ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2839/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 04 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ BÁN NƯỚC THÔ TRÊN ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ NGHI SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số
32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc: Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định
số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Thông tư số
11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đặt hàng,
giao kế hoạch đối với các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi và quản
lý tài chính của Công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy
lợi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng -
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định
và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp
và khu vực nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản
xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 1824/TTr-STC-TCDN ngày 10/5/2017 về việc đề nghị phê duyệt
Phương án Giá bán nước thô hệ thống cấp nước thô Khu kinh tế Nghi Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này Phương án giá bán nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi
Sơn (Có Phương án kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
Công ty TNHH MTV Sông Chu có
trách nhiệm chốt số lượng trên đồng hồ theo đơn giá cũ đến ngày 30/6/2017 và ký
hợp đồng theo đơn giá mới từ ngày 01/7/2017 với các đối tượng sử dụng để triển
khai thực hiện; đồng thời có trách nhiệm thu và nộp khoản chi phí khấu hao đường
ống cấp nước từ hồ Yên Mỹ về hồ Đồng Chùa về ngân sách tỉnh.
Giao Sở Tài chính phối hợp với
các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phương án giá nước và giá
bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh
sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3756/QĐ-UBND ngày 28/9/2016.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Quản
lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Giám đốc Công ty TNHH MTV Sông
Chu; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHƯƠNG ÁN
GIÁ BÁN NƯỚC THÔ TRÊN ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ NGHI SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2839/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
A) CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC,
PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Pháp lệnh số
32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi;
2. Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc: Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
3. Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
4. Nghị định số 124/2011/NĐ-CP
ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
5. Thông tư số
11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đặt hàng,
giao kế hoạch đối với các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi và quản
lý tài chính của Công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy
lợi;
6. Thông tư liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng -
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định
và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp
và khu vực nông thôn;
7. Quyết định số 590/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch
và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
8. Công văn số 4241/UBND-NN
ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao quyền quản lý và khai thác
nước hồ Đồng Chùa và hệ thống nước thô cho Khu kinh tế Nghi Sơn giai đoạn 1.
II. NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc tính giá nước: Thực
hiện đúng nguyên tắc tính giá được quy định tại Điều 51 Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước
sạch, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 124/2011/NĐ- CP ngày 28/12/2011 của
Chính phủ.
III. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH
1. Xác định công suất và
sản lượng
- Công suất thiết kế của hệ
thống: 30.000m3/ngày đêm.
- Công suất thực tế: 85%
công suất thiết kế.
- Số ngày vận hành trong
năm: 355 ngày (10 ngày sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống).
- Tỷ lệ nước hao hụt trên hệ
thống: 5%
- Sản lượng cả năm (tạm
tính): 8.599.875m3.
2. Chi phí nguyên nhiên vật
liệu
2.1. Nước thô: Căn cứ Nghị định
số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ, giá mua nước thô: 900 đồng/m3.
2.2. Tiền điện vận hành sản
xuất:
Quyết định số 2256/QĐ-BCT
ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương, quy định giá bán điện theo giờ thông thường:
1.518 đồng/kwh; giờ thấp điểm 983 đồng/kwh; giờ cao điểm 2.735 đồng/kwh; Số thẩm
định 1.764 đồng/kWh.
Lượng điện năng tiêu thụ lấy
theo định mức tại Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ Xây dựng (áp
dụng cho sản xuất nước sạch từ nguồn nước mặt):
Đối với nhà máy ≤ 30.000m3
được tính như sau: 0.451KWh/m3. Do hệ thống gồm 3 cấp bơm, tăng khối
lượng điện năng tiêu thụ thêm 20% so với định mức.
2.3. Chi phí nguyên vật liệu
phụ và phụ tùng thay thế:
a) Chi phí nguyên vật liệu
phụ: Xác định trên cơ sở định mức quy định tại Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng và thực tế tại đơn vị.
b) Chi phí phụ tùng thay thế:
Các phụ tùng như vòng bi, cánh quạt, van... cấu thành nên tài sản cố định của
đơn vị, công ty sử dụng nguồn sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên để thay thế.
3. Chi phí nhân công và
các khoản thanh toán cho người lao động
3.1. Tiền lương.
a) Hệ số lương bình quân:
3,82 (theo mức lương bình quân UBND tỉnh đã giao cho công ty). Mức lương tối
thiểu là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của
Chính phủ áp dụng từ ngày 01/7/2017).
b) Số lượng lao động (31 người):
Xác định trên cơ sở định mức quy định tại Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng và thực tế tại đơn vị.
- Lao động quản lý: 6 người
- Lao động trực tiếp: 25 người.
3.2. Các chế độ bảo hiểm.
Các chế độ về BHXH, BHYT, KPCĐ,
trợ cấp thất nghiệp tính theo chế độ hiện hành: 24%.
3.3. Các khoản chi ngoài
lương cho người lao động gồm: Ca 3; ăn ca; an toàn vệ sinh lao động tính theo số
lao động thực tế.
4. Chi phí sản xuất chung
4.1. Khấu hao tài sản cố định
Hiện nay, chi phí khấu hao
đường ống từ hồ Yên Mỹ về nhà máy do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu
xây dựng Bình Minh nộp và Quỹ Đầu tư phát triển Thanh Hóa thu. Tuy nhiên, Công
ty TNHH MTV Sông Chu cung cấp nước thô cho Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật
liệu xây dựng Bình Minh và một số đơn vị khác trong Khu kinh tế Nghi Sơn. Do vậy
để thống nhất về một đầu mối, giao Công ty TNHH MTV Sông Chu nộp khoản chi phí
khấu hao đường ống cấp nước thô từ hồ Yên Mỹ về hồ Đồng Chùa với mức trích khấu
hao 1.500 đồng/m3 nước tiêu thụ (theo Quyết định số 3756/QĐ-UBND
ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
4.2. Chi phí sửa chữa lớn và
sửa chữa thường xuyên
- Chi phí khấu hao sửa chữa
lớn bằng 20% khấu hao cơ bản.
- Chi phí sửa chữa thường
xuyên bằng 25% khấu hao sửa chữa lớn.
4.3. Thuế môn bài và tiền
thuê đất: tính theo thực tế công ty nộp.
4.4. Thuế tài nguyên: Theo
Công văn số 236/UBND-KTTC ngày 06/01/2017 của UBND tỉnh về việc giá nước mặt từ
công trình thủy lợi cho sản xuất nước sạch và sản xuất nước công nghiệp, giá nước
cấp từ công trình thủy lợi để sản xuất công nghiệp và nước sạch bằng mức quy định
tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ, cụ thể: 900 đồng/m3;
theo nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định thuế suất đối với nước mặt đề dùng cho mục đích khác: 3%.
5. Chi phí bán hàng: bao
gồm: chi phí in hóa đơn, văn phòng phẩm, chi phí quảng cáo, hội nghị khách
hàng...
6. Chi phí quản lý doanh
nghiệp: Theo số thực tế của công ty và phù hợp với các doanh nghiệp cấp nước
trên địa bàn.
7. Lợi nhuận định mức: Tính
bằng 5% giá thành toàn bộ.
B) TỔNG HỢP GIÁ THÀNH, DỰ
KIẾN MỨC GIÁ BÁN NƯỚC THÔ
I. GIÁ BÁN NƯỚC THÔ
1. Sản lượng nước sản xuất:
9.052.500m3
2 .Tỷ lệ nước hao hụt trên hệ
thống: 5%
3. Sản lượng hàng hóa:
8.599.875m3
4. Giá nước thô (Chưa bao gồm
thuế GTGT): 4.474 đồng/m3
5. Thời gian áp dụng: Áp dụng
thực hiện từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
II. LỘ TRÌNH TĂNG GIÁ NƯỚC
THÔ
Khi các yếu tố cấu thành giá
nước tăng từ 15% trở lên, Công ty TNHH MTV Sông Chu lập phương án điều chỉnh
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.