ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 04 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
03/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của
chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 44/TTr-KHCN ngày
19 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thẩm định công nghệ các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017. Bãi bỏ các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10 và Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7 của Quy định thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư
và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định
số 112/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Lưu: VT, Nam.CN.
Bản điện tử:
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
+ LĐVP, TPCNN, TKCT, TH;
+ Trung tâm Thông tin.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
QUY ĐỊNH
THẨM ĐỊNH
CÔNG NGHỆ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hồ sơ, đối
tượng, nội dung và trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ các dự án đầu tư thuộc
diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, dự án thuộc diện cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư hoặc dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật
về đầu tư công và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập và thẩm định công
nghệ các dự án đầu tư (sau đây gọi tắt là thẩm định công nghệ) trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Đối tượng thẩm định công nghệ
1. Các dự án đầu tư theo quy định tại
điểm b, Khoản 1, Điều 32 Luật Đầu tư: “Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ”;
2. Các dự án đầu tư sản xuất công
nghiệp, bao gồm: Dự án xử lý, tái chế chất thải; Dự án sản xuất năng lượng; Dự
án dệt nhuộm, thuộc da; Dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; Dự án sản
xuất bột giấy; Dự án sản xuất phôi thép.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục,
nội dung thẩm định công nghệ
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung thẩm
định công nghệ dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ
Khoa học và Công nghệ và các quy định có liên quan của UBND tỉnh Bắc Giang.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí do Ngân sách tỉnh cân đối
hàng năm cho sự nghiệp khoa học công nghệ.
2. Trường hợp dự án thuộc diện tự
nguyện: Kinh phí do tổ chức, cá nhân có yêu cầu đảm bảo 100% chi phí.
3. Nội dung chi: Chi cho chuyên gia
tư vấn, đánh giá; chi tổ chức Hội nghị tư vấn; chi tổ chức
Hội đồng thẩm định; chi phí ăn, ở, đi lại cho các chuyên gia,
thành viên hội đồng; Chi phí in ấn, tài liệu, nước uống phục vụ hội nghị.
4. Mức chí: Áp dụng mức chi cho Hội đồng
Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về ban hành Quy định
định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì tổ chức thẩm định công nghệ
theo Điều 4 quy định này;
b) Kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực
hiện các kết quả thẩm định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn lập hồ
sơ thẩm định công nghệ các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp;
b) Phối hợp thẩm định công nghệ các dự
án đầu tư theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Xây dựng:
a) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn lập hồ
sơ thẩm định các công trình xây dựng theo quy định tại Điều 4 của quy định này.
b) Phối hợp thẩm định công nghệ các dự
án đầu tư xây dựng theo đề nghị của Sở Khoa học và Công
nghệ.
4. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh:
a) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn lập hồ
sơ thẩm định công nghệ theo quy định tại Điều 4 của quy định này.
b) Phối hợp thẩm định công nghệ các dự
án đầu tư xây dựng theo đề nghị của Sở Khoa học và Công
nghệ.
5. Sở Tài chính: Có trách nhiệm tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác thẩm định công nghệ các
dự án đầu tư cho sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán ngân sách hàng
năm.
6. UBND cấp huyện, xã:
a) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn lập hồ
sơ thẩm định công nghệ theo quy định tại Điều 4 của quy định này (đối với các dự
án đầu tư công).
b) Phối hợp thẩm định công nghệ các dự
án đầu tư xây dựng theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân thực hiện dự án đầu tư
Các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án
đầu tư phải cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực trong hồ sơ thẩm định công
nghệ; chấp hành đúng phương án công nghệ đã được thẩm định và chịu sự kiểm tra,
giám sát của Sở Khoa học và Công nghệ, của các cơ quan có liên quan.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND
các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn đối với ngành, địa phương
thực hiện quy định này; phối hợp thẩm định công nghệ các dự án đầu tư khi có đề
nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề cần bổ sung, sửa đổi, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.