ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2804/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ ĐƯỢC
CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công
bố và niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm
vi chức năng quản lý của bộ kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ
Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tại Tờ trình số 567/TTr-BQLKCN ngày 05 tháng 10 năm
2016; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1026/STP-KSTTHC ngày 20 tháng 7 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
là danh mục và nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÁNH
I. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
3
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự
án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
6
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư,
tên và địa chỉ nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
7
|
Điều chỉnh nội dung dự án đầu
tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư)
|
8
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
9
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
11
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh
tế
|
12
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo
bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
13
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
14
|
Hiệu đính thông tin trên giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
|
15
|
Nộp lại giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
16
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
17
|
Tạm ngừng hoạt động của dự án
đầu tư
|
18
|
Chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư
|
19
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư cho dự án hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
|
20
|
Cung cấp thông tin về dự án đầu
tư
|
21
|
Bảo đảm đầu tư trong trường hợp
không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
|
22
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
23
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc
đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn
đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc
đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn
đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
3
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt
Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh
nghiệp/chi nhánh.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
4
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký
cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
5
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt
Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập
chi nhánh/doanh nghiệp.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
6
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt
Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập
doanh nghiệp/chi nhánh.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
7
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự
án có vốn đầu tư nước ngoài không quá 49%
vốn điều lệ.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
8
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn
đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận
đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
9
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn
đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận
đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
|
10
|
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối
với dự án đầu tư không phải thẩm tra dự án.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối
với dự án đầu tư phải thẩm tra dự án.
|
Quyết
định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Ninh Thuận
|
Phần
II
NỘI
DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP
1. Quyết định chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định
tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
những nội dung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của mình và gửi cho Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh:
+ Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy
hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lập báo
cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục
tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với
nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy
hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về
quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng
địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay
không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu
tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quyết định chủ trương đầu tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh để giao cho nhà đầu tư theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác
xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án,
mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài
chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài
liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản
1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) đối với dự án đầu tư theo
hình thức hợp đồng BCC.
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm
định và lập báo cáo thẩm định.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và
tổ chức) có dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dự án được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất không thông qua một trong các cách thức sau: (i) đấu giá quyền sử
dụng đất, (ii) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất hoặc (iii) nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Đối tượng này không bao gồm
dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất. Đối tượng này không bao gồm dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp
với quy hoạch.
- Dự án sử dụng công nghệ hạn chế
chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo mẫu II.1
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc văn bản thông báo từ chối
quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: đáp ứng nội dung thẩm định tại Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư (bước 4 trong mục
trình tự thực hiện).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
2. Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi 02 bộ
hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại khoản
3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý Nhà
nước của mình gửi Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
các nội dung: (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với
dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); (ii)
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu
tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
(iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu
có).
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập
báo cáo thẩm định gồm:
+ Thông tin về dự án: thông tin về nhà đầu tư, mục
tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với
nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
+ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy
hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng
ưu đãi đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
+ Đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai.
+ Đối với dự án không đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: đánh giá căn cứ pháp lý về
quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư (đánh giá nhà đầu tư có được sử dụng
địa điểm đầu tư theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật đất đai hay
không).
+ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu
tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư (gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33
Luật Đầu tư). Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh để giao
cho nhà đầu tư theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác
xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án,
mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài
chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài
liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản
1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ
đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Phương án giải phóng mặt bằng,
di dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường,
các giải pháp bảo vệ môi trường.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 65
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định;
e) Cơ quan thực
hiện:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm
định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định;
- Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư thuộc
trường hợp quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư, trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều
31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu
tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: đáp ứng nội dung thẩm định tại khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư (bước 5 trong mục
trình tự thực hiện).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
3. Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
* Điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có
căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ cho
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều
chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại bước 3, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để
trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh để giao
cho nhà đầu tư theo đúng quy định
* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có
căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi 02 bộ
hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của
mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội
dung quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội
dung điều chỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh để giao cho nhà đầu tư
theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại
các khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ,
e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 04 bộ hồ sơ đối
với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- 08 bộ hồ sơ đối
với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
26 ngày đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn
47 ngày đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;
- Thủ tướng Chính
phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư trong nước (cá nhân, tổ
chức) có dự án đầu tư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư thuộc một trong
các trường hợp:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu
tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên
10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của
dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự
án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01 tháng
7 năm 2015) và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu
tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 63 Nghị định số 118/2016/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư (áp dụng đối với trường hợp có điều chỉnh chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu
I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Đáp ứng nội dung thẩm định theo
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP đối với dự án
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đáp ứng nội dung thẩm định theo
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 35 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP đối với dự án
thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18 tháng 11 năm 2015.
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư, gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác
xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án,
mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo
tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư.
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài
chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài
liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản
1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân
và tổ chức), tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu
tư thành lập tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư);
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân
và tổ chức) và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật
Đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (khoản 1 Điều 23 và
khoản 2 Điều 28 Luật Đầu tư);
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm
a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều 36
Luật Đầu tư).
- Thủ tục này cũng áp dụng đối với
dự án của nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23
Luật Đầu tư nếu nhà đầu tư đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu số II.2 ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư (đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư) theo Mẫu I.3 ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Có hồ sơ hợp lệ.
- Mục tiêu của dự án đầu tư không
thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
- Đáp ứng điều kiện đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp mục tiêu dự án đầu tư thuộc ngành,
nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư
tương ứng thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31
và 32 của Luật Đầu tư (được mô tả trong các thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư tại các thủ tục 1, 2 và 3) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có
căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lấy
ý kiến thẩm định, thực hiện các bước để trình quyết định chủ trương đầu tư
tương ứng với từng loại quyết định chủ trương đầu tư (được mô tả trong các thủ
tục quyết định chủ trương đầu tư tại các thủ tục 1, 2 và 3).
- Bước 3: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ:
- 21 bộ đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Quốc hội.
- 08 bộ đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
- 04
bộ đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
đ)
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn trình quyết định chủ trương đầu tư: theo thời hạn tương ứng với từng loại
quyết định chủ trương đầu tư;
- Thời
hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức), tổ
chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thành lập
tổ chức kinh tế mới (Điều 22 và khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư);
+ Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức) và
tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện
dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC (khoản 1 Điều 23 và khoản 2 Điều 28 Luật
Đầu tư);
+ Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, b và c
Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện dự án đầu tư (khoản 1 Điều 36 Luật Đầu
tư).
- Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án của nhà
đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư nếu
nhà đầu tư đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án thuộc
diện quyết định chủ trương đầu tư và đã được quyết định chủ trương đầu tư thì
cơ quan đăng ký đầu tư không phải trình quyết định chủ trương đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (Theo mẫu số II.2
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực
hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự án đầu tư
(đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có hồ sơ hợp lệ;
- Được quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
6. Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ
nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu
tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh kèm theo tài liệu liên quan đến
việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư; Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Bước 2: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu
tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị điều
chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Tài liệu
liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có
dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương điều chỉnh các nội
dung:
- Tên dự án đầu tư;
- Tên nhà đầu tư (không bao gồm việc
thay đổi từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác);
- Địa chỉ của nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư
hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương thì
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay thế nội dung dự án đầu tư tại giấy phép đầu
tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc
giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương quy định nội dung đăng ký kinh doanh thì nội
dung đăng ký kinh doanh tại các giấy này tiếp tục có hiệu lực.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng cho
điều chỉnh dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: có hồ sơ hợp lệ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
7. Điều chỉnh nội dung dự án đầu
tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp
01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình
hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Quyết định về
việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
- Tài liệu quy
định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư liên quan đến
các nội dung điều chỉnh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có
dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương điều chỉnh một hoặc một
số nội dung trong các nội dung sau và không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu
tư:
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư,
diện tích đất sử dụng;
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- Vốn đầu tư của dự án, tiến độ
góp vốn và huy động các nguồn vốn;
- Thời hạn hoạt động của dự án;
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có);
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư
thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư
hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương thì
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay thế nội dung dự án đầu tư tại giấy phép đầu
tư, giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc
giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp giấy phép đầu tư, giấy
chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương quy định nội dung đăng ký kinh doanh thì nội
dung đăng ký kinh doanh tại các giấy này tiếp tục có hiệu lực.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng cho điều chỉnh dự án
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (Điều 33, 34, 35, 36 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP) theo Mẫu I.8 ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Có hồ sơ hợp
lệ;
- Nội dung điều
chỉnh không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Đáp ứng điều
kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp dự án có mục
tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước
ngoài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
8. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện
điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải
quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ
cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều
chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, các cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại bước 3, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 6: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu
tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ
liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ,
e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 26
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có
dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư điều chỉnh một hoặc một số nội
dung trong các nội dung sau:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu
tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên
10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu
tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của
dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự
án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01 tháng
7 năm 2015) và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu
tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 63 Nghị định 118/2016/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng đối với trường hợp
có điều chỉnh chủ trương đầu tư) theo Mẫu
I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
9. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện
điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại
khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi 02 bộ
hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh (trong
phạm vi các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị
định số 118/2015/NĐ-CP).
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của
mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung
quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung
điều chỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập
báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 7: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư và trả kết quả cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình
hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Quyết định về
việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
+ Tài liệu quy
định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư liên quan đến
các nội dung điều chỉnh.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 47
ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có
dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc diện Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư điều chỉnh một hoặc một số nội
dung trong các nội dung sau:
- Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu
tư, công nghệ chính;
- Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên
10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu
tư;
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện của
dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự
án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01 tháng
7 năm 2015) và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu
tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư (khoản 5 Điều 63 Nghị định số 118/2016/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2015/TT-BKHĐT).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị
điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: được Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
10. Chuyển nhượng dự án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với dự án thuộc một trong các trường hợp:
(i) dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết
định chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc
trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn
thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để
tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 45
Luật Đầu tư để điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết;
trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để
tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 45
Luật Đầu tư để điều chỉnh văn bản quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 37 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức,
cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ
cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng
dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan
được gửi hồ sơ có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của
mình.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội
dung quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư (nếu có).
- Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập
báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản
1 Điều 45 Luật Đầu tư.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Bước 7:
+ Đối với dự án không cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu
tư.
+ Đối với dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 37 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức,
cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ
cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển
nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các cơ quan
được gửi hồ sơ xin ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản
lý của mình;
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lập báo cáo về việc
đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đầu
tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Bước 6:
+ Đối với dự án không cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu
tư.
+ Đối với dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư đã được quyết
định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn
và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư.
* Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận
chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án
đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định
của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự
án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư.
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu
tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với
nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
- Bản sao hợp đồng BCC đối với dự
án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Bản sao một trong các tài liệu
sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư,
tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ hồ sơ đối với: (i) dự
án đầu tư hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết
định chủ trương đầu tư; (ii) dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc
trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã
hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành.
- 04 bộ hồ sơ đối với dự án đầu
tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- 08 bộ hồ sơ đối với dự án đầu
tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc không diện quyết định chủ trương đầu
tư.
- Trong
thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay đổi
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong
thời hạn 47 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với thủ tục thay
đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
* Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu
tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư được
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc
diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nhưng không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ dự án đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào
khai thác, vận hành.
* Thủ tục này cũng áp dụng đối với
dự án đầu tư hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương. Trong trường hợp này, Ban quản lý cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho nội dung dự án đầu tư quy định tại giấy phép
đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (thay đổi nhà đầu tư) theo Mẫu
II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
- Văn bản điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý đối với dự án không cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp
điều chỉnh chủ trương đầu tư: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
- Trường hợp
không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư theo Mẫu I.7 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
- Báo cáo tình
hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều
45 Luật Đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18 tháng 11 năm 2015.
11. Điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có
căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ .
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh điều chỉnh, cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương của nhà đầu
tư tiếp nhận dự án đầu tư;
- Bản sao nghị quyết hoặc quyết
định của nhà đầu tư về việc tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài
sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư thực hiện việc tổ chức lại (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế) làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh)
theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
12. Điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có
căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư.
- Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp
lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Bản án, quyết định có hiệu
lực pháp luật của tòa án, trọng tài.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh)
theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: có bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, trọng tài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
13. Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: văn bản đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các khu công nghiệp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp lại) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2015/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: nhà đầu tư bị mất hoặc hỏng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
14. Hiệu đính thông tin trên giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi đề nghị hiệu đính
thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: văn bản
đề nghị hiệu đính thông tin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư và thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đúng với thông tin tại
hồ sơ đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hiệu đính thông
tin) theo Mẫu II.2 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: đối với dự án đầu tư có yêu cầu cấp lại, hiệu đính thông tin.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
15. Nộp lại giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp lại giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do nhà đầu tư nộp.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: ngay khi nhà đầu tư nộp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức) được cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư từ nhà đầu tư.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015.
16. Giãn
tiến độ đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà
đầu tư gửi văn bản đề xuất giãn tiến độ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải
quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, gồm các nội dung sau:
+ Tình hình hoạt
động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi
được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến
thời điểm giãn tiến độ;
+ Giải trình
lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;
+ Kế hoạch tiếp
tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự
án vào hoạt động;
+ Cam kết của
nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.
- Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có ý kiến
bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý
các Khu công nghiệp
c) Thành phần hồ sơ: văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.9 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của
nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có
dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ
trương đầu tư và nhà đầu tư đề nghị giãn tiến độ đầu tư (tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt
động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư) so với tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết
định chủ trương đầu tư.
Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực
hiện dự án ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ
trương đầu tư thì thực hiện theo thủ tục tương ứng về điều chỉnh giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư mà không thực hiện theo thủ tục
này.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư (khoản 4 Điều 46 Luật Đầu tư) theo Mẫu II.7 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (khoản 1
Điều 46 Luật Đầu tư) theo Mẫu I.9
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: nhà đầu tư giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công
trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của
dự án đầu tư so với tiến độ quy định tại cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
17. Tạm ngừng hoạt động của dự
án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Ban Quản
lý các Khu công nghiệp về việc ngừng hoạt động.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp ghi nhận tình
trạng hoạt động của dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý
các Khu công nghiệp.
c) Thành phần hồ sơ: thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: ngay khi tiếp nhận.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) ngừng hoạt động đối với dự án đầu
tư đang hoạt động.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận thông
báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư và ghi nhận tình trạng hoạt động của dự
án.
Trường hợp tạm
ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền
thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả
kháng gây ra.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (khoản 1
Điều 47 Luật Đầu tư) theo Mẫu I.10
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: áp dụng đối với dự án đang hoạt động và nhà đầu tư quyết định ngừng hoạt động
của dự án.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
18. Chấm dứt hoạt động của dự
án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ chấm dứt hoạt
động cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
tiếp nhận hồ sơ và ghi nhận tình trạng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tự quyết định chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Đầu
tư:
+ Quyết định chấm dứt chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư;
+ Kèm theo giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (nếu có);
- Trường hợp chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp
hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (theo quy định tại điểm b và điểm
c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư):
+ Thông báo của nhà đầu tư;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có);
+ Điều lệ hoặc hợp đồng trong trường
hợp điều lệ hoặc hợp đồng ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: ngay khi tiếp nhận.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có
dự án đầu tư chấm dứt hoạt động thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt
hoạt động của dự án đầu tư;
+ Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động
theo điều lệ doanh nghiệp, hợp đồng;
+ Dự án hết thời hạn hoạt động.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động của dự án đầu
tư.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu I.11 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: có hồ sơ hợp lệ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 28/11/2015.
19. Đổi giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho dự án hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có
căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 61 Nghị
định số 118/2015/NĐ-CP.
Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầu tư tại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu
đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương. Trường hợp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì nội
dung đăng ký kinh doanh tại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đổi giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
- Bản sao giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu
đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu II.4 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản
đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu I.12 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: có hồ sơ hợp lệ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
20. Cung cấp thông tin về dự án
đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu
tư gửi yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch, danh mục dự án đầu tư và các
thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư cho Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
- Bước 2: Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cung cấp thông tin
theo thẩm quyền cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ: văn bản đề nghị cung cấp thông tin của nhà đầu tư
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời gian 5
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản cung cấp thông tin của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
i) Lệ phí: theo từng nội dung
thông tin được cung cấp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: không.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2015.
21. Bảo đảm đầu tư trong trường
hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi
yêu cầu bằng văn bản đề nghị áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư quy định tại
khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức,
cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh quyết định áp dụng
biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề xuất của nhà đầu tư trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư. Trường hợp vượt thẩm
quyền thì trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư gồm các nội dung sau:
+ Tên và địa
chỉ của nhà đầu tư;
+ Ưu đãi đầu
tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản pháp luật mới có
hiệu lực gồm: loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu đãi (nếu có);
+ Nội dung văn
bản pháp luật mới có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư;
+ Đề xuất
của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 4
Điều 13 Luật Đầu tư.
- Giấy phép đầu
tư, giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy chứng nhận đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc
văn bản khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu
có một trong các loại giấy tờ đó).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức và cá nhân) có dự án đầu tư thuộc đối
tượng hưởng ưu đãi đầu tư nhưng bị bãi bỏ ưu đãi đầu tư (quy định tại khoản 3
Điều 13 Luật Đầu tư).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề xuất
của nhà đầu tư.
i) Lệ phí: không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị do nhà đầu tư lập.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Đáp ứng đồng thời các
điều kiện sau:
- Nhà đầu tư có dự án
đầu tư đang hưởng ưu đãi đầu tư nhưng bị bãi bỏ ưu đãi đầu tư (quy định tại khoản
3 Điều 13 Luật Đầu tư).
- Văn bản đề nghị gửi
cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 3 năm kể từ ngày văn bản mới có hiệu lực
thi hành bãi bỏ ưu đãi của nhà đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
22. Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản
lý
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải
quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định
tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều
31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực
hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lấy ý
kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngoài cơ quan Nhà nước có liên quan đến những nội
dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định
những nội dung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày làm việc đối với
dự án quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác
xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án,
mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,
thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài
chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài
liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa
thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa
điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản
1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) trong nước có dự án đầu tư thuộc một
trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư quy định tại khoản
2 Điều 31 Luật Đầu tư thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy hoạch.
- Dự án đầu tư quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện trong KCN, KCX, KCNC, KKT phù hợp với quy
hoạch.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ban
Quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT theo mẫu II.1 ban hành kèm theo Thông tư
số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư
(nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Đáp ứng nội dung thẩm định tại
khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư (Bước 5 trong mục trình tự thực hiện).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
23. Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn giải quyết; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì phải viết phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân có căn cứ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh gửi hồ sơ
cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều
chỉnh.
Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều
32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh lấy ý kiến
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội
dung điều chỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại bước 2, Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định
tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
- Giải trình hoặc cung cấp giấy
tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e, g khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT hoặc văn bản thông báo từ chối
quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT;
- Đề xuất dự
án đầu tư theo Mẫu
I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Đáp ứng nội dung thẩm định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư
số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015;
- Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015.
DANH MỤC
MẪU
VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
STT
|
Mẫu văn bản
và căn cứ áp dụng
|
Ký hiệu
|
Danh mục I: Mẫu
văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư
|
1
|
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Điều
33, 34, 35, 37 Luật Đầu tư)
|
Mẫu I.1
|
2
|
Đề xuất dự án đầu tư (Áp dụng
đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật
Đầu tư)
|
Mẫu I.2
|
3
|
Đề xuất dự án đầu tư (áp dụng
đối với dự án không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - khoản 2 Điều 37
Luật Đầu tư)
|
Mẫu I.3
|
4
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng
đối với trường hợp dự án có điều chỉnh chủ trương đầu tư - Điều 34, 35, 36, 37
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
Mẫu I.6
|
5
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng
cho điều chỉnh dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư -
(Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
Mẫu I.7
|
6
|
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến
thời điểm điều chỉnh (Điều 33, 34, 35, 36, 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
Mẫu I.8
|
7
|
Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu
tư
(khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư)
|
Mẫu I.9
|
8
|
Văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu
tư
(khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư)
|
Mẫu I.10
|
9
|
Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu
tư
(điểm a, b và c, khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư)
|
Mẫu I.11
|
10
|
Văn bản đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
(Điều 61 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
Mẫu I.12
|
DANH MỤC I
Mẫu
I.1
Văn
bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điều 33, 34, 35, 37 Luật Đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự
án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Sinh ngày:..................
/.............. /................. Quốc tịch:..................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):.......
Số giấy chứng thực cá
nhân:...........................................................................................
Ngày cấp:.............
/............ /.............. Ngày hết hạn:........ /....... /.......... Nơi cấp:.............
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:...............
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
khác có giá trị pháp lý tương đương:
Ngày cấp:..............................................................
Cơ quan cấp:....................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Điện thoại:...............................
Fax:......................... Email:............ Website:....................
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của
nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường
hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên nhà đầu
tư nước ngoài
|
Quốc tịch
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương
USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là
nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp
nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):..........................................................................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Chức
danh:...................................... Sinh ngày:........ /.......
/............ Quốc tịch:...............
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:...............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC
KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN
đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Loại hình tổ chức kinh tế:...........................................................................................
3. Vốn điều lệ:............... (bằng chữ) đồng và tương đương....... (bằng
chữ) đô la Mỹ...........
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên nhà đầu
tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương đương
USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:...........................................................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản
đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH
TẾ CAM KẾT
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ
và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân
thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ
trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản
1 Điều 33 hoặc khoản 1 Điều 34 hoặc khoản 1 Điều 35 hoặc khoản 2 Điều 37 Luật Đầu
tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có):
|
Làm tại............,
ngày.... tháng.... năm...........
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.2
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật Đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư
với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1.1. Tên dự án:................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:.........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN,
KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành
theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC
(*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
..................
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh
doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục
tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN
khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế:........................................................................................................
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:.........................................................................................
- Diện tích đất, mặt nước, mặt
bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):...................................
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai
đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng
đối với dự án đề
nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều
33 Luật Đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu
tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định
quyền sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử
dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ
hiện trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng
đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu
sử dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng các
điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
4.5. Dự
kiến kế hoạch, tiến độ giao đất,
cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với
quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Phương
án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu
tư:........................ (bằng chữ) đồng và tương đương (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:............... (bằng chữ) đồng và tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công
nghệ, thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản
cố định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng:..........................................................
b) Vốn lưu động:.......... (bằng chữ) đồng và tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án
đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu
tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức
góp vốn (*)
|
Tiến độ góp
vốn
|
VNĐ
|
Tương đương
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn:
ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết
công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự
kiến.
c) Vốn
khác:.........................
6. Thời hạn thực hiện/hoạt
động của dự án:....................................
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc
quý I)/2018): dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền
bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ, ...
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ...).
- Đánh
giá tác động môi trường: thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng
công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng công
nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản
1, Điều 33 Luật Đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng
các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn
chế chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện
trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn
chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng
điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có):
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):..................................................................................
|
Làm tại.........,
ngày.... tháng.... năm...........
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.3
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư - khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư
với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1.1. Tên dự án:................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:.........................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN,
KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã ngành
theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã ngành CPC
(*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
..................
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh
doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục
tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN
khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế:........................................................................................................
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:.........................................................................................
- Diện tích đất, mặt nước, mặt
bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):...................................
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai
đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu
tư:............ (bằng chữ) đồng
và tương đương........ (bằng chữ) đô la Mỹ,
trong đó:
a) Vốn cố định:.................
(bằng chữ) đồng và tương đương.............. (bằng chữ) đô la Mỹ
b) Vốn lưu động:............ (bằng chữ) đồng và tương đương................ (bằng chữ) đô la Mỹ
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án
đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên nhà đầu
tư
|
Số vốn góp
|
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức
góp vốn (*)
|
Tiến độ góp
vốn
|
VNĐ
|
Tương đương
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn:
ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết
công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn,
phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự
kiến.
c) Vốn
khác:.........................
5. Thời hạn thực hiện/hoạt
động của dự án:....................................
6. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc
quý I)/2018): dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền
bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ ….
7. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người
nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
8. Đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ...).
- Đánh
giá tác động môi trường: thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Giải trình việc đáp ứng
điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có):
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):......................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):......................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):....................................................................................
|
Làm tại.........,
ngày.... tháng.... năm...........
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.6
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án có điều chỉnh chủ trương đầu
tư theo Điều 34, 35, 36, 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư được quy định tại Quyết định chủ trương đầu tư........(số, ngày cấp,
cơ quan cấp) và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án (nếu
có) với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Sinh ngày:..................
/.............. /................. Quốc tịch:..................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
......................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá
nhân:...........................................................................................
Ngày cấp:.............
/............ /.............. Ngày hết hạn:.......... /............
/...........................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:...............
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư:............................
Ngày cấp:..............................................................
Cơ quan cấp:....................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Điện thoại:...................
Fax:.................. Email:.....................
Website:.............................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Chức
danh:............................. Sinh ngày:.......... /............
/............ Quốc tịch:..................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:...............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ
THỰC HIỆN DỰ ÁN (nếu có)
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số
GCNĐT/Số quyết định thành lập:...........................................
do.................................................
(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:............................
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH VĂN
BẢN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại quyết
định chủ trương đầu tư:..................................................
- Nay đề nghị sửa
thành:..................................................................................................
- Giải trình lý do, cơ sở đề
nghị điều chỉnh:.......................................................................
2. Nội dung điều chỉnh tiếp
theo:...................................................................................
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ (nếu có):
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.......................................................
(tên dự án) với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT
|
Tên giấy
|
Số giấy/
Mã số dự án
|
Ngày cấp
|
Cơ quan cấp
|
Ghi chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:......................................................................................................................................
- Nay đăng ký sửa
thành:.................................................................................................
- Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp
theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):......................
3. Các văn bản liên quan đến
nội dung điều chỉnh (nếu có).
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chủ trương đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điều
33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP (liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo.
Trong đó: quyết định của nhà đầu
tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư: (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn
bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
2. Bản sao quyết định chủ
trương đầu tư và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp (nếu có).
|
Làm tại.........,
ngày... tháng... năm.......
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.7
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư -
Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng cho các dự án điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh -
không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư)
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Sinh ngày:..................
/.............. /................. Quốc tịch:..................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
......................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá
nhân:...........................................................................................
Ngày cấp:........../......../........
Ngày hết hạn:
........../......../........ Nơi cấp:
.........................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:...............
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:............................
Ngày cấp:..............................................................
Cơ quan cấp:....................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:.................... Email:...................
Website:...........................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Chức danh:.................................
Sinh ngày: ........./......../........
Quốc tịch:.......................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:...................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:.....................................................
Địa chỉ thường
trú:...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:...............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số
GCNĐT/số quyết định thành lập:............................................
do.................................
(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:......................
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư..................................... (tên dự
án) với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT
|
Tên giấy
|
Số giấy/
Mã số dự án
|
Ngày cấp
|
Cơ quan cấp
|
Ghi chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh:......................................................................................................................................
- Nay đăng ký sửa
thành:.................................................................................................
- Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp
theo(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến
nội dung điều chỉnh (nếu có).
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH
TẾ CAM KẾT:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
V. HỒ SƠ KÈM THEO:
1. Các văn bản quy định tại Điều 33 Nghị định
118/2015/NĐ-CP(liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
Trong đó: quyết định của nhà đầu tư về việc điều
chỉnh dự án đầu tư (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng
thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của tổ chức kinh
tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật).
2. Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp.
|
Làm tại........, ngày..... tháng....năm........
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.8
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU CHỈNH
(Điều 33, 34, 35, 36, 37 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư................ ngày… tháng… năm …)
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu
tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự
án, mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp) đến ngày...... tháng......
năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị
máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu
tư:
Tổng vốn đầu tư đã thực
hiện (ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư
đăng ký): , trong đó:
- Vốn góp (ghi rõ số vốn góp
của từng nhà đầu tư):
- Vốn vay (ghi số giá trị đã
vay và nguồn vốn):
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội
dung khác được quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ
trương đầu tư:
4. Sơ lược tình hình hoạt
động của dự án đến thời điểm báo cáo:
- Doanh thu:
- Giá trị xuất, nhập khẩu:
- Lợi nhuận:
- Ưu đãi đầu tư được hưởng:
- Số lao động sử dụng: tổng số lao động, người
Việt Nam, người nước ngoài (nếu có);
5. Những kiến nghị cần giải quyết:
|
Làm tại........, ngày..... tháng....năm........
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.9
VĂN
BẢN ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN
BẢN ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Sinh ngày:..................
/.............. /................. Quốc tịch:..................................................
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập:...................................................................................................
Ngày cấp:..............................................................
Cơ quan cấp:....................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số
GCNĐT/số quyết định thành lập:...........................................
do...............................................
(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:..............................
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ
ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự
án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành
chính (nêu thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu
theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):
- Tiến độ góp vốn và huy động các
nguồn vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa
công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu
hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
đã nộp:......................................................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
còn nợ (nếu có):.........................................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các
bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải
trả cho bên thứ ba,..................................................................................................................................
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN
ĐỘ
Đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự
án đầu tư (tên dự án)......................................
, đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh mã số/số , do (tên cơ quan cấp)
cấp ngày............................... với nội dung như sau:
1. Nội dung cụ thể giãn tiến độ (ghi
cụ thể nội dung đề xuất giãn tiến độ như tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ
xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu
hoạt động của dự án đầu tư, …)
2. Thời gian giãn tiến độ:
3. Giải trình lý do giãn tiến độ:
4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án:
- Kế hoạch góp vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt
động:
V. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ
và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Về việc tiếp tục thực hiện dự án
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh hoặc quyết định
chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc giãn tiến độ
thực hiện dự án đầu tư (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng
thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của tổ chức kinh
tế thực hiện dự án đầu tư về việc giãn tiến độ thực hiện dự án hoặc văn bản hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật).
|
Làm tại........, ngày..... tháng....năm........
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.10
VĂN
BẢN THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THÔNG
BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:....................
Sinh ngày:..................
/.............. /................. Quốc tịch:..................................................
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:..............................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập:...................................................................................................
Ngày cấp:..............................................................
Cơ quan cấp:....................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:....................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số
GCNĐT/số quyết định thành lập:...........................................
do...............................................
(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày:..............................
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ
ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự
án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành
chính (nêu thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu
theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):
- Tiến độ góp vốn và huy động các
nguồn vốn:................................................................
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa
công trình vào hoạt động (nếu có):...............................
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu
hoạt động:......................................................................
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
đã nộp:......................................................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
còn nợ (nếu có):.........................................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các
bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải
trả cho bên thứ ba,..................................................................................................................................
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN
ĐỘ
Đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự
án đầu tư (tên dự án)......................................
, đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh mã số/số...................., do..........................(tên cơ quan cấp) cấp ngày................ với nội dung như sau:
1. Nội dung tạm ngừng hoạt động (ghi
cụ thể việc ngừng từng phần hay toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư):
2. Thời gian tạm ngừng hoạt động (từ
ngày... tháng... năm đến ngày .... tháng .... năm .....):
3. Giải trình lý do tạm ngừng hoạt
động:
4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự
án:
- Kế hoạch góp vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự
án vào hoạt động:
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao quyết định chủ trương đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc
tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của
tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật).
|
Làm tại........, ngày..... tháng....năm........
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.11
VĂN
BẢN THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Điểm a, b và c, khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THÔNG
BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:..................
Sinh ngày:..................
/.............. /................. Quốc tịch:................................................
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:............................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập:................................................................................................
Ngày cấp:..............................................................
Cơ quan cấp:..................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:.................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số
GCNĐT/số quyết định thành lập:.........................................
do...............................................
(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu
ngày:...........................
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ
ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC ĐẾN THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
DỰ ÁN
1. Tình hình hoạt động của dự
án
- Tình hình góp vốn và huy động
các nguồn vốn:
- Tình hình xây dựng cơ bản và đưa
công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tình hình thực hiện các mục tiêu
hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
đã nộp:.................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
còn nợ (nếu có):....................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các
bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản
phải trả cho bên thứ ba,
IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Thông báo chấm dứt hoạt động dự án
đầu tư (tên dự án).......................................... , đã
được cấp Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh mã
số/số.................... do..................... (tên cơ quan cấp) cấp ngày............................ với nội dung như sau:
1. Thời điểm chấm dứt hoạt động của
dự án: từ ngày...... tháng..... năm.........
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt
động:..........................................................................
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh hoặc
Quyết định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc
chấm dứt hoạt động của dự án (quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của
Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của tổ
chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật).
|
Làm tại........, ngày..... tháng....năm........
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
I.12
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Điều
61 Nghị định 118/2015/NĐ-CP)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính
gửi:.................................... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/… sang Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là
cá nhân:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:..................
Sinh ngày:..................
/.............. /................. Quốc tịch:................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:..................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):
....................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá
nhân:.........................................................................................
Ngày cấp:.............
/............ /.............. Ngày hết hạn:.......... /............
/...........................
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:.............
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:..........................
Ngày cấp:..............................................................
Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:.................. Email:................... Website: ..............................
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của
nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường
hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ
tên:.........................................................................................
Giới tính:..................
Chức
danh:............................. Sinh ngày:....../....../........Quốc tịch:................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số:.................................................
Ngày cấp:..................
/.............. /................. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường
trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax:....................................... Email:.............
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế:.................................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/số
GCNĐT/số quyết định thành lập:.........................................
do...........................................................................
(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu
ngày:
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ ĐỔI SANG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
1. Các giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép đầu tư/giấy phép kinh doanh và các giấy điều chỉnh đã được cấp:
STT
|
Tên giấy
|
Số giấy/Mã số
dự án
|
Ngày cấp
|
Cơ quan cấp
|
Ghi chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các thông tin đề nghị ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư quy định tại Thông tư này trên cơ sở các giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu
tư/giấy phép kinh doanh/… đã cấp):
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ
và các văn bản gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Bản sao các giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu
tư, giấy phép kinh doanh đã cấp.
|
Làm tại........, ngày..... tháng....năm........
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
DANH MỤC
MẪU
VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
STT
|
Mẫu văn bản
và căn cứ áp dụng
|
Ký hiệu
|
Danh mục II: Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ
quan quản lý Nhà nước về đầu tư
|
11
|
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh/Ban Quản lý KCN, KCX, KCNC, KKT (khoản 8 Điều 33 Luật Đầu
tư và Điều 32 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP).
|
Mẫu II.1
|
12
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp
GCNĐKĐT mới - Điều 36, Điều 39 Luật Đầu tư).
|
Mẫu II.2
|
13
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều
chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Áp dụng đối với trường hợp dự án điều
chỉnh theo Điều 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP).
|
Mẫu II.3
|
14
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi
giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư/giấy phép kinh doanh/… theo Điều
61 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP).
|
Mẫu II.4
|
15
|
Văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư (khoản 4
Điều 46 Luật Đầu tư).
|
Mẫu II.7
|
DANH MỤC II
Mẫu
II.1
VĂN
BẢN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư và Điều 32 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ - …
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
và hồ sơ kèm theo do .....nộp ngày ..... và hồ sơ bổ sung nộp ngày .... (nếu
có),
Căn cứ báo cáo thẩm định của .........
ngày....... tháng .....năm....... .;
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày...............................
tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại..........................,
số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là
tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú
tại........................., chỗ ở
hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ
nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư
với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu
tư
1. Tên dự án đầu
tư:........................................................................................................
2. Mục tiêu dự
án:...........................................................................................................
3. Quy mô dự
án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự
án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước
sử dụng (nếu có):............................................. m2
hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:....................(bằng chữ) đồng, tương đương ................. (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó:
6.1. Vốn góp để thực hiện dự án
là:......................... (bằng
chữ) đồng, tương đương................
(bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm
tỷ lệ........................% tổng
vốn đầu tư....................................
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức
góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp
1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ,
bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6.2. Vốn huy động (ghi rõ
giá trị, nguồn vốn):............................................ (bằng
chữ) đồng,
tương
đương...................................................................................
(bằng chữ) đô la Mỹ.
6.3. Vốn
khác:.................................. (bằng chữ) đồng, tương đương.. (bằng
chữ) đô la Mỹ
7. Thời hạn hoạt động của dự
án:.......................................... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết
định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu
tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt
động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục
tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo
từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng
giai đoạn).
9. Công nghệ áp dụng (nếu
có):
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu
đãi (nếu có):...............................................................
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Điều 4. Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 5. Quyết định này được lập thành …. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, một bản gửi................................................ (tên cơ quan đăng ký đầu tư) và một bản được
lưu tại (tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
II.2
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Trường hợp cấp GCNĐKĐT mới - Điều 36, Điều 39, Luật Đầu tư)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số dự án:................................................
Chứng nhận lần
đầu: ngày..... tháng..... năm................
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư của.... số
....ngày..... (nếu có);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung
(nếu có) nộp ngày ....,
TÊN CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà đầu tư:
Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày...............................
tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại..........................,
số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là
tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú
tại........................., chỗ ở
hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ
nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư
với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu
tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng
chữ in hoa):........................................................................
2. Mục tiêu dự
án:...........................................................................................................
Tổ chức kinh tế được thành lập
để thực hiện dự án đầu tư này được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ
ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với
doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự
án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự
án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước
sử dụng (nếu có):............................................. m2
hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:.......................... (bằng chữ) đồng, tương đương............... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện
dự án là:................. (bằng
chữ) đồng, tương đương...............
(bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm
tỷ lệ.......................... %
tổng vốn đầu tư.........................
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và
tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp
1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ,
bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự
án:................................ năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu
tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt
động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục
tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo
từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng
giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các quy định đối với
nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải
làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. .....
…
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành…. (bằng chữ) bản gốc;
mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại: .... (tên cơ quan đăng ký đầu tư).
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
II.3
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Áp dụng đối với
trường hợp điều chỉnh theo Điều 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số dự án:.............................................
Chứng nhận lần
đầu: ngày... tháng... năm.......
Chứng nhận
thay đổi lần thứ: ngày... tháng... năm.......
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư của ....số
....ngày ..... (nếu có);
Căn cứ bản án của tòa án/quyết định của trọng
tài ...... (nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày
.......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp
ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư............................................
(tên dự án); mã số dự án..............., do.............
(tên cơ quan cấp) cấp
ngày..........tháng.......... năm...............; được đăng ký điều chỉnh.................... (ghi tóm tắt nội dung xin điều chỉnh,
VD: tăng vốn đầu tư, thay đổi
mục tiêu hoạt động của dự án).
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày...............................
tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại..........................,
số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là
tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú
tại........................., chỗ ở
hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ
nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư
với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu
tư
1. Tên dự án đầu
tư:........................................................................................................
2. Mục tiêu dự
án:...........................................................................................................
................................................
(tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ ghi nội dung
này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế
xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự
án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự
án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước
sử dụng (nếu có):............................................. m2
hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:................... (bằng chữ) đồng, tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện
dự án là: ................... (bằng chữ) đồng, tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ...................% tổng vốn đầu tư.................
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và
tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp
1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ,
bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự
án:....................................... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu
tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt
động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục
tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo
từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng
giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu
đãi:.............................................................................................
- Đối tượng và điều kiện hưởng
ưu đãi (nếu có):...............................................................
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các quy định đối với
nhà đầu tư thực hiện dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải
làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. ......
…
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.............................. do................................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng......... năm......... và các giấy điều
chỉnh số.......... ngày........ tháng......... năm.........
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành .....(bằng chữ) bản
gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự
án và 01 bản lưu tại.....(tên
cơ quan đăng ký đầu tư).
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
II.4
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh/…theo Điều 61 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số dự án:..........................................
Chứng nhận lần
đầu: ngày........ tháng......... năm.........
Chứng nhận
thay đổi lần thứ...............: ngày........ tháng......... năm.........
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư của...số...ngày...(nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày
.......;
Căn cứ..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh và
hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),
TÊN CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư.................................. (tên
dự án); mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh
doanh.......................... ,
do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........... tháng.......... năm...................
được đăng ký điều chỉnh............................................. (ghi
tóm tắt nội dung xin điều chỉnh,
VD: tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động
của dự án).
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà............................................................., sinh ngày...... tháng...... năm........, quốc tịch, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số........... cấp ngày...............................
tại.............., địa chỉ trường trú tại............................., chỗ ở hiện nay tại..........................,
số điện thoại:.................., địa chỉ email:..............................
b) Đối với nhà đầu tư là
tổ chức:
Tên nhà đầu tư......................................; Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập số............. do.................................. (tên cơ quan cấp) cấp ngày........ tháng...... năm...............
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà............................, sinh ngày........ tháng...... năm..............., quốc tịch..............., Chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số...................... cấp ngày........... tại.........................., địa chỉ trường trú
tại........................., chỗ ở
hiện nay tại........................., số điện thoại: ........................., địa chỉ email: ........................., chức vụ: .........................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ
nhất.
Tổ chức kinh tế thực hiện dự
án đầu tư:..................................... (ghi
tên tổ chức kinh tế),
mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/Số
quyết định thành lập............................................... do (tên
cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày..................................
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư
với nội dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu
tư (ghi lại toàn bộ nội dung của dự án đầu tư)
1. Tên dự án đầu
tư:........................................................................................................
2. Mục tiêu dự
án:...........................................................................................................
................................................
(tên tổ chức kinh tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp
chế xuất (chỉ ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế
có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy định của
pháp luật)
3. Quy mô dự
án:............................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự
án:............................................................................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước
sử dụng (nếu có):............................................. m2
hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:.................... (bằng chữ) đồng, tương đương........................ (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện
dự án: ................... (bằng chữ) đồng, tương đương................... (bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ...................% tổng vốn đầu tư.................
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và
tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư): VD: Công
ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám
nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự
án: ..................... năm, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu
tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt
động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục
tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo
từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng
giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
4. Các hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu
có):
Điều 3. Các điều kiện đối với
hoạt động của dự án
Ghi nhận toàn bộ các điều kiện
đối với dự án (nếu có) quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh
doanh, Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế quy định về nội dung dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Giấy phép kinh doanh số ...................do................... (tên cơ quan cấp) cấp ngày..... tháng ..... năm........ và các giấy
điều chỉnh số........... ngày..... tháng ..... năm........
Điều 5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành.....(bằng chữ)
bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện
dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
II.7
VĂN
BẢN VỀ VIỆC GIÃN TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ
(khoản 4, Điều 46 Luật Đầu tư)
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
TÊN CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ ........;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số .....do ...... cấp ngày
......;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của ... ;
Căn cứ văn bản đề nghị giãn tiến độ đầu tư và
hồ sơ kèm theo do.......(Tổ chức kinh tế thực hiện dự án) nộp ngày .....và hồ
sơ bổ sung nộp ngày....(nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận/Không chấp thuận đề
nghị giãn tiến độ đầu tư dự án...........................
(tên dự án); mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/....................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy
phép kinh doanh..................................... ,
do.................................... (tên
cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày....... tháng...... năm............,
điều chỉnh ngày....... tháng...... năm............ (nếu có).........................................................
(Trường hợp không chấp thuận, nêu rõ lý do):.....................................................................
Điều 2.Tiến độ thực hiện dự án sau khi được
chấp thuận giãn tiến độ như sau:
- Tiến độ thực hiện vốn đầu
tư:........................................................................................
- Tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào
hoạt động (nếu có):..................................
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự
án:......................................................
Điều 3. Quyết định này được làm thành (bằng
chữ) bản gốc; 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại cơ quan đăng ký
đầu tư.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|