ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2023/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 24 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY
TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ
ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2916/TTr-SXD ngày 31 tháng 10 năm 2023 và Công văn
số 3121/SXD-QLXD&HTKT ngày 20 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về
việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì đối với
các công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, vận hành, bảo trì công trình được
đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3.
Quy định việc quản lý, vận hành công trình xây dựng
1. UBND cấp xã có trách nhiệm
giao ban quản lý xã hoặc ban phát triển thôn trực tiếp quản lý, vận hành công
trình xây dựng.
2. Sau khi nhận bàn giao
công trình, ban quản lý xã hoặc ban phát triển thôn có trách nhiệm quản lý,
khai thác sử dụng, vận hành theo đúng công năng thiết kế được phê duyệt.
Điều 4.
Quyết định quy trình bảo trì công trình mẫu
1. Quy trình bảo trì công
trình
a) Giao các sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành lập Quy trình bảo trì mẫu cho loại công trình áp dụng cơ
chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
thuộc chuyên ngành quản lý.
b) UBND tỉnh ủy quyền các sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định quy trình bảo trì mẫu đối với
quy trình bảo trì do đơn vị mình lập tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Nội dung của quy trình bảo
trì mẫu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều
1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
2. Trách nhiệm lập, quyết định
kế hoạch bảo trì công trình
Ban quản lý xã hoặc ban phát
triển thôn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch bảo trì công trình trên cơ sở quy
trình bảo trì mẫu được ban hành trình UBND cấp xã quyết định. Nội dung chính của
kế hoạch bảo trì công trình xây dựng gồm: Tên công việc thực hiện; thời gian thực
hiện; phương thức thực hiện; chi phí thực hiện.
3. Thực hiện bảo trì công
trình
a) Ban quản lý xã hoặc Ban
phát triển thôn căn cứ nội dung quy trình bảo trì mẫu được ban hành, thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, kịp thời phát hiện các nội dung cần bảo trì để tổ chức
thực hiện việc bảo trì công trình xây dựng theo quy định.
b) UBND cấp xã quyết định lựa
chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện bảo
trì công trình xây dựng.
Điều 5.
Mức chi phí bảo trì công trình
1. Chi phí bảo trì công
trình xây dựng được xác định bằng phương pháp lập dự toán theo quy định tại Điều
3 Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng. Nội dung chi phí bảo trì bao gồm:
Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm, chi phí sửa chữa công
trình, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình; chi phí quản lý bảo trì thuộc
trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình và chi phí khác
(nếu có).
2. Định mức dự toán công tác
sửa chữa và bảo dưỡng công trình thực hiện công tác bảo trì theo Phụ lục VI
Thông tư số 12/2021/TT -BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban
hành định mức xây dựng.
3. Chi phí cho công tác bảo
trì được hình thành từ một nguồn vốn hoặc kết hợp một số nguồn vốn sau: Vốn nhà
nước ngoài đầu tư công; vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên; nguồn thu từ
việc khai thác sử dụng công trình xây dựng; nguồn đóng góp và huy động của các
tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng và sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
a) Phối hợp thực hiện kiểm
tra, giám sát việc tuân thủ quy định về công tác quản lý, vận hành, bảo trì
công trình theo quy định.
b) Căn cứ phạm vi, chức năng
quản lý của ngành có trách nhiệm lập, ban hành Quy trình bảo trì mẫu cho các loại
công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo chuyên ngành quản lý.
c) Hướng dẫn ban quản lý xã
hoặc ban phát triển thôn lập dự toán chi phí bảo trì công trình đối với các
công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh thuộc chuyên ngành quản lý.
2. UBND cấp huyện
a) Thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về quản lý, vận hành và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phổ biến UBND cấp xã triển khai thực hiện Quyết định
này.
b) Kiểm tra UBND cấp xã thực
hiện Quyết định này.
3. UBND cấp xã
a) Phê duyệt kế hoạch bảo
trì công trình xây dựng;
b) Kiểm tra, giám sát ban quản
lý xã, ban phát triển thôn thực hiện Quyết định này.
4. Ban quản lý xã, ban phát
triển thôn
a) Ban quản lý xã hoặc ban
phát triển thôn tổ chức xây dựng kế hoạch bảo trì công trình trình UBND cấp xã
phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện việc bảo
trì công trình theo quy định.
c) Lập, lưu trữ hồ sơ liên
quan đến công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình trong quá trình sử dụng
công trình; hàng năm công bố công khai, minh bạch cho các tổ chức, cá nhân biết
về các khoản đã đóng góp và sử dụng cho công tác bảo trì công trình.
Điều 7.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật viện dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo các nội dung văn bản
quy phạm pháp luật đã thay thế.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: .
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Đài PT - TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, KGVXNV, NCKSTTHC, ĐTQH. Ch
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|