánh giá mức độ đáp ứng của dây chuyền công nghệ
khi hoạt động theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết
kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có QCVN về an toàn, tiết
kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến dây chuyền công nghệ của dự án
thì có thể áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt
Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết
kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường (Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về
an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường)1: ..........
1.2. Dây chuyền công nghệ tiếp theo: (trình bày
tương tự như dây chuyền công nghệ thứ nhất)
...............................................................................................................................................
2. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi
không vượt quá 10 năm:
2.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/
kiểu loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng
quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đánh giá chung về mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc
tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường của toàn bộ máy
móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10 năm:
.................................................................................................................................
3. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt
quá 10 năm:
3.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/kiểu
loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng
quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá máy móc, thiết bị về việc đáp ứng các
tiêu chí xác định máy móc, thiết bị trong một số lĩnh vực có tuổi vượt quá 10
năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm
dụng tài nguyên theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ: ..............
4. Hiệu lực của chứng thư giám định: 12 tháng (kể từ
ngày cấp chứng thư).
GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên
|
___________________
1 Trường hợp không có QCVN, TCVN và tiêu
chuẩn quốc gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ trong Chứng thư giám định.
Mẫu
số 04
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../.......
V/v xác định công nghệ của dự án đầu tư
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
..................................................
.......(Cơ quan chủ trì) nhận được hồ sơ đề nghị
xác định công nghệ của dự án đầu tư kèm theo Văn bản số........ ngày....... của
......., .........(Cơ quan chủ trì) đã thực hiện các thủ tục xác định công nghệ
của dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định số ......./2023/QĐ-TTg
ngày....... của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định
dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
thâm dụng tài nguyên. Kết quả xác định như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án đầu tư:
.......................................................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................................................................................
3. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số........ do ................ (cơ quan cấp) ngày
............
4. Thời gian bắt đầu hoạt động:
.......................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
.....................................................................................................
II. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CÔNG NGHỆ
1. Dự án (có hoặc không) sử dụng công nghệ lạc hậu,
tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
2. Khuyến cáo về các nội dung cần lưu ý (nếu có):
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- ..........;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC,
THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
1. Tên tổ chức:
............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Điện thoại: .............................Fax:
................................ E-mail: .................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ......................cơ quan cấp:
..................cấp ngày ....................tại ....................
4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định số
...................... cơ quan cấp: ......................cấp ngày
...........................
5. Hồ sơ kèm theo:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định;
- Danh sách giám định viên kèm theo bản sao chứng
chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và các tài liệu chứng minh năng lực của giám
định viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP;
- Bản sao hệ thống các tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng, phương pháp và quy trình, thủ tục giám định phù hợp
với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) ISO 17020 tương ứng với phạm vi đăng ký chỉ định;
- Bản sao chứng chỉ công nhận năng lực giám định do
tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có).
Đề nghị được xem xét để chỉ định
.......................(tên tổ chức) hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và chịu trách
nhiệm về các nội dung khai báo nêu trên.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
TÊN TỔ CHỨC
GIÁM ĐỊNH
-------
|
|
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo
chuyên môn
|
Chứng chỉ đào tạo
hệ thống quản lý
|
Kinh nghiệm
công tác (ghi số năm)
|
Kinh nghiệm
giám định (ghi số cuộc)
|
Loại hợp đồng
lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên tổ chức).... gửi kèm theo bản sao chứng chỉ
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và các tài liệu chứng minh năng lực của giám định
viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung
đã khai.
|
.............,
ngày....tháng....năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH BỔ SUNG PHẠM VI HOẠT ĐỘNG GIÁM
ĐỊNH MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ.
1. Tên tổ chức: ............................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
........................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:.............................. E-mail: .............................
3. Đã được chỉ định thực hiện hoạt động giám định
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu theo Quyết định
số:............. ngày..../..../.20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hồ sơ kèm theo:
- Danh sách giám định viên kèm theo bản sao chứng
chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và các tài liệu chứng minh năng lực của giám
định viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP;
- Bản sao hệ thống các tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng, phương pháp và quy trình, thủ tục giám định phù hợp
với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) ISO 17020 tương ứng với phạm vi đăng ký chỉ định;
- Bản sao chứng chỉ công nhận năng lực giám định do
tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có).
Đề nghị được xem xét để chỉ định bổ sung phạm vi hoạt
động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho
....................(tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật trong lĩnh vực giám định được chỉ định và chịu trách nhiệm về các
nội dung khai báo nêu trên.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức giám định
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp; Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số
quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số
/2023/QĐ-TTg ngày... tháng.... năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc
hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên.
Theo đề nghị của ………….(đơn vị được giao thẩm xét
hồ sơ đăng ký chỉ định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định .............(tên tổ chức
giám định) Địa chỉ:................., Điện thoại:.............,
Fax:............, Email:............. thực hiện hoạt động giám định máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này
là ..............năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. ............(tên tổ chức giám định)
có trách nhiệm thực hiện việc giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về kết quả giám định máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do đơn vị mình thực hiện.
Điều 4. ............(tên tổ chức giám định)
và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Tổ chức liên quan (để biết);
- Lưu: VT,....
|
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu
số 09
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
Thực hiện Quyết định số ....../2023/QĐ-TTg
ngày tháng năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định
hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên, Sở Khoa học và Công nghệ
báo cáo thống kê tình hình xác định công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (số liệu
báo cáo từ ngày 15 tháng 12 năm ... đến ngày 14 tháng 12 năm ...) như sau:
TT
|
Tên dự án đầu
tư
|
Nhà đầu tư
(doanh nghiệp)
|
Địa điểm thực
hiện dự án
|
Văn bản xác nhận
dự án có hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường, thâm dụng tài nguyên
|
Có
(tích dấu "X")
|
Không
(tích dấu "X")
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ kính gửi Bộ Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .......
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ.
1. Tên tổ chức giám định được chỉ định, được thừa
nhận: ....................................
2. Địa chỉ:
................................................................................................................
3. Số điện thoại/số fax:
............................................................................................
Email: ....................................Website:
....................................................................
4. Người đại diện pháp luật:
.....................................................................................
5. Quyết định chỉ định số: .../QĐ-BKHCN của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ ký ngày ... tháng ... năm ...
.............(tên tổ chức giám định) xin báo cáo
tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án
đầu tư (số liệu báo cáo từ ngày 15 tháng 12 năm ... đến ngày 14 tháng 12 năm
...) như sau:
Số TT
|
Tên dự án đầu
tư
|
Nhà đầu tư
(doanh nghiệp)
|
Địa điểm thực
hiện dự án
|
Chứng thư giám
định về dự án có hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên
|
Có
(tích dấu "X")
|
Không
(tích dấu "X")
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
...............(tên tổ chức giám định) cam kết tính
chính xác của thông tin báo cáo nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ........
|
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Người đại diện pháp luật ký, đóng dấu)
|