ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2019/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 26
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM 2016 – 2020 NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ14 ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu
tư công;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư
xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm 2016 –2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 191/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 –
2020
nguồn vốn ngân sách tỉnh như sau:
Chương
I
GIAO
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
Tổng kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 10.894,023 tỷ
đồng, trong đó: (1) ngân sách tập trung: 2.843,72 tỷ đồng (bao gồm nguồn thu
phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu:
533,247 tỷ đồng), (2) xổ số kiến thiết: 7.287,403 tỷ đồng (bao gồm nguồn
tăng thu ngân sách tỉnh năm 2017 và 2018: 152,403 tỷ đồng), (3) nguồn thu
hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn
giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155,9 tỷ đồng, (4)nguồn bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương là 150 tỷ
đồng, (5) nguồn dự phòng ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm
2018: 150 tỷ đồng, (6) nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018:
307 tỷ đồng, được phân bổ như sau:
Điều 1.Vốn tỉnh quản
lý
Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh - tỉnh quản lý là
6.150,705 tỷ đồng(ngân sách tập trung: 1.431,757 tỷ đồng, xổ số kiến thiết:
4.056,048 tỷ đồng, nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh: 155,9 tỷ đồng,
nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2017 cho ngân sách địa
phương: 150 tỷ đồng, nguồn dự phòng ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách
tỉnh năm 2018: 150 tỷ đồng, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018:
207 tỷ đồng), gồm:
- Chuẩn bị đầu tư: 168 tỷ đồng;
- Thực hiện đầu tư: 5.604,385 tỷ đồng;
- Thanh toán khối lượng: 182,32 tỷ
đồng.
- Dự phòng: 196 tỷ đồng.
Kế hoạch vốn thực hiện đầu tư được
phân bổ cho các lĩnh vực:
1. Lĩnh vực
Giao thông
Kế hoạch vốn là 2.909,11 tỷ đồng (xổ
số kiến thiết: 2.331,008 tỷ đồng, nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự
phòng của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tây Ninh: 155,9 tỷ đồng, nguồn
bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương:
65,202 tỷ đồng, nguồn dự phòng ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách
tỉnh năm
2018: 150 tỷ đồng, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 207
tỷ đồng),
đầu tư 34 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang
giai đoạn 2016-2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư là 358,46 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 28 dự
án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 2.550,65 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
giai đoạn 2016-2020 là 13 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.825,65 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 15 dự án với
tổng vốn đầu tư dự kiến 725 tỷ đồng.
2. Lĩnh vực Nông nghiệp
và phát triển nông thôn
Kế hoạch vốn là 341,44 tỷ đồng (ngân sách tập trung:
101,44 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 240 tỷ đồng), đầu tư 45 dự án/đề án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 39,45 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 42 dự
án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 301,99 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
giai đoạn 2016-2020 là 39 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 287,99 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020 là 03 dự án với
tổng vốn đầu tư dự kiến 14,0 tỷ đồng.
3. Lĩnh vực Y tế
Kế hoạch vốn là 687,12 tỷ đồng (ngân sách tập
trung: 97,92 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 589,2 tỷ đồng), đầu tư 26 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 07 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 165,27 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 19 dự
án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 521,85 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
giai đoạn 2016-2020: 16 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 353,85 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 03 dự án với
tổng vốn đầu tư dự kiến 168 tỷ đồng.
4. Lĩnh vực Giáo dục,
đào tạo và dạy nghề
Kế hoạch lĩnh vực Giáo dục, đào tạo, dạy nghề:
323,66 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 218,54 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 105,12 tỷ
đồng) đầu
tư 29 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 28,46 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 25 dự
án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 295,2 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
giai đoạn 2016-2020: 20 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 259,2 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 05 dự án với
tổng vốn đầu tư dự kiến 36 tỷ đồng.
5. Lĩnh vực Khoa học
và Công nghệ
Kế hoạch vốn là 149,1 tỷ đồng (ngân sách tập
trung: 108,06 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 41,04 tỷ đồng) đầu tư 17 dự án, bao
gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 13,7 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 - dự
kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 15 dự án với tổng
vốn đầu tư dự kiến là 135,4 tỷ đồng.
6. Lĩnh vực Khu dân
cư, cụm dân cư biên giới
Kế hoạch vốn là 69,43 tỷ đồng (ngân sách tập
trung: 11 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 58,43 tỷ đồng) đầu tư 02 dự án, bao
gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 49,43 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 - dự
kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 01 dự án với tổng
vốn đầu tư dự kiến là 20 tỷ đồng.
7. Lĩnh vực Văn hóa,
thể thao, xã hội
Kế hoạch vốn là 301,37 tỷ đồng (ngân sách tập
trung: 63,17 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 238,2 tỷ đồng), đầu tư 36 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 82,93 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 34 dự
án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 218,44 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
giai đoạn 2016-2020: 22 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 134,44 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 12 dự án với
tổng vốn đầu tư dự kiến 84 tỷ đồng.
8. Lĩnh vực An ninh
quốc phòng
Kế hoạch vốn là 395,22 tỷ đồng (ngân sách tập
trung: 317 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 78,22 tỷ đồng), đầu tư 26 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 103,52 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 22 dự
án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 291,7 tỷ đồng, trong đó:
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
giai đoạn 2016-2020: 19 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 158,4 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 03 dự án với
tổng vốn đầu tư dự kiến 133,3 tỷ đồng.
9. Lĩnh vực Trụ sở cơ
quan, khác
Kế hoạch vốn là 427,935 tỷ đồng (ngân sách tập
trung: 300,105 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 127,83 tỷ đồng), đầu tư 62 dự án, bao
gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn
2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 115,04 tỷ đồng.
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 58 dự
án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 312,895 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
giai đoạn 2016-2020: 55 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 253,895 tỷ đồng.
Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 03 dự án với
tổng vốn đầu tư dự kiến 59 tỷ đồng.
(Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Hỗ trợ mục
tiêu huyện, thành phố
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 –
2020
nguồn vốn ngân sách tỉnh là 4.210,071 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 878,716 tỷ
đồng, xổ số kiến thiết: 3.231,355 tỷ đồng, nguồn thoái vốn tại các Doanh nghiệp
năm 2018: 100 tỷ đồng)hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố đầu tư:
1. Nông thôn mới: 1.932,797 tỷ đồng.
2. Phát triển thành phố, thị xã: 917,485 tỷ
đồng.
3. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: 124,5 tỷ đồng.
4. Xây mới trường học thuộc Đề án Hỗ trợ
phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai
đoạn 2017-2020: 98 tỷ
đồng.
5. Hỗ trợ khác: 1.137,289 tỷ đồng.
(Phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Về nguồn thu
phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 –
2020
nguồn vốn ngân sách tỉnh là533,247 tỷ đồng tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng khu
vực cửa khẩu (trong đó có các dự án đồn biên phòng tỉnh đã có cam kết với trung
ương sẽ đối ứng vốn thực hiện) và các dự án khác theo quy định.
(Phụ lục III kèm
theo)
Chương
II
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4.Trách
nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ đúng
quy định;
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các
đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh;
3. Hướng dẫn và giải đáp các khó khăn, vướng
mắc cho các sở,
ban, ngành
tỉnh và
huyện, thành phố triển
khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân
sách tỉnh.
Điều 5. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
Quản lý vốn sử dụng chặt chẽ, hiệu quả; hoàn
thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày
06 tháng 8 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh về việc
giao kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh và Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2018 của
Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung Chương I Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày
19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc giao kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
ChánhVăn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà
nước tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị sử dụng kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ
Pháp chế Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL-BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 7;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo-Tin học;
- Lưu:
VT.VP Đoàn
ĐBQH, HĐND
&
UBND tỉnh.
binhht_QDUB_082
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|