ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2829/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
07 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư (PPP) ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị
định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 19/8/2022
của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
Quảng Trị;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh và của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 293/TTr-BQLDA ngày 18/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng
Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Giao thông vận tải; Nông nghiệp phát triển nông
thôn; Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 2829/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí pháp lý
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Trị
(sau đây viết tắt Ban QLDA) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Trị, hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự đảm bảo chi thường
xuyên, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có trụ sở và được mở tài khoản tại
Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
2. Ban QLDA chịu sự chỉ đạo, quản lý, điều hành trực
tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự quản lý về
chuyên môn, nghiệp vụ của các sở, ngành có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Chức năng
1. Làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư (PPP) và các dự án đầu tư từ nguồn vốn hợp pháp khác do người quyết định
đầu tư giao;
2. Làm Cơ quan chuẩn bị dự án đối với các dự án đầu
tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) khi được Cơ quan có thẩm quyền giao;
Làm cơ quan ký hợp đồng dự án PPP đối với các dự án được Cơ quan có thẩm quyền ủy
quyền;
3. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng
theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức và quản lý các dự án được giao làm chủ đầu
tư và nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng quản lý dự án cho các chủ đầu tư
khác khi được yêu cầu và có đủ điều kiện năng lực để thực hiện theo các quy định
của pháp luật;
5. Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đầu tư,
chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng;
6. Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
7. Thực hiện các chức năng khác do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao hoặc phân cấp theo thẩm quyền.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Chủ đầu tư dự án
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật, người
quyết định đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phạm vi các quyền,
nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật Xây dựng, quy định khác của pháp luật
có liên quan và các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể:
1. Lập kế hoạch dự án: lập, trình phê duyệt kế hoạch
thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến
độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết
quả thực hiện;
2. Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng:
Lập chủ trương đầu tư; thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng,
sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường,
phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án,
trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư
và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;
3. Các nhiệm vụ thực hiện dự án: thuê tư vấn thực
hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với
cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải
ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác;
4. Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công
trình để vận hành, sử dụng: tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành;
vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu
tư xây dựng công trình và bảo hành công trình;
5. Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: tiếp
nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu
xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án
theo quy định;
6. Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm
giải trình: tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban quản lý dự án; thực hiện
chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ,
viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ
thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của
Ban quản lý dự án theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
7. Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: thực
hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo
cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
8. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện việc thu hồi đất
theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
9. Lập, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Nhiệm vụ quản lý dự án
1. Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án
theo quy định của Luật Xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối
lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng;
an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà
thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công
trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của nhà tài
trợ và pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và
bảo vệ môi trường;
3. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khi làm cơ quan chuẩn bị dự án PPP và làm cơ
quan ký hợp đồng dự án PPP.
1. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án PPP đối với các dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập;
Phối hợp với nhà đầu tư thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án PPP đối với các dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất và thực
hiện các nhiệm vụ khác có liên quan;
2. Làm bên mời thầu và tham mưu giúp Cơ quan có thẩm
quyền tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo đúng quy định đối với các dự án PPP do
mình chuẩn bị dự án và các dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất mà được cơ quan có
thẩm quyền giao đơn vị bên mời thầu;
3. Thực hiện đàm phán và ký hợp đồng đối với các dự
án được Cơ quan có thẩm quyền ủy quyền.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khi được giao thực hiện các dự án đầu tư phát
triển đô thị, khu vực phát triển đô thị.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm để thực hiện khu vực phát triển đô thị, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
2. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu
vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc
thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị;
3. Lập kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư phát
triển đô thị, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; hướng dẫn, hỗ trợ các
chủ đầu tư trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án đầu tư phát triển
đô thị;
4. Tổ chức quản lý hoặc thực hiện chức năng chủ đầu
tư đối với các dự án trong khu vực phát triển đô thị có sử dụng vốn ngân sách
nhà nước được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao;
5. Theo dõi giám sát việc thực hiện các dự án đầu
tư phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội
dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các quan chức
năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư;
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, các
nhà cung cấp dịch vụ, các chủ đầu tư, đảm bảo sự kết nối đồng bộ và quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khung, kết nối hạ tầng kỹ thuật giữa các dự án trong
giai đoạn đầu tư xây dựng cho đến khi hoàn thành việc bàn giao cho chính quyền
đô thị;
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản
lý đầu tư xây dựng, phát triển đô thị trong phạm vi khu vực phát triển đô thị
do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Một số nhiệm vụ khác.
1. Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết
với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của
mình.
2. Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ điều
kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự án
khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm
vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định
khi thực hiện công việc tư vấn.
4. Quản lý viên chức, người lao động; thực hiện chế
độ tiền lương và các chính sách, bổ nhiệm, đề bạt, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Ban theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
5. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo phân cấp
của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 8. Lãnh đạo Ban QLDA
1. Ban Giám đốc gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó
Giám đốc.
2. Ban QLDA làm việc theo chế độ Thủ trưởng, Giám đốc
là người đứng đầu, trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ
các hoạt động của Ban QLDA trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật
về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
3. Phó Giám đốc Ban QLDA giúp Giám đốc Ban thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Ban phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Ban và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Ban vắng mặt, một Phó Giám đốc Ban được Giám đốc Ban ủy quyền thay
Giám đốc Ban điều hành hoạt động của Ban.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật, cho thôi giữ chức vụ, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính
sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Ban QLDA thực hiện theo quy định của Đảng,
Nhà nước và phân cấp quản lý của UBND tỉnh.
5. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Kế toán trưởng Ban
QLDA do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Ban QLDA, chịu
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ trước Giám đốc Ban QLDA và pháp luật theo quy định
hiện hành.
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ
a) Văn phòng;
b) Phòng Tài chính - Kế toán;
c) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
d) Phòng Kỹ thuật - Thẩm định;
e) Phòng Giải phóng mặt bằng và Môi trường;
g) Phòng Quản lý dự án dân dụng - công nghiệp - hạ
tầng kỹ thuật;
h) Phòng Quản lý dự án giao thông;
i) Phòng Quản lý dự án nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của
các phòng do Giám đốc Ban QLDA quy định. Các phòng có Trưởng phòng và không quá
02 Phó Trưởng phòng giúp Giám đốc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật và các chế độ chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Ban
QLDA được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của
UBND tỉnh, do Giám đốc Ban QLDA quyết định đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo
quy định hiện hành.
Điều 10. Số lượng người làm việc
1. Số lượng người làm việc của Ban QLDA là số lượng
người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị theo quy định, được
xác định trên cơ sở đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp được phê duyệt theo quy định hiện hành. Việc xác định vị trí việc
làm và số lượng người làm việc phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ được giao.
2. Việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý viên
chức, người lao động của Ban phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công
việc, nhu cầu sử dụng nhân lực, khả năng tự chủ về tài chính của Ban, vị trí việc
làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp
luật, quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công
chức, viên chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Ban QLDA có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Căn cứ Quy định này, Giám đốc QLDA bố trí, sắp xếp
nhân sự phù hợp với năng lực, vị trí việc làm, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn
viên chức và người lao động của Ban QLDA theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp thực
hiện theo Quy định này. Trường hợp cần thiết, Giám đốc Ban QLDA đề nghị UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy định về chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh cho phù hợp./.