|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2891/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Trịnh Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2891QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
15 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày
08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 5 năm 2011 -2015 tỉnh Thanh
Hóa;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 20/3/2012
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư vào tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công
văn số 1144/SKHĐT-KTĐN ngày 04/6/2013 về việc bổ sung, điều chỉnh Danh mục dự
án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2020, bao gồm:
1. Danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp đến
năm 2020.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Danh mục dự án kêu gọi nguồn vốn ODA đến năm
2020.
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
3. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức
BOT, BTO, BT và PPP đến năm 2020.
(Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
Điều 2.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, căn
cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tham mưu cho Chủ
tịch UBND tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện.
2. Trên cơ sở kế hoạch hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh,
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án phải xây dựng kế hoạch cụ thể, phân
công lãnh đạo chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu
đặt ra.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công
thương và các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có
trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện để các cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai dự án, đảm bảo theo đúng các quy định
hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 nêu trên của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
PHỤ LỤC1
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô đầu tư/Nội
dung dự án
|
Tổng mức đầu tư
(triệu USD)
|
Thời gian khởi
công - hoàn thành
|
Đầu mối liên hệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án KCN sản xuất hóa chất
|
KKT Nghi Sơn
|
|
5.000
|
2013-2020
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
-
|
Nhà máy sản xuất DOP
|
|
75 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất muội than đen
|
|
110 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Tổ hợp hóa dầu
|
|
3.470 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Sản xuất PVC
|
|
100 - 300 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol
|
|
600 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Sản xuất LAB
|
|
200 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Sản xuất nguyên liệu hóa chất cho ngành công nghiệp
khác
|
|
300 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất cao su tổng hợp
|
|
50 nghìn tấn/năm
|
|
|
|
-
|
Cung cấp hơi nước và điện
|
|
600 MW
|
|
|
|
-
|
Nhà máy cung cấp khí
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất xơ, sợi PET
|
|
10 vạn tấn/năm
|
|
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất ống nhựa U.PVC, PE, PTA.
|
KKT Nghi Sơn
|
15 - 20 nghìn tấn/năm,
|
10
|
2013-2016
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
3
|
Nhà máy sản xuất khí công nghiệp
|
KKT Nghi Sơn
|
100-200 nghìn tấn/năm
|
15
|
|
-nt-
|
4
|
Tổ hợp hóa dầu: Etylen; PP; EDC; MEG; Butadien.
|
KKT Nghi Sơn
|
2,5 triệu tấn các
loại/năm
|
500
|
|
-nt-
|
5
|
Nhà máy sản xuất gạch không nung từ xỉ than
|
KKT Nghi Sơn
|
50 triệu viên/năm
|
5
|
|
-nt-
|
6
|
Nhà máy sản xuất nhựa đường
|
KKT Nghi Sơn
|
200 nghìn tấn/năm
|
10
|
|
-nt-
|
7
|
Nhà máy sản xuất thép không gỉ
|
KKT Nghi Sơn
|
200.000 tấn/năm
|
150
|
2013-2016
|
-nt-
|
8
|
Nhà máy sản xuất thiết bị đồng bộ và phụ tùng thay
thế cho công nghiệp xi măng theo tiêu chuẩn tiên tiến; sản xuất phụ tùng, chi
tiết thay thế ngành xi măng, mía đường, tàu thủy...
|
KKT Nghi Sơn
|
|
50
|
2013-2017
|
-nt-
|
9
|
Nhà máy sản xuất vỏ container tại KCN luyện kim
|
KKT Nghi Sơn
|
Diện tích đất dự
kiến sử dụng: 20ha. Công suất: 60.000TEUs/năm
|
50
|
2013-2016
|
-nt-
|
10
|
Nhà máy sản xuất động cơ diesel
|
KCN Bỉm Sơn
|
30.000 sản phẩm/năm
|
30
|
2013-2016
|
-nt-
|
11
|
Nhà máy sản xuất phân bón sinh học
|
KCN Lam Sơn
|
150.000 tấn/năm
|
20
|
2013-2016
|
-nt-
|
12
|
Nhà máy sản xuất chi tiết nhựa, cao su kỹ thuật
|
KCN Bỉm Sơn
|
1 triệu SP/năm
|
12
|
2013-2016
|
-nt-
|
13
|
Nhà máy cơ khí chế tạo phụ tùng và lắp ráp ô tô.
|
KCN Bỉm Sơn
|
50.000 xe và 1 triệu
sản phẩm phụ tùng/năm
|
280
|
2013-2016
|
-nt-
|
14
|
Nhà máy sản xuất và lắp ráp máy nông nghiệp
|
KCN Bỉm Sơn
|
30 triệu SP/năm
|
13
|
2013-2016
|
-nt-
|
15
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
|
KCN Ngọc Lặc
|
15.000 tấn/năm
|
10
|
2013-2016
|
-nt-
|
16
|
Nhà máy chế biến Niken
|
Cụm CN Dân Lực,
Triệu Sơn
|
3.000-5.000 tấn/năm
|
10
|
2013-2016
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
17
|
Nhà máy sản xuất thiết bị điều hoà không khí, sưởi
ấm
|
KCN Tây Bắc ga
|
Công suất
100.000sp/năm
|
45
|
2013-2018
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
18
|
Khu liên hợp sản xuất sản phẩm công nghiệp chất
lượng cao
|
KCN Tây Bắc ga
|
|
|
2013-2020
|
-nt-
|
19
|
Nhà máy sản xuất cáp quang
|
|
5.000 km/năm
|
12
|
|
|
-
|
Sản xuất thiết bị nghe nhìn, âm thanh, thiết bị thông
tin liên lạc
|
|
|
10
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất thiết bị y tế
|
|
10.000 SP/năm
|
18
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa cao cấp
|
|
|
8
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất cáp và vật liệu điện
|
|
30.000 tấn/năm
|
12
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất thiết bị bán dẫn, linh kiện máy
tính (ổ CD, DVD...)
|
|
500.000 SP/năm
|
8
|
|
|
-
|
Nhà máy sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi thế
hệ mới
|
|
200.000 SP/năm
|
10
|
|
|
20
|
Nhà máy sản xuất tá dược cao cấp, tá dược từ bột
biến tính
|
KCN Tây Bắc ga
|
30.000 tấn/năm
|
25
|
2013-2017
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
21
|
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc
sinh học
|
KCN Lam Sơn
|
25 tấn/năm
|
10
|
2013-2017
|
-nt-
|
22
|
Nhà máy sản xuất nguyên liệu đông dược và dược liệu
tổng hợp
|
KCN Thạch Quảng
|
Dược liệu chiết xuất,
sản xuất dược phẩm
|
10
|
2013-2020
|
-nt-
|
23
|
Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và sản phẩm
mây tre đan xuất khẩu
|
Các huyện miền núi
và trung du
|
1000ha, công suất
50tr sản phẩm/năm
|
3
|
2013-2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
24
|
Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản
phẩm từ cây luồng (than hoạt tính, đồ mỹ nghệ...)
|
Huyện Quan Hóa,
Quan Sơn, Lang Chánh, Bá Thước
|
67.772 ha, ván sàn
60.000 m3/năm, tre ép khối 40.000 m3/năm
|
25
|
2013-2017
|
-nt-
|
25
|
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc
|
Huyện Ngọc Lặc
|
công suất 10.000 tấn/năm
|
5
|
2013-2017
|
-nt-
|
26
|
Nhà máy chế biến thủy sản
|
Huyện Tĩnh Gia, Quảng
Xương
|
10.000 tấn sp/năm
|
10
|
2013-2017
|
-nt-
|
II
|
DỰ ÁN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
*
|
Hạ tầng đô thị, KKT và KCN
|
|
|
|
|
|
27
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
Huyện Thọ Xuân
|
1.975ha
|
300
|
2013-2020
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
28
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng các KCN Tây Quốc lộ 1A
- KKT Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
1.022ha
|
250
|
2013-2017
|
-nt-
|
29
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Ngọc Lặc
|
Huyện Ngọc Lặc
|
150ha
|
7
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
30
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Tây Nam TP. Thanh
Hóa
|
TP. Thanh Hóa
|
200 ha
|
10
|
2013-2020
|
-nt-
|
31
|
Hạ tầng KCN Thạch Quảng
|
Thạch Thành
|
200 ha
|
500
|
2014-2018
|
Ban Q.lý KKT Nghi
Sơn
|
*
|
Thể thao, du lịch
|
|
|
|
|
|
32
|
Khu du lịch văn hóa Hàm Rồng.
|
TP. Thanh Hóa
|
560 ha
|
110
|
2013-2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
33
|
Khu Du lịch Lam Kinh
|
Huyện Thọ Xuân
|
360ha
|
50
|
2013-2017
|
-nt-
|
34
|
Khu du lịch sinh thái Trường Lâm
|
KKT Nghi Sơn
|
543ha
|
270
|
2013-2020
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
35
|
Sân Golf Tân Trường
|
Huyện Tĩnh Gia
|
189 ha
|
56
|
2014-2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
36
|
Sân Golf Hải Long
|
Huyện Như Thanh
|
137 ha
|
16
|
2014-2018
|
nt
|
37
|
Sân Golf Quảng Cư
|
Thị xã Sầm Sơn
|
80,6 ha
|
75
|
2014-2018
|
nt
|
*
|
Đô thị, Trung tâm TM
|
|
|
|
|
|
38
|
Dự án xây dựng Khu đô thị mới trung tâm Thành phố
Thanh Hóa
|
Xã Đông Hương,
Đông Hải, TP. Thanh Hóa
|
500ha
|
300
|
2013-2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
39
|
Xây dựng Khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
1.613ha
|
500
|
2013-2020
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
40
|
Xây dựng Khu đô thị đông nam thành phố Thanh
Hóa
|
TP. Thanh Hóa
|
1.500ha
|
3.900
|
2013-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
41
|
Xây dựng Khu đô thị mới Ngọc Lặc
|
Huyện Ngọc Lặc
|
100ha
|
150
|
2013-2020
|
-nt-
|
*
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
42
|
Bệnh viện Đa khoa Nghi Sơn
|
Xuân Lâm- Nguyên
Bình, Tĩnh Gia
|
4,5ha; 500 giường
bệnh
|
12
|
2013-2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
43
|
Bệnh viện đa khoa tư nhân Lam Sơn
|
Xã Thọ Xương, huyện
Thọ Xuân
|
4,2ha; quy mô 500
giường
|
12
|
2013-2017
|
-nt-
|
*
|
Giáo dục - đào tạo
|
|
|
|
|
|
44
|
Trường Đại học công nghệ quốc tế Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
Quy mô 6.000 hs,
sv
|
200
|
2013-2020
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
III
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG - NĂNG LƯỢNG
|
|
|
|
|
|
45
|
Nhà máy sản xuất điện năng lượng gió
|
Nga Sơn, Hậu Lộc
|
Công suất 50MW
|
25
|
2013-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
46
|
Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy điện quay
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa, KCN Ngọc Lặc
|
SX, lắp ráp động
cơ, máy phát điện công suất đến 2,5 MW; Máy phát thuỷ điện nhỏ đến 30 MW và
máy phát điện gió, điện từ năng lượng sinh khối.
|
12
|
2013-2020
|
Ban QLKKT Nghi Sơn
|
47
|
Nhà máy sản xuất vật liệu bán dẫn
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Vật liệu bán dẫn
(IC phục vụ bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời).
|
8
|
2013-2020
|
-nt-
|
48
|
Nhà máy sản xuất sợi cáp quang
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Sợi cáp quang sản xuất
bằng công nghệ lai hóa (hybrid) sử dụng khí gas có độ tinh khiết ít nhất
99,98%.
|
10
|
2013-2020
|
-nt-
|
49
|
Nhà máy sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời
|
KCN Ngọc Lặc
|
Sản xuất vật liệu,
panel pin mặt trời phục vụ quá trình thu - biến đổi - lưu trữ năng lượng mặt
trời.
|
17
|
2013-2017
|
-nt-
|
50
|
Nhà máy sản xuất thiết bị đồng bộ khai thác, sử dụng
các nguồn năng lực tái tạo khác (Máy phát điện, máy công tác…)
|
KCN Lam Sơn
|
Các nguồn năng lượng
tái tạo khác gồm: Biofuel ( Biogas, butanol, ethanol, gió mặt trời, thủy triều,
sóng biển....)
|
20
|
2013-2017
|
-nt-
|
51
|
Khu liên hợp xử lý và tái chế chất thải
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Xử lý rác thải công
nghiệp và sinh hoạt; công suất 300 tấn/ngày trở lên;
|
30
|
2013-2017
|
-nt-
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI NGUỒN VỐN ODA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu USD
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
(triệu USD)
|
Thời gian khởi
công - hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
*
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Thạch Quảng - QL1A - đảo Nẹ.
|
Các huyện phía Tây
|
Đường cấp III đồng
bằng, dài 80km
|
115
|
2013-2017
|
Đã phê duyệt DA ĐT
|
2
|
Cầu Hoằng Khánh
|
Hoằng Hóa
|
Dài 499m; khổ cầu
10m
|
22
|
2013-2016
|
Đã phê duyệt DA ĐT
|
*
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
3
|
Đê biển huyện Nga Sơn - Hậu Lộc (nối đảo Nẹ - Lạch
Trường)
|
Nga Sơn, Hậu Lộc
|
7km
|
35
|
2013-2016
|
|
4
|
Tu bổ, nâng cấp và xử lý các điểm trọng yếu đê hữu
sông Cầu Chày
|
Yên Định
|
45km
|
20
|
2014-2019
|
Đang lập DAĐT
|
5
|
Hệ thống thuỷ lợi Sông Lèn
|
Hà Trung, Hậu Lộc,
Nga Sơn, Bỉm Sơn
|
|
120
|
2014-2018
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống trạm bơm tưới
|
Các huyện
|
Đảm bảo tưới
23.124ha lúa
|
80
|
2013-2020
|
Đang lập DAĐT
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện
|
Đảm bảo nước tưới
cho 1.400 ha lúa
|
8
|
2013-2017
|
Đã phê duyệt dự án
đầu tư
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy sông Hoàng
|
Các huyện
|
Đảm bảo tưới
26.076ha đất canh tác
|
60
|
2014-2018
|
Đang lập DAĐT
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy Thọ Xuân
|
Huyện Thọ Xuân
|
Tiêu úng và phòng
lũ cho 10.600 ha đất nông nghiệp; bảo vệ 442.052 dân cư của 02 huyện Thọ Xuân
và Triệu Sơn
|
7
|
2013-2017
|
Đã lập dự án đầu
tư
|
10
|
Xây dựng hệ thống đường phục vụ sản xuất lâm nghiệp,
phát triển rừng và bảo vệ, phòng chống cháy rừng
|
Các huyện
|
|
25
|
2013-2020
|
Đã lập dự án đầu
tư
|
11
|
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp
|
Các huyện
|
106 xã
|
190
|
2013-2015
|
Đã thực hiện quy hoạch
|
12
|
Cảng cá Hòn Mê
|
Tĩnh Gia
|
50 lượt/450CV
|
10
|
2016-2020
|
Đã đưa vào điều chỉnh
quy hoạch nông nghiệp
|
13
|
Dự án tưới mía cho vùng mía thâm canh công nghệ
cao
|
Thạch Thành, Triệu
Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh
|
7.000-13.000 ha
|
45
|
2013-2020
|
nt
|
14
|
Phát triển nông thôn tổng hợp cho các xã nghèo
vùng đồng bằng và ven biển Thanh Hóa
|
99 xã nghèo thuộc
vùng đồng bằng và ven biển Thanh Hóa
|
99 xã
|
216
|
2014-2020
|
Đã đưa vào đ/c QH
nông nghiệp
|
*
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
TP. Thanh Hóa
|
1.200 giường
|
25
|
2013-2017
|
Đã phê duyệt DAĐT
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản
|
TP. Thanh Hóa
|
500 giường
|
8
|
2013-2017
|
Đã phê duyệt DAĐT
|
17
|
Tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện
|
TP. Thanh Hóa, Ngọc
Lặc, Quảng Xương, Nông Cống, Hậu Lộc, Nga Sơn, Thọ Xuân, Bá Thước
|
Đầu tư trang thiết
bị và hệ thống xử lý nước thải (Bệnh viện Nhi TP. Thanh Hóa và 07 BV đa khoa)
|
6,5
|
2013-2015
|
Đã lập đề cương chi
tiết
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp trạm y tế tuyến xã
|
Các huyện
|
637 xã
|
60
|
2014-2020
|
Đang lập đề án
|
19
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Tĩnh Gia
|
Xã Hải Hòa, huyện
Tĩnh Gia
|
Bệnh viện hạng 2
|
8
|
2013-2017
|
Đã phê duyệt DA ĐT
|
*
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
20
|
Trường cao đẳng nghề Nghi Sơn
|
Xã Nguyên Bình,
huyện Tĩnh Gia
|
Giai đoạn 1:
2.500hs/năm; Giai đoạn 2: 5.000hs/năm
|
20
|
2013-2020
|
Đã phê duyệt DA ĐT
|
21
|
Trường THPT chuyên Lam Sơn
|
TP. Thanh Hóa
|
1.200 hs
|
15
|
2013-2017
|
Đã duyệt đề án
|
22
|
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
TP. Thanh Hóa
|
6.000 sv
|
15
|
2013-2017
|
Đang triển khai
giai đoạn 1
|
23
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
TP. Thanh Hóa
|
3.400 sinh viên
|
22
|
2013-2016
|
Đang lập DAĐT
|
24
|
Trường Đại học công nghệ quốc tế Nghi Sơn
|
KKT Nghi Sơn
|
6.000 hs, sv
|
200
|
2013-2020
|
Đã có trong QH
|
25
|
Trung tâm đào tạo lao động xuất khẩu sang Trung
Đông
|
Huyện Quảng Xương
|
5.000 hs/năm
|
20
|
2014-2020
|
|
26
|
Trường Dân tộc nội trú II Thanh Hóa
|
Huyện Ngọc Lặc
|
540 học sinh
|
10
|
2014-2018
|
Đã phê duyệt đề án
|
*
|
Văn hóa, thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
27
|
Khu du lịch di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
|
Huyện Vĩnh Lộc, Cẩm
Thủy
|
16ha
|
70
|
2013-2017
|
Đang lập QH
|
28
|
Khu du lịch Lam Kinh
|
Huyện Thọ Xuân
|
360ha
|
50
|
2013-2017
|
Đang lập QH
|
29
|
Khu công viên văn hóa, thể dục thể thao
|
TP.Thanh Hóa
|
7,27ha
|
20
|
2013-2017
|
|
*
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
30
|
Dự án phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sầm Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
Đô thị loại 3
|
130
|
2013-2017
|
Đang lập dự án
|
31
|
Dự án phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bỉm Sơn
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Đô thị loại 3
|
100
|
2013-2017
|
Đang lập dự án
|
*
|
Môi trường
|
|
|
|
|
|
32
|
Hệ thống cấp nước sạch thị trấn Nga Sơn và vùng
phụ cận
|
Thị trấn Nga Sơn
và các xã Nga Văn, Nga Yên, Nga Mỹ
|
Cấp 2-36 khai
thác, xử lý và cung cấp nước
|
7
|
2013-2015
|
Đã lập đề cương
chi tiết
|
33
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn TP. Thanh Hóa và vùng
phụ cận
|
Xã Đông Nam, huyện
Đông Sơn
|
Giai đoạn 1: 250 tấn/ngày;
Giai đoạn 2: 500 tấn/ngày
|
48
|
2013-2016
|
Đã có trong QH
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT, BTO, BT
VÀ PPP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu của dự
án
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, thông số
kỹ thuật chủ yếu
|
TMĐT (Tr.USD)
|
Hình thức Hợp đồng
|
Thời gian KC-HT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường vành đai
Đông Tây thành phố Thanh Hóa
|
Đẩy nhanh tốc độ chỉnh trang đô thị, góp phần quan
trọng trong việc mở rộng, phát triển đô thị khu vực Đông - Nam và Tây - Nam,
thành phố Thanh Hóa; đồng thời, góp phần giảm thiểu các phương tiện tham gia
giao thông qua trung tâm thành phố, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo trật tự an toàn xã hội trong khu vực và từng bước phát triển thành phố
lên đô thị loại 1
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
14,5km
|
250
|
BT, BOT, PPP
|
2014-2018
|
2
|
Đường gom Quốc lộ
1A, đoạn tránh thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Đẩy nhanh tốc độ chỉnh trang đô thị góp phần quan
trọng trong việc mở rộng, phát triển đô thị khu vực Đông - Nam và Tây - Nam,
thành phố Thanh Hóa; đồng thời, góp phần giảm thiểu các phương tiện tham gia
giao thông cắt qua QL1A, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an toàn xã hội trong khu vực và từng bước phát triển thành phố lên đô
thị loại 1.
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
Đường phố chính đô
thị chủ yếu có B=(2x9+2x11+2x5) m=50m; trong đó, bề rộng phần xe chạy 2x11m;
dải phân cách giữa đường tránh và đường gom là 2x9m; vỉa hè 2x5m.
|
75
|
BT
|
2014-2018
|
3
|
Đường ven biển từ
Nga Sơn đến Tĩnh Gia
|
Nhằm hoàn chỉnh hệ thống giao thông khu vực, tạo
điều kiện để khai thác tiềm năng du lịch đối với các huyện ven biển, phục vụ công
tác cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn
|
Nga Sơn, Hậu Lộc,
Hoằng Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia
|
Đường cấp III, dài
107,5km và một số cầu lớn qua sông
|
250
|
BT
|
2014-2020
|
4
|
Đầu tư xây dựng đoạn
đường từ cầu Tam Điệp đến cầu Tống Giang, thị xã Bỉm Sơn
|
Tạo điều kiện kết nối trung tâm thị xã Bỉm Sơn với
khu đô thị mới Nam Bỉm Sơn; phát triển kinh tế - xã hội, từng bước phát triển
thị xã Bỉm Sơn lên đô thị loại 3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Chiều dài khoảng
3,5km; mặt cắt ngang là 42m
|
5
|
BT
|
2014-2018
|
5
|
Đường giao thông từ
Quốc lộ 1A (Bỉm Sơn) đi QL10 (huyện Nga Sơn) đi đảo Nẹ (huyện Hậu Lộc), tỉnh
Thanh Hóa
|
Kết nối hệ thống đường bộ phía Bắc của tỉnh từ đường
Hồ Chí Minh - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 10 với đường ven biển tạo thành hệ thống
giao thông hoàn chỉnh nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên biển và vùng ven biển,
phục vụ tốt cho sự phát triển kinh tế, xã hội
|
Thị xã Sầm Sơn,
huyện Hà Trung, Nga Sơn
|
Đường cấp III đồng
bằng
|
100
|
BOT, BT
|
2013-2016
|
6
|
Đường từ phà Thắm
đi cầu Đò Đại, tỉnh Thanh Hóa
|
Phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
và các huyện dọc tuyến đường; nâng cao đời sống dân sinh, tăng cường giao lưu
kinh tế và văn hóa của nhân dân trong vùng, đáp ứng cho yêu cầu phát triển mở
rộng không gian thành phố Thanh Hóa trong tương lai
|
Huyện Hậu Lộc
|
Đầu tư xây dựng mới
21.500m; đường cấp III đồng bằng
|
50
|
BT
|
2013-2016
|
7
|
Đường vành đai thị
xã Sầm Sơn
|
Phát triển du lịch và không gian đô thị Sầm Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
5km
|
20
|
BT, PPP
|
2014-2017
|
8
|
Tuyến đường 522 nối
Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng (nối QL 45 với đường Hồ Chí Minh)
|
Giảm tải giao thông tuyến QL1A; phát triển KT-XH địa
phương
|
Bỉm Sơn, Thạch Quảng
|
45,9km
|
48
|
BT, BTO, PPP
|
2013- 2020
|
9
|
Đường từ QL47 (Ngã
ba Xuân Thắng) đến cầu Bái Thượng
|
Phát triển KT-XH địa phương
|
Thọ Xuân
|
11 km đường phố
chính đô thị
|
50
|
BT, BOT
|
2014-2017
|
10
|
Đường nối QL47 với
TP. Thanh Hóa (đoạn Cầu Thiều nối với cuối đường tránh BOT)
|
Phát triển KT-XH địa phương
|
Triệu Sơn, Đông
Sơn, Quảng Xương
|
30 km đường phố
chính đô thị
|
75
|
BT, BOT, BTO
|
2014-2017
|
11
|
Đường giao thông từ
phía Nam tỉnh Ninh Bình đi sân bay Thọ Xuân
|
Tạo điều kiện thu hút khách sử dụng sân bay Thọ
Xuân
|
Thọ Xuân, Yên Định,
Vĩnh Lộc
|
Nâng cấp 30 km đường
|
15
|
BOT, BT
|
2014-2017
|
12
|
Đường nối Khu di
tích Lam Kinh với Khu di sản văn hóa Thành Nhà Hồ
|
Kết nối các điểm du lịch và góp phần phát triển
ngành du lịch, KTXH địa phương
|
Thọ Xuân, Vĩnh Lộc
|
28 km đường cấp IV
đồng bằng
|
50
|
BOT, BT
|
2014-2017
|
13
|
Đường nối sân bay
Thọ Xuân với KKT Nghi Sơn
|
Phát triển KT-XH địa phương
|
Thọ Xuân, Triệu
Sơn, Nông Cống, Tĩnh Gia
|
Đường cấp II đồng
bằng, 60km
|
250
|
BT, BOT
|
2014-2017
|
14
|
Đường nối từ QL217
đi QL 45, QL 47 (bao gồm cả cầu vượt sông Chu)
|
Kết nối hệ thống QL 217 với QL 45, 47 và đường Hồ
Chí Minh góp phần thúc đẩy phát triển KT-VH-XH và đảm bảo quốc phòng, an
ninh.
|
Huyện Vĩnh Lộc,
Yên Định, Thọ Xuân, Triệu Sơn
|
20km và 01 cầu vượt
Sông Chu
|
800
|
BT, BOT, PPP
|
2014-2018
|
15
|
Cầu Đò Đại nối huyện
Hoằng Hóa với TP. Thanh Hóa
|
Hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải khu vực nối
liền QL10 - Các huyện ven biển của tỉnh - QL47 với Khu kinh tế Nghi Sơn tạo
cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo
an ninh quốc phòng của khu vực và phù hợp với quy hoạch GTVT của tỉnh đã được
duyệt.
|
Huyện Quảng Xương,
Hoằng Hóa
|
Dài 2.079m; cầu bê
tông cốt thép rộng 18m; đường hai đầu cầu dài 2.500m
|
70
|
BT
|
2013-2016
|
16
|
Cầu Hoằng Khánh nối
huyện Thiệu Hóa với Hoằng Hóa
|
Nhằm từng bước hoàn chỉnh mạng lưới giao thông
khu vực, cải thiện cơ sở hạ tầng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội cho
nhân dân trên địa bàn.
|
Huyện Thiệu Hóa,
Hoằng Hóa
|
Dài 499m; khổ cầu
10m
|
22
|
BT
|
2013-2015
|
17
|
Cầu Thiệu Khánh
|
Nhằm từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông
trong khu vực, cải thiện cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
địa phương
|
Huyện Thiệu Hóa
|
Chiều dài toàn cầu
= 402,65m; đường hai đầu cầu dài 8.144,35m
|
10
|
BT
|
2013-2015
|
Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2891/QĐ-UBND ngày 15/08/2013 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
5.039
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|