ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2016/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 25 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa
cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 Luật số 40/2013/QH13 ngày 22
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 249/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định về Trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu
tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 05/5/2016 và thay thế Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 12
tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy trình thủ tục
thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng
11 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định bảo đảm thực
hiện đầu tư dự án có sử dụng đất và mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh; TAND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh, TTTHHC;
- VP: Lãnh đạo VP và các CV;
- Lưu: VT, XT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
26/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự thủ tục
thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước
có mục đích kinh doanh, có nhu cầu thuê đất, giao đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với nhà đầu
tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
đầu tư kinh doanh.
Điều 3. Quy định
chung
1. Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan
có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Ký quỹ là việc nhà đầu tư nộp một
khoản tiền bảo đảm thực hiện đầu tư dự án cho Cơ quan đăng ký đầu tư để thực hiện
dự án theo văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự án.
3. Hệ thống phần mềm giám sát, quản
lý dự án đầu tư là hệ thống thông tin điện tử được sử dụng để cập nhật, lưu trữ,
thực hiện báo cáo, quản lý thông tin về dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước
trên địa bàn tỉnh. Thông tin lưu trữ tại Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự
án đầu tư được sử dụng thống nhất và xuyên suốt trong quá trình thực hiện các
thủ tục về dự án đầu tư.
4. Danh mục hồ sơ, giấy tờ hành chính
thuộc danh mục hồ sơ phải nộp tại cơ quan thụ lý hồ sơ chỉ
nộp một lần, cơ quan thụ lý có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật vào Hệ thống phần
mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư các hồ sơ, giấy tờ hành chính đã được nộp
theo quy định tại khâu giải quyết thủ tục lần trước để giải quyết thủ tục lần
sau.
5. Cơ quan được lấy ý kiến về dự án đầu
tư có trách nhiệm trả lời cơ quan lấy ý kiến trong thời hạn quy định tại Quy định
này; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của mình.
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
không xem xét lại các nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thẩm định, phê duyệt trước đó trừ trường hợp có chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
7. Thời hạn thụ lý hồ sơ của các cơ
quan, đơn vị liên quan là thời gian giao
dịch hành chính trong hệ thống lưu trữ, được theo dõi, quản lý bằng Hệ thống phần
mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
8. Các loại giấy tờ thuộc danh mục Hệ
thống, thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể khi cập nhật vào Hệ thống
phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư thì có giá trị pháp lý như văn bản giấy
và doanh nghiệp, tổ chức kinh tế không nhất thiết nộp kèm hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính thuộc danh mục hồ sơ phải nộp khi giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Số ngày giải quyết hồ sơ được quy
định tại Quy định này được hiểu là số ngày làm việc.
Điều 4. Trình tự
thực hiện dự án
1. Quyết định chủ trương đầu tư/ Đấu
giá quyền sử dụng đất/ Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.
2. Cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
3. Quy hoạch chi tiết/ Quy hoạch tổng
mặt bằng.
4. Thiết kế cơ sở; thẩm định cơ sở
khoa học, thẩm định công nghệ.
5. Thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công; phòng cháy chữa cháy; đánh giá tác động môi trường.
6. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
tái định cư.
7. Giao đất/ Cho thuê đất/ Chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Cấp phép xây dựng.
9. Kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng (nếu có).
Chương II
Mục 1. QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ
Điều 5. Giới thiệu, thống nhất
thông tin địa điểm
1. Trường hợp có nhu cầu giới thiệu
thông tin địa điểm, nhà đầu tư gửi đề nghị giới thiệu địa điểm đầu tư dự án đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gồm:
Cơ quan đăng ký đầu tư, Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh - Văn phòng
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh (theo
mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định này).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư; đồng
thời gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư một bản để theo dõi, xử lý các bước tiếp
theo (nếu Cơ quan tiếp nhận hồ sơ không phải là Cơ quan đăng ký đầu tư).
2. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm phối hợp Cơ quan đăng ký đầu tư với các cơ quan, ban, ngành liên
quan tổng hợp thông tin về: giá đất, bản
đồ địa chính khu đất, quy hoạch,... của khu vực dự án đầu tư, báo cáo UBND tỉnh
thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư.
Trường hợp dự án thuộc danh mục quy định
tại các Điểm 14, 16 và 20 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ về
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (PCCC)
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm lấy ý kiến của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh trước
khi báo cáo UBND tỉnh thống nhất địa
điểm nghiên cứu đầu tư.
3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được báo cáo của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, UBND tỉnh có văn bản thống nhất
địa điểm nghiên cứu đầu tư, trường hợp từ chối UBND tỉnh sẽ thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp dự án thực hiện tại địa điểm
không thuộc hoặc chưa phù hợp quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt, văn bản thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư của
UBND tỉnh sẽ có nội dung đồng ý chủ trương, đồng thời giao
trách nhiệm cho Cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan trình UBND tỉnh bổ
sung hoặc điều chỉnh cục bộ quy hoạch trước khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Trường hợp cần thiết UBND tỉnh có thể
tổ chức cuộc họp để quyết định việc bổ sung hoặc điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
Thời gian thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư trong trường hợp này kéo dài thêm 05 ngày so với thời gian quy định tại
Khoản này.
4. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư, Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ gửi văn bản giới thiệu thông tin địa điểm nghiên cứu cho nhà đầu tư.
Trường hợp dự án thuộc diện phải thông qua đấu giá, đấu thầu,
văn bản giới thiệu thông tin địa điểm của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có nội
dung hướng dẫn thủ tục đấu giá, đấu thầu thực hiện dự án.
Trường hợp dự án không thuộc diện phải thông qua đấu giá, đấu thầu, văn bản giới
thiệu thông tin địa điểm của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có các thông tin liên
quan về: giá đất, bản đồ địa chính khu đất, quy hoạch,... để phục vụ nhà đầu tư
nghiên cứu lập đề xuất dự án đầu tư.
5. Thời gian các Nhà đầu tư nghiên cứu
lập đề xuất dự án đầu tư tối đa không quá 03 tháng kể từ ngày nhận được văn bản
thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư của UBND
tỉnh. Đối với một số dự án có quy mô lớn, phức tạp, thời gian nghiên cứu có thể dài hơn, nhưng không quá 06
tháng và được xác định tại văn bản thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nếu sau 03 tháng hoặc thời hạn được
UBND tỉnh cho phép tại Văn bản thống nhất địa điểm mà nhà đầu tư không hoàn thiện
việc nghiên cứu lập đề xuất dự án để báo cáo các cơ quan có thẩm quyền, thì văn
bản thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư của UBND
tỉnh sẽ hết hiệu lực và bị hủy bỏ.
6. Trường
hợp dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
nhà đầu tư đã tự cập nhật thông tin địa điểm thì không phải thực hiện theo
trình tự quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 6. Đấu giá
quyền sử dụng đất (thực hiện theo Quy định riêng).
Điều 7. Đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án (thực hiện
theo Quy định riêng).
Điều 8. Quyết định chủ trương đầu
tư
1. Trừ những dự án thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ quy định tại
Điều 30 và Điều 31 Luật Đầu tư 2014, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối
với các dự án sau đây:
a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có
yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị quyết
định chủ trương đầu tư dự án đến Cơ quan đăng ký đầu tư (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu
tư.
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm phối hợp với
các cơ quan, ban, ngành liên quan tổ chức
cuộc họp, lập biên bản thẩm định liên ngành những nội dung quy định tại Khoản 4
Điều này.
4. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
tổ chức cuộc họp thẩm định liên ngành, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm
định trình UBND tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
a) Thông tin về dự án gồm: Thông tin
về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu
tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;
đánh giá tác động hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều
kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử
dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp
có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực
hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Đánh giá về công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu
tư 2014.
5. Trường
hợp cuộc họp thẩm định liên ngành có yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hoàn thiện
hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Cơ quan đăng
ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều
này.
6. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư,
trường hợp từ chối UBND tỉnh sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần thiết UBND tỉnh có thể tổ chức cuộc họp để nghe nhà đầu tư báo
cáo. Thời gian cấp quyết định chủ trương đầu tư trong trường hợp này kéo dài thêm 05 ngày so với thời gian quy định tại
Khoản này.
Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy
(hoặc Thường trực Tỉnh ủy) theo Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
trước khi quyết định chủ trương đầu tư. Thời gian cấp quyết định chủ trương đầu
tư trong trường hợp này kéo dài thêm 15
ngày so với quy định.
7. Dự án đầu tư quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều này thực hiện tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô gửi hồ sơ
lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan những nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều này để thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy
định sau:
a) Trường hợp dự
án đã được UBND tỉnh thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư, thủ tục quyết định
chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định sau:
- Trường hợp dự án thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư mà
không phải trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư (trừ những dự án trọng điểm thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh).
- Trường hợp dự án không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh,
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô quyết định chủ trương đầu tư.
b) Trường hợp dự án chưa được UBND tỉnh thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu
tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô báo
cáo UBND tỉnh thống nhất chủ trương trước khi thực hiện thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư quy định tại Điểm a Khoản này.
8. Đối với dự án đầu tư phù hợp với
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ
đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư,
trong vòng 03 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư
tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và cơ quan có liên quan những nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này
để thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định sau:
a) Đối với dự án đầu tư quy định tại
Khoản 1 và Khoản 3 Điều 11 Quy định này, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận
được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh quyết định chủ trương
đầu tư. UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ
quan đăng ký đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan có liên quan và nhà đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư quy định tại
Khoản 2 Điều 11 Quy định này, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có
liên quan, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô báo cáo UBND tỉnh thống nhất chủ trương trước khi
xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan có liên
quan và nhà đầu tư.
Trường hợp cần thiết UBND tỉnh có thể
tổ chức cuộc họp để nghe nhà đầu tư báo
cáo đối với dự án quy định tại Điểm a và b Khoản này. Thời gian cấp quyết định
chủ trương đầu tư trong trường hợp này được kéo dài thêm 05 ngày so với thời
gian quy định tại Khoản này.
9. Đối với dự án đầu tư quy định tại
Khoản 1 Điều này của nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị
trấn biên giới, ven biển, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của cơ quan liên
quan theo quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình thực hiện thủ tục
quyết định chủ trương đầu tư, trừ dự án đầu tư thực hiện tại các Khu công nghiệp,
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10. Trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở
lên lựa chọn cùng địa điểm đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư trình UBND tỉnh tổ chức
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Thời gian các nhà đầu tư nộp hồ sơ đấu
thầu tối đa không quá 03 tháng kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản thống nhất
địa điểm nghiên cứu đầu tư cho nhà đầu tư thứ nhất.
Mục 2. ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Điều 9. Điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều
chỉnh quyết định chủ trương đầu tư trong các trường hợp sau:
a) Điều chỉnh mục tiêu, diện tích, địa
điểm đầu tư, công nghệ chính;
b) Tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu
tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
c) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của
dự án đầu tư, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều
chỉnh quyết định chủ trương đầu tư (theo Phụ lục
II kèm theo Quy định này) cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu
tư.
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan tổ chức cuộc họp, lập
biên bản thẩm định liên ngành những nội dung điều chỉnh.
4. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
tổ chức họp thẩm định liên ngành, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư trình UBND tỉnh.
Trường hợp cuộc họp thẩm định liên
ngành có yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định
các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư trình UBND tỉnh.
5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư.
Trường hợp cần thiết UBND tỉnh có thể
tổ chức cuộc họp để nghe nhà đầu tư báo cáo. Thời gian cấp quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư trong trường hợp này kéo dài thêm 05 ngày so với thời gian
quy định tại Khoản này.
6. Trường hợp điều chỉnh các nội dung
không được quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 15 Quy định này.
Chương III
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Mục 1. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐẦU TƯ
Điều 10. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
1. Các trường
hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước
ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
b1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ
từ 51 % vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp
danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b2) Có tổ chức kinh tế quy định tại
Tiết b1 Điểm này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
b3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế quy định tại Tiết b1 Điểm này nắm giữ từ 51 % vốn
điều lệ trở lên.
2. Các trường
hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong
nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua
cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Nhà đầu tư trong trường hợp quy định
tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư thì thực hiện thủ tục đăng ký để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 11. Thẩm
quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp,
điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm
ngoài các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu
A Đớt;
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh,
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong các Khu công nghiệp, Khu
kinh tế chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, gồm:
a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong các
Khu công nghiệp, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu
tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự
án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư cùng thực hiện trên địa
bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Dự án đầu tư cùng thực hiện ở trong
và ngoài các Khu công nghiệp, Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa
khẩu A Đớt.
Điều 12. Cấp, điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thông qua hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư kê khai trực tuyến các
thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
kê khai hồ sơ trực tuyến theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ
sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư
theo quy định tại Điều 13, 15 và 16 Quy định này.
3. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp
nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia
về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
4. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận,
xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp
mã số cho dự án đầu tư.
Điều 13. Hồ sơ, thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Đối với dự án đã được cấp quyết định
chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quyết định
chủ trương chủ đầu tư mà không được yêu cầu nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng
ký đầu tư hoặc xem xét lại nội dung đã được chấp thuận trong văn bản quyết định
chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án không thuộc diện cấp quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến Cơ quan đăng ký đầu tư (theo
Phụ lục II kèm theo Quy định này).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp cho nhà đầu
tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Mục tiêu của dự án đầu tư không
thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu
tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định
118/2015/NĐ-CP (nếu có).
Điều 14. Thời hạn hoạt động dự
án đầu tư
1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm
thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.
3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian
Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Mục 2. ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Điều 15. Điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự
án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
1. Trường hợp thay đổi tên dự án đầu
tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản
đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu
liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực
hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu
tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của
dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có); thay đổi nhà đầu tư và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
(nếu có), nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) cho
Cơ quan đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư cho nhà đầu tư; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp gia hạn tiến độ thực hiện dự án đầu tư không phải vì lý do bất khả
kháng hoặc không phải do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình
thực hiện các thủ tục hành chính, Cơ quan đăng ký đầu tư tổ chức kiểm tra để
xác định hành vi vi phạm trước khi chấp thuận gia hạn tiến độ thực hiện dự án.
Thời gian chấp thuận gia hạn tiến độ thực hiện dự án trong trường hợp này kéo
dài thêm 10 ngày so với thời gian quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 16. Điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
của UBND tỉnh
1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, diện
tích, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng
vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh
thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện
đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (theo Phụ lục II kèm theo
Quy định này) cho Cơ quan đăng ký đầu tư để thực hiện các thủ tục theo quy
định sau:
a) Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện
thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Khoản 3,
4 và 5 Điều 9 Quy định này trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Căn cứ quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh, Cơ quan đăng
ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) cho nhà đầu tư trong thời
hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung
không được quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy
định tương ứng tại Điều 15 Quy định này.
Điều 17. Giãn tiến
độ đầu tư
1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đề xuất
bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký đầu tư khi giãn tiến độ
thực hiện dự án.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giãn tiến
độ đầu tư (theo Phụ lục II kèm theo Quy định
này) cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được đề xuất, Cơ quan đăng ký đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ
đầu tư.
3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, ban
ngành liên quan tổ chức cuộc họp, lập biên bản thẩm định nội
dung giãn tiến độ đầu tư.
4. Trường hợp dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 02
ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp thẩm định liên ngành, Cơ quan đăng ký đầu tư
quyết định giãn tiến độ đầu tư dự án.
Trường hợp cuộc họp thẩm định liên
ngành có yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định giãn tiến độ
đầu tư dự án.
5. Trường hợp dự án thuộc diện quyết
định chủ trương đầu tư, thủ tục quyết định giãn tiến độ đầu tư dự án được thực
hiện theo quy định sau:
a) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp thẩm
định liên ngành, Cơ quan đăng ký đầu tư
lập báo cáo thẩm định nội dung giãn tiến độ đầu tư dự án trình UBND tỉnh.
b) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, UBND tỉnh có
văn bản chấp thuận giãn tiến độ đầu tư dự án, trường hợp từ chối UBND tỉnh sẽ
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần thiết UBND tỉnh có thể
tổ chức cuộc họp để nghe nhà đầu tư báo cáo. Thời gian chấp thuận giãn tiến độ
đầu tư dự án trong trường hợp này kéo dài thêm 05 ngày so với thời gian quy định
tại Điểm này.
c) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản chấp thuận giãn tiến độ đầu tư dự án, Cơ quan đăng ký đầu tư
quyết định giãn tiến độ đầu tư dự án.
6. Trường hợp giãn tiến độ đầu tư
không phải vì lý do bất khả kháng hoặc không phải do lỗi của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, Cơ quan đăng ký
đầu tư tổ chức kiểm tra để xác định hành vi vi phạm trước khi chấp thuận giãn tiến
độ đầu tư dự án. Thời gian chấp thuận giãn tiến độ đầu tư dự án trong trường hợp
này kéo dài thêm 10 ngày so với thời gian quy định tại Khoản 2 Điều này.
7. Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư
không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất
khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư.
Mục 3. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
Điều 18. Bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, trừ các trường
hợp sau:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ
hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định
tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
đ) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có
thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để phát triển
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng
trong khu kinh tế.
2. Việc ký quỹ theo
quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản
giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu tư được quyết định
chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự
án được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án theo nguyên tắc lũy
tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng,
mức ký quỹ là 3%;
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng
đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng,
mức ký quỹ là 1%.
4. Vốn đầu tư của dự án theo quy định
tại Khoản 3 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho Nhà
nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư. Đối với dự
án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ
được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho
thuê đất.
5. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản
của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại
Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc
mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản
ký quỹ.
Đối với các dự án
trọng điểm, UBND tỉnh sẽ xem xét áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư phù hợp.
6. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ
trong các trường hợp sau:
a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự
án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư
thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, kể cả dự án
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ
cao, khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghệ cao, khu kinh tế.
7. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải
phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng. Số tiền đã tạm ứng này được phép sử dụng
để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều này.
8. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan
đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo quy định tại
Điều này.
Điều 19. Hồ sơ, thủ tục bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư
1. Đối với dự án thuộc trường hợp phải bảo đảm thực hiện dự án, nhà đầu
tư lập văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự án (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này), nộp tại Cơ
quan đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự án, Cơ quan đăng ký đầu tư cùng nhà đầu
tư ký văn bản thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục bảo đảm
theo văn bản thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư
có trách nhiệm gửi kết quả thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư cho cơ quan
giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để cơ
quan này giải quyết thủ tục đất đai cho
nhà đầu tư.
Điều 20. Hoàn trả
tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư được hoàn trả tiền bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư theo nguyên tắc sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành
thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp
các giấy phép, chấp thuận cần thiết để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có)
không chậm hơn tiến độ tại Văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
b) Hoàn trả 50% số tiền bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư còn lại và lãi suất phát sinh từ khoản bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư (nếu có) tại thời điểm nhà đầu
tư hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị để
vận hành dự án không chậm hơn tiến độ tại Văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư;
c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc
do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn
trả khoản tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo thỏa thuận với Cơ quan đăng
ký đầu tư.
2. Nhà đầu
tư nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (theo
Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại Cơ quan
đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, Cơ quan đăng
ký đầu tư quyết định việc cho phép hoàn trả tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp dự án không thực hiện
đúng tiến độ tại Văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự án đầu tư vì lý do bất khả
kháng hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện
các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét gia hạn thời hạn bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày đến
hạn phải hoàn thành dự án theo tiến độ đã cam kết, Cơ quan đăng ký đầu tư cùng
nhà đầu tư ký lại văn bản thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo cam kết
mới.
4. Tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư không hoàn trả nhà đầu tư và nộp vào ngân sách nhà nước trừ các trường hợp
quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.
Việc quản lý và sử dụng tiền bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư không hoàn trả cho nhà đầu tư được thực hiện theo quy định
hiện hành của pháp luật về quản lý ngân
sách Nhà nước.
Chương IV
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT
DỰ ÁN
Mục 1. QUY HOẠCH CHI TIẾT, QUY
HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
Điều 21. Lập, thẩm
định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng
khu vực được giao đầu tư.
2. Phân cấp thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch như sau:
a) Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng các khu vực có phạm vi liên quan đến
địa giới hành chính từ hai huyện (thành phố, thị xã hoặc huyện) trở lên; khu đô
thị mới; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu vực có ý nghĩa quan trọng.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô tổ chức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch tổng mặt bằng các khu chức năng, các dự án
đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu
kinh tế cửa khẩu A Đớt.
c) Phòng có chức năng quản lý quy hoạch
thuộc UBND cấp huyện thẩm định trình UBND
cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chi tiết đô
thị, quy hoạch tổng mặt bằng các khu chức năng, các làng nghề, các dự án đầu tư
xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư dự án lập thuộc phạm vi địa giới
hành chính do mình quản lý (trừ quy định tại Điểm a, b Khoản này) sau khi có ý
kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
3. Thời gian lập nhiệm vụ không quá
30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn
giữa chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch. Thời gian thẩm định và phê
duyệt nhiệm vụ không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 22. Lập quy
hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng đất có diện tích từ 05 ha trở lên (từ 02 ha trở lên đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở chung cư).
Đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng đất có diện tích nhỏ hơn 05 ha (nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì nhà đầu tư có thể lập quy hoạch tổng mặt bằng
mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
Điều 23. Phân cấp thẩm định và
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
1. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
các khu vực có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính từ hai huyện (thành phố,
thị xã hoặc huyện) trở lên, khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu vực có ý nghĩa quan trọng.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô tổ chức thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch
chi tiết đô thị, quy hoạch tổng mặt bằng các khu chức năng, các dự án đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa
khẩu A Đớt.
3. Phòng có chức năng quản lý quy hoạch
thuộc UBND cấp huyện thẩm định trình UBND cấp huyện phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch tổng mặt bằng các khu chức năng,
các làng nghề, các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung do các chủ đầu tư
dự án lập thuộc phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (trừ
quy định tại Điểm a, b Khoản này) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Sở Xây dựng.
Điều 24. Hồ sơ, thời gian thẩm
định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
1. Nhà đầu nộp hồ
sơ đề nghị phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng (theo Phụ lục II kèm
theo Quy định này) tại cơ quan thẩm định quy hoạch theo phân cấp được quy định
tại Điều 23 Quy định này.
2. Thời gian cơ quan thẩm định đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng, không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian UBND tỉnh hoặc Ban Quản lý
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô hoặc UBND cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của
cơ quan, bộ phận thẩm định, trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thời gian cơ quan, bộ phận thẩm định quy hoạch tổng mặt bằng không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian UBND tỉnh hoặc Ban Quản lý
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô hoặc UBND cấp huyện phê duyệt quy hoạch tổng mặt
bằng không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của cơ quan, bộ
phận thẩm định, trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Đối với dự án nằm trong khu vực
phát triển đô thị, cơ quan thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng
mặt bằng có trách nhiệm lấy ý kiến của Ban Quản lý khu vực
phát triển đô thị tỉnh về giải pháp đấu nối hạ tầng trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 25. Hồ sơ, thời gian góp
ý thiết kế về PCCC tại giai đoạn quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt
bằng
1. Trường hợp dự án thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ, Nhà đầu tư nộp hồ
sơ đề nghị góp ý thiết kế về PCCC tại giai đoạn quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại Cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh.
2. Thời gian Cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy tỉnh góp ý giải pháp về PCCC đối với hồ sơ quy hoạch chi tiết
xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
Mục 2. THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 26. Phân cấp
thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở của
dự án đầu tư xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình công cộng,
công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng.
Nhà đầu tư thẩm định thiết kế cơ sở của những dự án còn lại.
Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của
cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở
xuống được xây dựng trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa
khẩu A Đớt.
2. Đối với dự án bao gồm nhiều loại
công trình khác nhau thì cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở là cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có chức năng quản lý loại công trình quyết
định tính chất, mục tiêu của dự án.
Điều 27. Hồ sơ, thời gian thẩm
định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Sau khi quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở (theo Phụ lục II
kèm theo Quy định này) tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp được
quy định tại Điều 26 Quy định này.
2. Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở
đối với dự án nhóm A không quá 30 ngày, dự
án nhóm B không quá 20 ngày, dự án nhóm C không quá 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với dự án nằm trong khu vực
phát triển đô thị, cơ quan thẩm định thiết
kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm lấy ý kiến của Ban Quản lý khu vực phát triển
đô thị tỉnh về giải pháp đấu nối hạ tầng trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 28. Hồ sơ, thời gian thẩm
định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ dự án đầu tư
1. Trường hợp dự án thuộc diện phải thẩm định cơ sở khoa học, thẩm
định công nghệ theo quy định, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định cơ sở khoa
học, thẩm định công nghệ (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại Sở
Khoa học và Công nghệ.
2. Thời gian Sở Khoa học và Công nghệ
thẩm định, có ý kiến bằng văn bản không
quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Điều 29. Hồ sơ, thời gian góp
ý giải pháp về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở
1. Trường hợp dự án thuộc danh mục quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính
phủ, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị góp ý giải pháp về PCCC đối với hồ sơ thiết kế
cơ sở (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này)
tại Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh.
2. Thời gian Cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy tỉnh góp ý giải pháp về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở
không quá 10 ngày đối với dự án nhóm A, không quá 05 ngày đối với dự án nhóm B
và C, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Mục 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
Điều 30. Phân cấp thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định, phê duyệt báo
cáo ĐTM đối với các dự án đầu tư nằm ngoài các khu công nghiệp, khu kinh tế.
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh,
Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM; xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh
tế.
Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo
cáo ĐTM áp dụng đối với các dự án thuộc
“Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường” ban hành tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
2. UBND cấp huyện nơi triển khai dự
án xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án trừ Khoản 1 Điều này. UBND cấp
huyện có thể ủy quyền cho UBND cấp xã nơi
thực hiện dự án xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với những dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một xã.
Thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường áp dụng đối với các dự án đầu tư ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 31. Hồ sơ, thời gian thẩm
định và phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị phê
duyệt báo cáo ĐTM (theo Phụ lục II kèm theo
Quy định này) tại cơ quan được phân cấp thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM tại
Khoản 1 Điều 30 Quy định này.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại cơ quan
được phân cấp xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều
30 Quy định này.
3. Thời gian thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thời gian xem xét, cấp giấy xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường là 10 ngày, kể từ ngày nhận được bản đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường hợp lệ.
Mục 4. PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
Điều 32. Phê duyệt
dự án
Nhà đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn tất các thủ tục về quy hoạch chi
tiết xây dựng, thiết kế cơ sở, thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ,
thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường,...
theo quy định.
Mục 5. THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Điều 33. Thẩm
quyền, hồ sơ, thời gian thẩm định thiết kế
kỹ thuật
1. Thẩm quyền thẩm định thiết kế các
công trình thuộc đối tượng thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo phân cấp (được quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ) và văn bản phân cấp của UBND tỉnh.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm
định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp.
3. Thời gian cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp thẩm định không quá 40 ngày đối với công trình cấp I và
cấp đặc biệt, không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III, không quá
20 ngày đối với các công trình còn lại, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 34. Thẩm quyền, hồ sơ, thời
gian thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công
1. Trường hợp dự án thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ, nhà đầu tư nộp hồ
sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công (theo Phụ lục II kèm theo
Quy định này) tại Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh.
2. Thời gian Cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy tỉnh thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công không quá 15 ngày đối với dự án nhóm A,
không quá 10 ngày đối với dự án nhóm B và C, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Chương V
THU HỒI ĐẤT, BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 35. Trình tự thủ tục thu
hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Nhà nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 62 Luật Đất
đai năm 2013. Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư được thực hiện theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh về trình tự, thủ tục thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã
hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Điều 36. Trình tự
thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1. Sau khi thực hiện hoàn thành việc
thu hồi đất, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các dự án đầu tư nằm ngoài khu kinh tế hoặc tại
Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đối với các dự án đầu tư trong khu
kinh tế.
Thời gian giải quyết thủ tục giao đất,
cho thuê đất sau khi đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng không
quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với các dự án không thuộc trường
hợp nhà nước thu hồi đất, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc
tự thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất theo quy định sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thông qua hợp đồng chuyển nhượng
được công chứng.
a1) Sau khi nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính liên quan,
nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị đăng ký biến động hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các dự án đầu tư nằm ngoài khu kinh tế hoặc tại
Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đối với các dự án đầu tư trong khu
kinh tế.
Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký
biến động hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không quá 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a2) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhà đầu
tư nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với các dự án đầu tư nằm ngoài khu kinh tế hoặc tại
Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đối với các dự án đầu tư trong khu
kinh tế.
Thời gian giải quyết thủ tục chuyển mục
đích sử dụng đất không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp người sử dụng đất không
có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đất không thuộc trường hợp được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất
đai, trình tự thủ tục thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất và giao đất, cho
thuê đất được thực hiện như sau:
b1) Nhà đầu tư
thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất thông qua hợp đồng được ký kết giữa hai
bên, chủ sử dụng đất có văn bản trả lại đất cho Nhà nước;
b2) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thu
hồi đất (theo quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2014 của UBND tỉnh) tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường để được cấp có thẩm
quyền ban hành quyết định thu hồi đất;
b3) Sau khi thực hiện xong việc thu hồi
đất, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các dự án đầu
tư nằm ngoài khu kinh tế hoặc tại Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đối
với các dự án đầu tư trong khu kinh tế để được giao đất, cho thuê đất theo quy
định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 37. Trình tự thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 20/06/2014 của UBND
tỉnh về việc ban hành quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Chương VI
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG, KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIÁM SÁT ĐẦU TƯ DỰ
ÁN
Điều 38. Cấp giấy
phép xây dựng
1. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng
được UBND tỉnh quy định chi tiết tại văn bản phân cấp của UBND tỉnh.
2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo
Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại cơ
quan được ủy quyền cấp giấy phép xây dựng.
Điều 39. Thẩm quyền, hồ sơ, thời
gian kiểm tra công tác nghiệp thu công trình xây dựng
1. Các công trình được quy định tại
Điểm c và d, Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng phải
được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệp
thu công trình xây dựng.
Thẩm quyền, trình tự kiểm tra công tác nghiệp thu công
trình xây dựng tuân thủ theo Điều 32, Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ và văn bản phân cấp của UBND tỉnh.
2. Các dự án, công trình quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ phải được Cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy tỉnh kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy trước khi
đưa vào sử dụng.
3. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị kiểm
tra công tác nghiệp thu công trình xây dựng (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo phân cấp; nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu về PCCC công
trình xây dựng (theo Phụ lục II kèm theo Quy
định này) tại Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh.
4. Thời gian cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu thời hạn 15
ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc 10 ngày đối với các công trình
còn lại kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trường hợp
chủ đầu tư phải thực hiện các yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:
yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu
có); thực hiện thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng
mục hoặc toàn bộ công trình thì thời hạn nêu trên được tính từ khi chủ đầu tư
hoàn thành các yêu cầu này.
Thời gian cơ quan
Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh ra văn bản nghiệm thu về PCCC
công trình xây dựng trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu.
Điều 40. Giám
sát đầu tư
1. UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan kiểm tra hoặc tự tổ chức giám sát đầu tư đối với dự án thuộc
thẩm quyền Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. UBND tỉnh giao Ban Quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh, phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra hoặc tự tổ chức
giám sát đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. UBND tỉnh giao Ban Quản lý Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra hoặc
tự tổ chức giám sát đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền Ban Quản lý Khu kinh
tế Chân Mây - Lăng Cô cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Quá trình giám sát đầu tư dự án và
kết quả thực hiện phải được các cơ quan chức năng liên quan cập nhật thường
xuyên và kịp thời trên Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
Chương VII
TẠM NGỪNG, THU HỒI,
CHẤM DỨT DỰ ÁN
Điều 41. Tạm ngừng,
ngừng hoạt động của dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động của
dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư
do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng
hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường
hợp sau đây:
a) Để bảo vệ di
tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
b) Để khắc phục vi phạm môi trường
theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường;
c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm
an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
d) Theo quyết định, bản án của Tòa
án, Trọng tài;
đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp
tục vi phạm.
3. Dự án đầu tư ngừng một phần hoặc
toàn bộ hoạt động của dự án trong trường hợp
việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo quyết định
của Chính phủ.
Điều 42. Chấm dứt hiệu lực của
văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư
chấm dứt hiệu lực trong các trường
hợp sau:
1. Theo quy định tại văn bản quyết định
chủ trương đầu tư.
2. Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động trong các trường hợp:
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;
b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động
được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư;
d) Dự án đầu tư thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản
3 Điều 41 của Quy định này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện
ngừng hoạt động;
đ) Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất
thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và
không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ
ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu
tư;
e) Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và
hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không
liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư;
g) Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với Cơ quan
đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu
tư theo quy định;
h) Theo bản án, quyết định của Tòa
án, Trọng tài.
Điều 43. Chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động
trong các trường hợp quy định tại Khoản 2
Điều 42 Quy định này.
2. Việc chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:
a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 42 Quy định này, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết
định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp
hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm b và Điểm c
Khoản 2 Điều 42 Quy định này, nhà đầu tư thông báo và nộp
lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
c) Đối với dự án đầu tư chấm dứt hoạt
động theo quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 2 Điều 42 Quy định này,
sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết
định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.
3. Đối với dự án đầu tư hoạt động
theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hiệu lực của
dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp tục
có hiệu lực theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
4. Trường hợp chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư đồng thời chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực
hiện chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điều này và thực hiện
thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức
kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
5. Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt
động, việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;
b) Dự án đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất
và nhà đầu tư không tự thanh lý tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày bị thu hồi đất, cơ quan ra quyết định thu hồi đất tổ chức
thanh lý tài sản gắn liền với đất;
c) Đối với dự án đầu tư được nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
việc giải quyết quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thực hiện theo
quy định của pháp luật về đất đai;
d) Trong quá trình thanh lý dự án đầu
tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản
thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể,
phá sản tổ chức kinh tế.
Điều 44. Chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với
nhà đầu tư
1. Trường hợp dự án đầu tư ngừng hoạt
động và Cơ quan đăng ký đầu tư không
liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan
đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Lập biên bản liên ngành (gồm: Cơ
quan đăng ký đầu tư, Cơ quan thuế và UBND cấp xã nơi thực hiện dự án) về việc dự
án đầu tư ngừng hoạt động và không liên lạc được với nhà đầu tư;
b) Gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư
liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để
giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đến địa chỉ mà nhà đầu
tư đăng ký với Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại Điểm này mà nhà đầu tư không liên lạc, Cơ
quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại Điểm c Khoản này;
c) Gửi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc
với nhà đầu tư đến UBND cấp xã nơi nhà đầu tư cư trú (đối
với nhà đầu tư trong nước là cá nhân), cơ
quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của nước mà nhà đầu tư mang quốc tịch (đối
với nhà đầu tư nước ngoài) đồng thời đăng
tải thông báo yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải
quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2. Sau khi thực hiện các biện pháp
quy định tại Khoản 1 Điều này và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư
ngừng hoạt động mà không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu
tư.
3. Việc quản lý tài sản của dự án đầu
tư sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động thực hiện theo
quy định của pháp luật dân sự về quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư
trú.
4. Trong phạm vi chức năng, thẩm quyền
của mình, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Cơ quan đăng ký đầu tư chỉ định
người giám sát việc quản lý tài sản của dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo
quy định tại Điều này khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người
có quyền, lợi ích liên quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Cơ quan thuế, hải quan có trách
nhiệm thực hiện các biện pháp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và
pháp luật có liên quan để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của
nhà đầu tư đối với nhà nước (nếu có);
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đất
đai thực hiện thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đất trong trường hợp dự án đầu tư thuộc diện thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động
đề xuất, hướng dẫn hỗ trợ người lao động bị mất việc làm và giải quyết các chế
độ liên quan theo quy định của pháp luật về lao động;
đ) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư trong phạm vi chức
năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Mọi yêu cầu hoặc tranh chấp giữa
nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức về các quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu
tư quy định tại Điều này được giải quyết tại Tòa án, Trọng tài theo thỏa thuận
giữa các bên và quy định của pháp luật.
Chương VIII
QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
Điều 45. Quy định
chuyển tiếp đối với dự án đầu tư thực hiện
trước ngày Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực
thi hành
1. Nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện
dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực.
2. Giấy phép đầu tư cấp cho nhà đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cấp cho nhà đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư
trong nước, Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư 2005 có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Nhà đầu tư không phải thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư, Nghị định 118/2015/NĐ-CP và Quy định này đối với các dự án đầu
tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cho
phép thực hiện trước ngày Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực thi hành.
Điều 46. Điều chỉnh dự án đầu
tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Trường hợp điều chỉnh dự
án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước
ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:
a) Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên
nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan
đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của
nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
a) Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực
hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu
tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực
hiện dự án đầu tư; giãn tiến độ đầu tư; ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư (nếu có); thay đổi nhà đầu tư và các điều
kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này) cho Cơ quan
đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các cơ
quan, ban ngành liên quan tổ chức cuộc họp,
lập biên bản thẩm định liên ngành về những nội dung điều chỉnh.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày tổ
chức cuộc họp thẩm định liên ngành, Cơ
quan đăng ký đầu tư lập báo cáo trình UBND
tỉnh. Trường hợp cuộc họp thẩm định liên ngành có yêu cầu nhà đầu tư bổ sung
hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Cơ
quan đăng ký đầu tư lập báo cáo trình UBND
tỉnh.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư, UBND
tỉnh có văn bản thống nhất các nội dung điều chỉnh, trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần thiết UBND tỉnh có thể
tổ chức cuộc họp để nghe nhà đầu tư báo cáo. Thời gian thống nhất các nội dung
điều chỉnh trong trường hợp này được kéo dài thêm 05 ngày so với thời gian quy
định tại Khoản này.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản thống nhất các nội dung điều chỉnh của UBND tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều
chỉnh) quy định nội dung dự án đầu tư được điều chỉnh và ghi lại toàn bộ nội
dung dự án đầu tư không điều chỉnh đang có hiệu lực theo
quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư và các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương quy định tại Khoản
1 Điều này đồng thời quy định nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu
tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) cho nhà đầu tư thay thế nội
dung dự án đầu tư trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương
đương. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị
pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.
3. Dự án đầu tư không thuộc diện quyết
định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời
điểm Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực thi hành nhưng thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2014, Nghị định 118/2015/NĐ-CP và
Quy định này thì không phải thực hiện thủ tục quyết định hoặc điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:
a) Mở rộng quy mô dự án đầu tư dẫn đến
dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc Thủ tướng
Chính phủ theo quy định tại Điều 30, 31 Luật Đầu tư 2014;
b) Bổ sung mục tiêu dự án đầu tư mà mục
tiêu được bổ sung thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 30, 31 Luật Đầu tư 2014;
c) Điều chỉnh dự án đầu tư trong đó
có bổ sung một trong các nội dung: Đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; đề nghị Nhà nước cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đề nghị sử dụng công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật
về chuyển giao công nghệ.
4. Đối với dự án đầu tư quy định tại
Điểm a, b và c Khoản 3 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ
trương đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại dự án đầu tư quy định tại
Nghị định 118/2015/NĐ-CP và Quy định này. Trong trường hợp này, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư xem xét các nội dung điều chỉnh để
quyết định chủ trương đầu tư.
5. Trường hợp giãn tiến độ đầu tư, điều
chỉnh gia hạn tiến độ thực hiện dự án đầu tư đối với những dự án chưa thực hiện
ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện
thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 18 Quy định này
trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. Đối với dự án đã
hoàn thành các thủ tục quy định tại Khoản a Điểm 1 Điều 20 Quy định này, mức ký
quỹ bằng 50% so với quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 18 Quy định này.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 47. Công
khai thông tin đầu tư
Các thông tin liên quan kêu gọi đầu
tư phải được công khai đảm bảo nguyên tắc “mọi lúc, mọi
nơi” phù hợp quy định, trình tự lựa chọn
nhà đầu tư.
Nhà đầu tư, các cơ quan chức năng có
trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu
tư.
Điều 48. Quyền lợi và nghĩa vụ
của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư chỉ liên hệ với cơ quan chủ trì thụ lý hồ sơ mà không
phải liên hệ với các cơ quan khác để được giải quyết trong thời gian quy định.
2. Nhà đầu tư có
thể thực hiện các thủ tục hành chính song song (theo hướng
dẫn tại Phụ lục I kèm theo Quy định này) và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, tính chính xác của nội dung hồ
sơ, dự án do mình lập và nộp tại các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Nhà đầu tư được quyền yêu cầu các
cơ quan chức năng cung cấp các thông tin về quy hoạch, về ưu đãi đầu tư; được hưởng các chế độ chính sách ưu đãi theo đúng quy định
của nhà nước. Sau khi dự án được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư được quyền yêu cầu các cơ quan chức năng thực
hiện việc xem xét thẩm định hồ sơ theo đúng thời hạn quy định. Trong quá trình
thực hiện dự án, nhà đầu tư được quyền đề nghị các cơ quan chức năng phối hợp xử
lý các vấn đề khó khăn vướng mắc.
4. Nhà đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng
các quy định của pháp luật, đúng theo tiến độ đăng ký. Sau khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, hàng tháng nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình thực
hiện dự án định kỳ trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày kết thúc tháng báo cáo.
Đối với các dự án đã đi vào hoạt động,
hàng tháng nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động định kỳ trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc
tháng báo cáo.
5. Nhà đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản
và trực tuyến trên Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
Điều 49. Trách nhiệm các cơ
quan quản lý nhà nước của tỉnh
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm
cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, hướng dẫn cụ
thể; kịp thời xử lý các vướng mắc và giải quyết nhanh gọn các thủ tục
liên quan cho nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu, triển khai thực hiện dự
án; phối hợp với cơ quan chủ trì, khi cần thiết phải có ý
kiến bằng văn bản trong thời gian quy định và chịu trách nhiệm về các vấn đề
thuộc chức năng và thẩm quyền quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn hoặc địa
bàn do mình phụ trách.
2. Việc chia sẻ thông tin liên quan đến
hồ sơ dự án đầu tư được cập nhật và khai thác tại Hệ thống phần mềm giám sát,
quản lý dự án đầu tư.
3. Các cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan phối hợp và cơ quan phê duyệt
có trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư theo
cơ chế một cửa theo quy định hiện hành.
4. Các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm
cử cán bộ tham dự các cuộc họp thẩm định hoặc lấy ý kiến theo Quy định này. Ý
kiến của cán bộ tham dự cuộc họp là ý kiến chính thức của cơ quan, đơn vị mình.
Trường hợp có ý kiến khác, cơ quan, đơn vị cử cán bộ tham dự họp phải có văn bản
gửi cơ quan chủ trì cuộc họp trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày tổ chức
cuộc họp.
Điều 50. Tổ chức
thực hiện
1. Cơ quan đăng ký đầu tư lập Kế hoạch triển khai thủ tục
đầu tư xây dựng đối với từng dự án cụ thể (theo trình tự thủ tục được quy định
tại phụ lục I kèm theo Quy định này), để ban hành hoặc trình
UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
2. Các Sở, ban, ngành và nhà đầu tư
theo quy định tại Kế hoạch triển khai hỗ trợ thủ tục đầu tư xây dựng tại Khoản
1 Điều này tổ chức triển khai đảm bảo
đúng tiến độ đã quy định, định kỳ hàng tháng gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên
quan; Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định
tại Quy định này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy định này nếu gặp vấn đề vướng mắc, các nhà đầu tư, các tổ chức liên quan kịp
thời gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, trình UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH
THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm
2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
CỦA UBND TỈNH
Stt
|
Tên
công việc
|
Thời gian giải quyết tối
đa
(ngày làm việc)
|
Đơn
vị thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
I
|
Quyết định chủ trương đầu tư
|
35
|
|
|
1.1
|
Giới
thiệu thông tin địa điểm
|
15
|
|
|
1
|
Gửi đề nghị giới thiệu địa điểm dự
án đầu tư
|
|
Nhà
đầu tư
|
Theo
mẫu tại Phụ lục III đính kèm
|
2
|
Giới thiệu thông tin địa điểm
|
15
|
Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ
|
Văn
bản giới thiệu thông tin địa điểm của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
|
1.2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
|
20
|
|
|
1
|
Trường hợp không Đấu giá quyền sử dụng đất/ Đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
|
|
|
|
a
|
Nộp hồ sơ đề nghị quyết định chủ
trương đầu tư
|
Trong
vòng 90 ngày kể từ ngày được giới thiệu thông tin địa điểm
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
b
|
Quyết định chủ trương đầu tư
|
20
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
Quyết
định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh/ BQL KKT, các KCN tỉnh
|
2
|
Trường hợp Đấu giá quyền sử dụng đất/
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
|
Thực
hiện theo quy định riêng
|
II
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
15
|
Cơ
quan đăng ký đầu tư
|
Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan đăng ký đầu tư cấp
|
III
|
Quy hoạch chi tiết/Quy hoạch tổng
mặt bằng
|
|
|
Có
thể thực hiện song song Mục II
|
1
|
Lập nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết/
Quy hoạch tổng mặt bằng
|
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng tư vấn giữa chủ đầu tư với tổ chức tư
vấn lập Quy hoạch
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ Quy
hoạch chi tiết/ Quy hoạch tổng mặt bằng
|
20
|
Nhà
đầu tư
|
Văn
bản thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của nhà đầu tư
|
3
|
Lập Quy hoạch chi tiết/ Quy hoạch tổng mặt bằng
|
Trong
vòng 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt
|
Nhà
đầu tư
|
|
4
|
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và phê
duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết/Quy hoạch tổng mặt bằng
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
5
|
Nộp hồ sơ đề nghị góp ý thiết kế về
PCCC tại giai đoạn Quy hoạch chi tiết/ Quy hoạch tổng mặt bằng
|
Thực
hiện song song Mục III.4
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
6
|
Thẩm định đồ án Quy hoạch chi tiết/
Quy hoạch tổng mặt bằng
|
25
|
Cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
|
Văn
bản thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
|
7
|
Góp ý thiết kế về PCCC tại giai đoạn
Quy hoạch chi tiết/ Quy hoạch tổng mặt bằng
|
10
|
Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh
|
Văn
bản góp ý thiết kế về PCCC tại giai đoạn Quy hoạch chi tiết/Quy hoạch tổng mặt bằng
|
8
|
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết/Quy hoạch tổng mặt bằng
|
07
|
UBND
tỉnh/ UBND cấp huyện/ BQL Khu kinh tế
|
Văn bản
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch của UBND tỉnh/ UBND cấp huyện/ BQL KKT
|
IV
|
Thiết kế cơ sở/ Thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định
công nghệ/ Thẩm duyệt về PCCC đối với hồ
sơ thiết kế cơ sở
|
15-30
|
|
|
IV.1
|
Thiết kế cơ sở
|
15-30
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở
|
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày có Quyết định chủ trương đầu tư/ trúng đấu giá, đấu thầu
|
Nhà đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Thẩm định thiết kế cơ sở
|
30
ngày đối với dự án Nhóm A
20 ngày
đối với dự án Nhóm B
15
ngày đối với dự án Nhóm C
|
Cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
|
Văn
bản thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
|
IV.2
|
Thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định
công nghệ
|
15
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định cơ sở
khoa học, thẩm định công nghệ
|
Thực hiện song song Mục IV.1
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định
công nghệ
|
15
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Văn bản
thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ của Sở
KH&CN
|
IV.3
|
Thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ
thiết kế cơ sở
|
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm duyệt về
PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở
|
Thực
hiện song song Mục IV.1
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ
thiết kế cơ sở
|
10
ngày đối với dự án Nhóm A
05
ngày đối với dự án Nhóm B,C
|
Cơ
quan Cảnh sát phòng cháy chữa và cháy tỉnh
|
Văn bản
thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở
|
V
|
Thiết kế kỹ thuật/ Thiết kế bản
vẽ thi công/ Đánh giá tác động môi trường/Thẩm duyệt PCCC
|
|
|
|
V.1
|
Đánh giá tác động môi trường
|
10-30
|
|
|
1
|
Báo cáo ĐTM
|
30
|
|
|
a
|
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đánh
giá tác động môi trường
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
b
|
Thẩm định đánh giá tác động môi trường
|
30
|
Sở
TN&MT/ BQL KKT, các KCN tỉnh
|
Quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM của Sở TN&MT/ BQL KKT, các KCN tỉnh
|
2
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
10
|
|
|
a
|
Nộp hồ sơ đề nghị xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
b
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
10
|
UBND
cấp huyện/ UBND cấp xã
|
Văn
bản xác nhận Kế hoạch Bảo vệ môi trường của UBND cấp huyện/xã
|
V.2
|
Thiết kế kỹ thuật/ Thiết kế bản vẽ
thi công
|
30-40
|
|
Thực
hiện song song Mục V.1
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
|
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày có QĐ chủ trương đầu tư/ trúng đấu giá, đấu thầu
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công
|
40 ngày đối với công trình cấp I, cấp
đặc biệt
30 ngày đ/v công trình cấp II, III
20 ngày đối với công trình còn lại
|
Cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
|
Văn
bản thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
|
V.3
|
Thẩm duyệt phòng cháy và chữa cháy
|
15
|
|
Thực
hiện song song Mục V.1, V.2
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết
kế về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy
Chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
|
15
ngày đối với dự án Nhóm A
10
ngày đối với dự án Nhóm B,C
|
Cơ
quan Cảnh sát phòng cháy chữa và cháy tỉnh
|
Giấy
chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công
|
VI
|
Thu hồi đất, bồi thường GPMB
|
|
Thực
hiện theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 25/09/2014 của
UBND tỉnh
|
VII
|
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất
|
|
|
|
VII.1
|
Giao đất, cho thuê đất
|
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho
thuê đất
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất
|
20
|
Sở TN&MT/
BQL KKT
|
Quyết
định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh
|
VII.2
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
05
|
Sở
TN&MT/ BQL KKT
|
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
|
3
|
Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục
II đính kèm
|
4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
|
15
|
Sở
TN&MT/ BQL KKT
|
Giấy
chứng nhận chuyển mục đích sử dụng đất
|
VII.3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
Thực
hiện theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của
UBND tỉnh
|
VII
|
Giấy phép xây dựng
|
05
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
|
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày hoàn tất các thủ tục trên
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Cấp phép xây dựng
|
05
|
Sở
Xây dựng/ BQL KKT, các KCN tỉnh/ UBND cấp huyện
|
Giấy
phép xây dựng
|
VIII
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng
|
10-15
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng
|
|
Nhà
đầu tư
|
Thành
phần hồ sơ tại phụ lục II đính kèm
|
2
|
Chấp thuận kết quả nghiệm thu công
trình xây dựng
|
10-15
|
Cơ
quan chuyên môn về xây dựng
|
Văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan chuyên môn về xây dựng
|
3
|
Nghiệm thu về PCCC công trình xây dựng
|
07
ngày, thực hiện song song với Mục 2, VIII
|
Cơ
quan Cảnh sát PCCC tỉnh
|
Văn
bản nghiệm thu về PCCC
|
B. DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Trước khi thực hiện các thủ tục hành
chính như ở Mục A, nhà đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan phải thực hiện
thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ.
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư
cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án. Thành phần hồ sơ theo phụ lục
II kèm theo Quy định này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư tham mưu UBND tỉnh gửi
hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ
sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung dự án.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình UBND tỉnh xem xét,
có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản quy định tại khoản 4 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự
án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm
các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật Đầu tư, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 của Luật Đầu
tư.
C. DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN
CHỦ TRƯƠNG CỦA QUỐC HỘI
Trước khi thực hiện các thủ tục hành
chính như ở Mục A, nhà đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan phải thực hiện
thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương của Quốc hội.
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư
cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Thành phần hồ sơ theo phụ lục II kèm theo Quy định này.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư tham mưu UBND tỉnh gửi
hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm
định nhà nước.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước
tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập
báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 33 của Luật Đầu tư
và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai
mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ
quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
5. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu
phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án khi cơ quan chủ trì
thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.
6. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị
quyết về chủ trương đầu tư.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo thành phần của
từng thủ tục hành chính được quy định dưới đây. Các văn bản có kèm theo mẫu
được hệ thống chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ để nhà đầu tư sửa
đổi hoặc bổ sung.
1. Hồ sơ đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư của UBND tỉnh: 04 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư (theo mẫu) (Bản chính);
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao Giấy chứng nhận
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu
tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội
dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và
phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án (theo mẫu) (Bản chính);
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức
tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác
xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (đăng
ký cùng văn bản đề xuất dự án đầu tư) (Bản chính);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật
về chuyển giao công nghệ, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (đăng ký cùng văn bản đề xuất dự án
đầu tư) (Bản chính).
2. Hồ sơ đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư của Chính phủ: 08 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
- Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Phụ
lục này;
- Phương án giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường,
các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án đầu tư.
3. Hồ sơ đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư của Quốc hội: 08 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
- Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Phụ
lục này;
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường,
các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án;
- Đề xuất cơ chế,
chính sách đặc thù (nếu có).
4. Hồ sơ điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư: 04 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01
bộ hồ sơ gốc.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư (theo mẫu);
- Báo cáo tình hình triển khai dự án
đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (theo mẫu);
- Báo cáo giải trình về các nội dung
điều chỉnh dự án;
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương
đương trong trường hợp thay đổi nhà đầu tư; Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận
tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định
chủ trương (nếu có); Bản sao Hợp đồng BCC
đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng
BCC; Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu
tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty
mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức
tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh
năng lực tài chính của nhà đầu tư.
5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp quyết định chủ
trương đầu tư: 02 bộ hồ sơ, trong
đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
- Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Phụ
lục này.
6. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 02 bộ hồ sơ, trong đó
có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu) (Bản chính);
- Báo cáo tình hình triển khai dự án
đầu tư đến thời điểm điều chỉnh (theo mẫu) (Bản chính);
- Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư (Bản chính);
- Tài liệu quy định tại Khoản 1 Phụ lục
này (trừ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư) liên quan đến các nội dung điều
chỉnh.
7. Hồ sơ giãn tiến độ đầu tư: 02 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
- Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực
hiện dự án đầu tư (theo mẫu) (Bản chính);
- Báo cáo tình hình hoạt động của dự
án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn
tiến độ (Bản chính);
- Giải trình lý do và thời hạn giãn
tiến độ thực hiện dự án (Bản chính);
- Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án,
bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động (Bản
chính);
- Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp
tục thực hiện dự án (Bản chính).
8. Hồ sơ bảo đảm thực hiện
dự án đầu tư: 01 bộ hồ sơ.
- Văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư (theo mẫu) (Bản chính);
- Đề xuất giao đất, cho thuê đất theo
từng giai đoạn tương ứng vốn đầu tư của từng giai đoạn dự án (theo mẫu) (Bản
chính).
9. Hồ sơ hoàn trả số tiền bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư: 01 bộ hồ sơ.
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu) (Bản chính);
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến
thời điểm đề nghị hoàn trả số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu) (Bản
chính).
- Các hồ sơ, chứng từ khối lượng công
việc đã hoàn thành (Bản sao).
10. Hồ sơ đề nghị thẩm định
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng: 01 bộ hồ sơ.
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án
quy hoạch (theo mẫu) (01 Bản chính);
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết
kế (02 Bản sao);
- Thuyết minh tổng hợp bao gồm các bản vẽ Quy hoạch in màu thu nhỏ (hồ sơ Quy hoạch theo Nhiệm vụ thiết kế
được duyệt) (08 Bản chính);
- Các bản vẽ quy hoạch được in màu
đúng tỷ lệ quy định, có đóng dấu xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (08 bộ
Bản chính);
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ
sơ đồ án (02 đĩa CD).
- Các văn bản tham gia ý kiến của các
cơ quan liên quan, cơ quan quản lý chuyên ngành về quy hoạch xây dựng, thông
báo kết luận của UBND tỉnh về đồ án (nếu có); Bản tổng
hợp về việc lấy ý kiến dân cư trong vùng lập quy hoạch (nếu có) (02 Bản
sao);
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch xây dựng được duyệt (02 Bản chính);
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án
(02 Bản chính);
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập
đồ án quy hoạch và chứng chỉ hành nghề của cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch (02 bộ Bản sao).
11. Hồ sơ đề nghị thẩm định
quy hoạch tổng mặt bằng: 01 bộ hồ sơ.
- Đơn đề nghị chấp thuận quy hoạch tổng thể mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ
(theo mẫu) (Bản chính);
- Văn bản chủ trương của cấp có thẩm
quyền (Bản sao);
- Hồ sơ thuyết minh dự án và văn bản
liên quan (Bản chính);
- Bản vẽ tổng mặt bằng (Bản chính);
- Phương án kiến trúc công trình (Bản
chính);
- Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong
nội dung thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch phân khu; Đảm
bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực
xung quanh (Bản chính).
12. Hồ sơ đề nghị góp ý thiết
kế về phòng cháy chữa và cháy tại giai đoạn quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch
tổng mặt bằng: 01 bộ hồ sơ.
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến
về giải pháp phòng cháy và chữa cháy (Bản chính);
- Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy
hoạch (Bản chính);
- Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy (quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014
của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy) (Bản chính).
13. Hồ sơ đề nghị thẩm định
thiết kế cơ sở: 02 bộ hồ
sơ.
- Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở dự
án đầu tư xây dựng (theo mẫu) (Bản chính);
- Quyết định phê duyệt về chủ trương
đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (Bản sao);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) (Bản sao);
- Văn bản về quy hoạch (quyết định
phê duyệt quy hoạch chi tiết, chứng chỉ quy hoạch, thông tin quy hoạch do cơ
quan có thẩm quyền cấp...) (Bản sao);
- Hồ sơ pháp lý, năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế và
chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập dự án, khảo sát, thiết
kế (Bản sao);
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát (địa hình, địa chất) (Bản sao);
- Trường hợp dự án có xử lý công trình hiện có, nộp thêm quyết định hoặc văn bản
cho phép của cấp có thẩm quyền về xử lý công trình hiện trạng (sửa chữa, cải tạo,
tháo dỡ, ...) (Bản sao);
- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở
(Bản sao);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng 2014) (Bản
chính);
- Văn bản góp ý về phòng chống cháy nổ
của cơ quan Cảnh sát PCCC (nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường
hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
14. Hồ sơ đề nghị thẩm định
cơ sở khoa học, thẩm định công nghệ: 01 bộ hồ sơ.
- Văn bản đề nghị thẩm định cơ sở khoa học, công nghệ của dự án đầu
tư (theo mẫu) (Bản chính);
- Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực tiễn cho việc xây dựng dự án đầu tư (Bản chính);
- Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả
nghiên cứu (Bản chính);
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
trong đó nêu rõ quy trình công nghệ, phân tích và lựa chọn phương án công nghệ,
danh mục máy móc, trang thiết bị, dây chuyền công nghệ (Bản chính);
- Đánh giá tác động của công nghệ đến
môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội (Bản chính);
- Các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao);
- Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có nội dung góp vốn bằng công
nghệ) (Bản chính).
15. Hồ sơ đề nghị góp ý giải
pháp về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở: 01 bộ hồ sơ.
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến
về giải pháp phòng cháy và chữa cháy (Bản chính);
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao);
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công
trình (Bản chính);
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế
cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy (quy
định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định 79/2014/NĐ-CP) (Bản chính).
16. Hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường: 01 bộ hồ sơ.
- 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(theo mẫu) (Bản chính);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án (Bản chính);
- 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (Bản chính).
17. Hồ sơ đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường: 01 bộ hồ sơ.
- 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường
(Bản chính);
- 01 báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án
(Bản chính).
18. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: 01 bộ hồ sơ.
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
công trình (theo mẫu) (Bản chính);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình (Bản sao);
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng (Bản sao);
- Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã tổ chức thẩm định thiết kế (Bản
chính);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (Bản chính);
- Văn bản phê duyệt phòng cháy chữa
cháy (nếu có, Bản sao);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(nếu có, Bản sao);
- Báo cáo năng lực của nhà thầu tư vấn
thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất được chủ đầu tư xác nhận (Bản
chính);
- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế (Bản sao);
- Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo
sát địa hình được chủ đầu tư phê duyệt,
kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (Bản sao);
- Báo cáo kết quả khảo sát địa hình
(Bản sao);
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát địa hình (Bản sao);
- Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo
sát địa chất được chủ đầu tư phê duyệt, kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu
tư (Bản sao);
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất
(Bản sao);
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát địa chất (Bản sao);
- Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế xây
dựng kèm file mềm (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật) (Bản chính);
- Tập bản vẽ và file mềm thể hiện hồ
sơ thiết kế xây dựng công trình (Bản chính);
- Hồ sơ đánh giá hiện trạng công
trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo) (Bản sao).
19. Hồ sơ đề nghị đề nghị
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công: 01 bộ hồ sơ.
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy (Bản chính);
- Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch
của cấp có thẩm quyền;
- Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công
trình (Bản chính);
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về
PC&CC (quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều
13 Nghị định 79/2014/NĐ-CP) (Bản chính).
20. Hồ sơ đề nghị giao đất
hoặc cho thuê đất: 01 bộ hồ sơ.
- Đơn xin giao đất hoặc cho thuê đất
(theo mẫu) (02 Bản chính);
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư (02 Bản sao) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (02 Bản sao);
- Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện
về việc đã hoàn thành bồi thường, giải phóng mặt bằng (02 Bản sao);
- Dự án đầu tư và Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư theo quy định (02 Bản sao);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất (07 Bản chính);
- Báo cáo ĐTM được phê duyệt hoặc bản
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đã được
xác nhận (02 Bản sao);
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (02 Bản sao).
21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với
đất trường hợp nhận chuyển nhượng: 01 bộ hồ sơ.
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản khác gắn liền với đất (theo mẫu) (02 Bản chính);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 Bản sao);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người chuyển nhượng (01
Bản chính);
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư của UBND tỉnh (01 Bản sao).
22. Hồ sơ đề nghị chuyển mục
đích sử dụng đất: 01 bộ hồ sơ.
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(theo mẫu) (02 Bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (02 Bản sao);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất (02 Bản chính);
- Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (02 Bản sao);
- Dự án đầu tư và Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư theo quy định (02 Bản sao);
- Báo cáo ĐTM được phê duyệt hoặc bản
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận (02 Bản sao);
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (02 Bản sao).
23. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng: 01 bộ hồ sơ.
- 02 Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
cho dự án (theo mẫu) (Bản chính);
- 02 Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật (Bản sao);
- 03 Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng công
trình (Bản chính).
24. Hồ sơ đề nghị kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng: 01 bộ hồ sơ.
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
công trình hoặc hạng mục công trình kèm Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công
trình hoặc công trình (theo mẫu) (Bản chính).
- Các thay đổi thiết kế trong quá
trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ
kèm theo);
- Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình;
- Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác
hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp
chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương
mại và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí
nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành;
- Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng;
- Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có);
- Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công
trình;
- Quy trình vận hành, khai thác công
trình; quy trình bảo trì công trình;
- Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác
nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
+ Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các
di tích lịch sử, văn hóa;
+ An toàn phòng cháy, chữa cháy;
+ An toàn môi trường;
+ An toàn lao động, an toàn vận hành
hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
+ Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với
trường hợp phải có Giấy phép xây dựng);
+ Cho phép đấu nối với công trình hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
+ Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
- Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có);
- Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư;
- Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng;
- Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
25. Hồ sơ đề nghị nghiệm
thu về PCCC công trình xây dựng: 01 bộ hồ sơ.
- Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về PCCC của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm định
phương tiện PCCC đã lắp đặt trong công trình;
- Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu
từng phần và nghiệm thu tổng thể các hạng mục, hệ thống PCCC;
- Các bản vẽ hoàn công hệ thống PCCC
và các hạng mục liên quan đến PCCC phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt;
- Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận
hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống PCCC của công trình;
- Văn bản nghiệm thu hoàn thành hệ thống,
thiết bị có liên quan về PCCC.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG
TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt
|
Danh
mục
|
Ký
hiệu
|
Nguồn
|
I.
Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư
|
1
|
Văn bản đề nghị
giới thiệu địa điểm dự án đầu tư
|
Mẫu
1
|
Mẫu tham khảo
|
2
|
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư
|
Mẫu
2
|
Mẫu quy định tại
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ KH&ĐT
|
3
|
Đề xuất dự án đầu tư (trường hợp dự án thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư)
|
Mẫu
3
|
4
|
Đề xuất dự án đầu tư (trường hợp dự án không thuộc diện quyết
định chủ trương đầu tư)
|
Mẫu
4
|
5
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư
|
Mẫu
5
|
6
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh dự án không thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư)
|
Mẫu
6
|
7
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu
tư đến thời điểm điều chỉnh
|
Mẫu
7
|
8
|
Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực
hiện dự án đầu tư
|
Mẫu
8
|
9
|
Văn bản cam kết bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư
|
Mẫu
9
|
Mẫu tham khảo
|
10
|
Đề xuất giao đất, cho thuê đất
theo từng giai đoạn tương ứng vốn đầu tư của từng giai đoạn dự án
|
Mẫu 10
|
Mẫu tham khảo
|
11
|
Văn bản đề nghị hoàn trả tiền bảo đảm
thực hiện dự án đầu
tư
|
Mẫu
11
|
Mẫu tham khảo
|
12
|
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án
quy hoạch
|
Mẫu 12
|
Mẫu tham khảo
|
13
|
Đơn đề nghị chấp thuận quy hoạch tổng
thể mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ
|
Mẫu
13
|
Mẫu tham khảo
|
14
|
Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở dự
án đầu tư xây dựng
|
Mẫu 14
|
Mẫu theo quy định
tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
|
15
|
Văn bản đề nghị thẩm định cơ sở khoa học, công nghệ dự án đầu
tư
|
Mẫu
15
|
Mẫu tham khảo
|
16
|
Bản đề nghị thẩm định và phê duyệt
báo cáo ĐTM
|
Mẫu
16
|
Mẫu theo quy định
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ TN&MT
|
17
|
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình
|
Mẫu
17
|
Mẫu theo quy định
tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
|
18
|
Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
Mẫu 18
|
Mẫu theo quy định tại Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TNMT
|
19
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản khác gắn liền với đất
|
Mẫu
19
|
Mẫu theo quy định
tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TNMT
|
20
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
cho dự án
|
Mẫu 20
|
Mẫu theo quy định
tại Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 10/12/2012 của Bộ Xây dựng
|
21
|
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
công trình hoặc hạng mục công trình
Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục
công trình hoặc công trình
|
Mẫu 21a
Mẫu 21b
|
Mẫu theo quy định
tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng
|
II.
Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
|
22
|
Mẫu Thông báo
của UBND tỉnh về việc thống nhất địa điểm
nghiên cứu đầu tư
|
Mẫu
22
|
Mẫu tham khảo
|
23
|
Mẫu Văn bản giới
thiệu thông tin địa điểm của Cơ quan đăng ký đầu tư
|
Mẫu
23
|
Mẫu tham khảo
|
24
|
Mẫu Văn bản quyết định chủ trương đầu tư
|
Mẫu
24
|
Mẫu quy định tại Thông tư
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ KH&ĐT
|
25
|
Mẫu Văn bản Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp dự án cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư mới)
|
Mẫu
25
|
26
|
Mẫu Văn bản Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp dự án cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
Mẫu 26
|
27
|
Mẫu Văn bản thỏa
thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư
|
Mẫu
27
|
1.
Mẫu 1: Văn bản đề nghị giới thiệu địa điểm dự án đầu tư
(Đối với
trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu giới thiệu
địa điểm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
a) Đối với nhà đầu tư là cá
nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): ………………………… Giới tính: …………………
Sinh ngày: ……………………………………………………….
Quốc tịch: …………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………………………………………
Ngày cấp: ……./ ……./……. Nơi cấp: ……………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………….Fax: …………………………………….
Email: …………………………………………………………………
b) Đối với nhà đầu tư là
doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………………
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp
hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp ……………………………… Cơ quan cấp: ………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………Fax: ………………………………
Email: ……………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN THỰC HIỆN
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ
in hoa): ……………………..
2. Mục tiêu dự án: …………………………………
3. Quy mô dự án: …………………………………
4. Nhu cầu sử dụng đất: …………………………………
5. Thời gian hoạt động dự án: …………………………………
6. Tổng vốn đầu tư: …………….., trong đó vốn góp để thực hiện dự án: …………….
7. Hình thức trả tiền sử dụng đất:
|
□ hàng năm;
|
□ một lần.
|
8. Hình thức đầu tư:
|
□ thành lập doanh nghiệp mới
□ không thành lập doanh nghiệp mới
□ hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
|
9. Các nội dung khác (nếu có): …………………………………………………………
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỊA ĐIỂM
ĐẦU TƯ
1. Vị trí khu đất
và diện tích
Yêu cầu đặc biệt về khu đất (nếu có)
(Kèm Bản đồ địa chính
khu đất)
2. Thông tin về giá đất
3. Thông tin quy hoạch
4. …..
Nhằm phục vụ nhà đầu tư nghiên cứu lập
đề xuất dự án đầu tư, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cung cấp thông tin
cho nhà đầu tư thực hiện nghiên cứu dự án đầu tư nói trên.
|
Làm
tại …..….., ngày ….. tháng ….. năm ……
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
2.
Mẫu 2: Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:
……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu
tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính:
..................................................................................
Sinh ngày: …….../………/………………….Quốc tịch:
...................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: .............................................
Ngày cấp: …………/…………/………………Nơi cấp:
...................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ..........
Số giấy chứng thực cá nhân:
........................................................................................
Ngày cấp: ………/………/……… Ngày hết hạn: ………/………/……… Nơi cấp: .........
........................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………. Email: ..................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:
...........................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
khác có giá trị pháp lý tương đương:
.......................................................................................................................................
Ngày cấp:
................................................Cơ quan cấp:................................................
Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: …………………… Email: …………… Website:
.........
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu
tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà
đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT
|
Tên
nhà đầu tư nước ngoài
|
Quốc
tịch
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu
tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng
đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp
danh thành lập tại Việt Nam):.............................................................................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính:
.................................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày:
…….../…../…….Quốc tịch: ............................... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ..............................................
Ngày cấp: …………/…………/…………Nơi cấp: ...........................................................
Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………….……Fax: ……………….……Email: ..........................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ
KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình
thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: .................................................................................................
2. Loại hình tổ chức kinh tế:
.......................................................................................
3. Vốn điều lệ:....................
(bằng chữ) đồng và tương đương ………… (bằng
chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ
lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:
....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề
xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ
CAM KẾT
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ
và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1
Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật đầu
tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu
có):
|
Làm tại
……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
3.
Mẫu 3: Đề xuất dự án đầu tư
(Trường
hợp dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự
án:
1.1. Tên dự án:................................................................................................................
1.2. Địa điểm thực
hiện dự án: .......................................................................................
(Đối với dự án ngoài KCN,
KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự
án:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Tên
ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là
ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với
các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà
ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu
tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Công suất thiết kế: ……………………
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
……………………….
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự
kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng
đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng
thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);
- Cơ sở pháp lý xác định quyền
sử dụng khu đất (nếu có);
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng
đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện
trạng sử dụng đất kèm theo)
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
(nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử
dụng đất của từng hạng mục công trình).
4.4. Giải trình việc đáp ứng
các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất
đai.
4.6. Phương án tổng
thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
5. Vốn đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư: ….... (bằng
chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:... (bằng chữ) đồng
và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư (nếu có):
- Chi phí thuê đất, mặt nước,…:
- Chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ,
thương hiệu;
- Chi phí khác hình thành tài sản cố
định.
- Chi phí dự phòng;
Cộng: ………………………..
b) Vốn lưu động: …. (bằng chữ) đồng
và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu
tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị
quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)
và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của
dự án: ………….
7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý) /năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc
quý I/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù
giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ ….
8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước
ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….
9. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh giá
tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
10. Giải trình về sử dụng công
nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ
thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản
1, Điều 33 Luật đầu tư)
- Tên công nghệ;
- Xuất xứ công nghệ;
- Sơ đồ quy trình công nghệ;
- Thông số kỹ thuật chính;
- Tình trạng sử dụng của máy móc,
thiết bị và dây chuyền công nghệ;
- Giải trình khả năng đáp ứng các
điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế
chuyển giao;
- Dự kiến tiến độ thực hiện trình
tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế
chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
11. Giải trình việc đáp ứng điều
kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có): …………
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
4.
Mẫu 4: Đề xuất dự án đầu tư
(Trường
hợp dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm
theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự
án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………..
(Đối với dự án ngoài KCN,
KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện,
tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Tên
ngành
(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)
|
Mã
ngành theo VSIC
(Mã ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC (*)
(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)
|
1
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là
ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với
các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà
ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự
kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư: ….... (bằng
chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:... (bằng chữ) đồng
và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
b) Vốn lưu động: … (bằng chữ) đồng
và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án
(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
Phương
thức góp vốn (*)
|
Tiến
độ góp vốn
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị
quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)
và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác:
…………..
5. Thời hạn thực hiện/hoạt động của
dự án:………………
6. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý) /năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc
quý I/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù
giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ ….
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước
ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
8. Đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án:
- Những tác động quan trọng nhất
do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc
làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh giá
tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Giải trình việc đáp ứng điều kiện
đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có): ………..
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư)
1. Ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền
thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):
..................................................................
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
5.
Mẫu 5: Văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Kính gửi:
……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu
tư được quy định tại Quyết định chủ trương đầu tư ......... (số, ngày cấp,
cơ quan cấp) và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án (nếu
có) với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………………………… Giới tính:
............................................................
Sinh ngày: ……... /……/…………. Quốc tịch:
................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: .............................................
Ngày cấp: ……/……/…………Nơi cấp:
.........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu):...........
.......................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
........................................................................................
Ngày cấp: ……/……/…………Ngày hết hạn:
……/……/………… Nơi cấp: .................
Địa chỉ thường trú: ........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................................
Điện thoại: …………….…… Fax: ……………….……
Email: .......................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...........................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................ Cơ quan cấp: ..............................................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email:
…………… Website: ......................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ……………………………. Giới tính:
...................................................................
Chức danh: ………………… Sinh ngày: ……...
/….. /……. Quốc tịch: .......................... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ..............................................
Ngày cấp: …… /……/…………Nơi cấp:
.........................................................................
Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………….…… Fax: ……………….……
Email: .........................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC
HIỆN DỰ ÁN (nếu có)
1. Tên tổ chức kinh tế:.………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/Số
quyết định thành lập: …………… do ..……………. (tên cơ
quan cấp) cấp lần đầu ngày: ……………………….
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Quyết định
chủ trương đầu tư:.............................................
- Nay đề nghị sửa thành: ...............................................................................................
- Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều
chỉnh: ..................................................................
2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo: ..............................................................................
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ (nếu có):
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ....
(tên dự án) với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT
|
Tên
giấy
|
Số
giấy/ Mã số dự án
|
Ngày
cấp
|
Cơ
quan cấp
|
Ghi
chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh
doanh: .............................................
- Nay đăng ký sửa thành:
................................................................................
- Lý do điều chỉnh:
..........................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo
(ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1): ………………….
3. Các văn bản liên quan đến nội
dung điều chỉnh (nếu có).
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Các văn bản quy định tại Điều 33
Nghị định 118/2015/NĐ-CP (liệt kê cụ thể các văn bản
gửi kèm theo.
Trong đó: Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư: (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của
Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ
chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
2. Bản sao Quyết định chủ trương đầu
tư và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp (nếu có).
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng ….. năm …
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
6.
Mẫu 6: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi:
……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu
tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………………………………………… Giới
tính: .......................................
Sinh ngày: …… /……/………… Quốc tịch:
............................................ …………………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ...............................................
Ngày cấp: …… /……/…………Nơi cấp:
..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .........
.........................................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
..........................................................................................
Ngày cấp: …… /……/…………Ngày hết hạn:
……/……/………… Nơi cấp: ..................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................
Điện thoại: …………….…… Fax: ……………….……
Email: .........................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ............................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
.....................................................
Ngày cấp:
................................................ Cơ quan cấp: ...............................................
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email:
…………… Website: .......................
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………….……………… Giới
tính: ......................................
Chức danh: ………………… Sinh ngày:
…….../…../……. Quốc tịch: ............................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ..............................................
Ngày cấp: …… /……/…………Nơi cấp:
.........................................................................
Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………….…… Fax: ……………….……
Email: .........................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập: ……………do ..……………. (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày: ………
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ....
(tên dự án) với nội dung như sau:
1. Các Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp:
STT
|
Tên
giấy
|
Số
giấy/Mã số dự án
|
Ngày
cấp
|
Cơ
quan cấp
|
Ghi
chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh
doanh: .............................................
- Nay đăng ký sửa thành:
………………………………………………………………………
- Lý do điều chỉnh:
………………………………………………………………………………
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội
dung điều chỉnh (nếu có).
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM
KẾT:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
V. HỒ SƠ KÈM THEO:
1. Các văn bản quy định tại Điều 33
Nghị định 118/2015/NĐ-CP (liệt kê cụ thể các
văn bản gửi kèm theo).
Trong đó: Quyết định
của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (Quyết định và bản sao hợp lệ
biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp
danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự
án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
2. Bản sao các Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép
kinh doanh đã cấp.
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng ….. năm ……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
7.
Mẫu 7: Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm
theo văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ngày… tháng… năm
…)
Kính gửi:
……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên
của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án,
mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp) đến ngày...... tháng...... năm
...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy
móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi
số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký):
................, trong đó:
- Vốn góp (ghi rõ số vốn góp của từng
nhà đầu tư):
- Vốn vay (ghi số giá trị đã vay
và nguồn vốn):
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội dung
khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ
trương đầu tư:
4. Sơ lược tình hình hoạt động
của dự án đến thời điểm báo cáo:
- Doanh thu:
- Giá trị xuất, nhập khẩu:
- Lợi nhuận:
- Ưu đãi đầu tư được hưởng:
- Số lao động sử dụng: Tổng số lao động,
người Việt Nam, người nước ngoài (nếu có);
5. Những kiến nghị cần giải quyết:
|
Làm
tại ……., ngày ….. tháng ….. năm ……
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
8.
Mẫu 8: Đề xuất giãn tiến độ dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN
BẢN ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:
……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………………….. Giới tính: .......................................................................
Sinh ngày: ………/………/………… Quốc tịch: ................................................................
b) Đối với nhà đầu tư là doanh
nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..............................................................................................
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập: ..............
Ngày cấp: ...............................................
Cơ quan cấp: ..................................................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số
quyết định thành lập: ………… do ..……………. (tên cơ quan
cấp) cấp lần đầu ngày: ………………………..
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành chính
(nêu thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu
theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn
vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công
trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
đã nộp:..................................................
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất
còn nợ (nếu có):....................................
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên
liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả
cho bên thứ ba,.........
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ
Đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án
đầu tư (tên dự án)............................., đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh
doanh mã số/số ..................., do ……. (tên cơ quan cấp) cấp ngày..............
với nội dung như sau:
1. Nội dung cụ thể giãn tiến độ (ghi
cụ thể nội dung đề xuất giãn tiến độ như tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ
xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu
hoạt động của dự án đầu tư…)
2. Thời gian giãn tiến độ:
3. Giải trình lý do giãn tiến độ:
4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án:
- Kế hoạch góp vốn:
- Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự
án vào hoạt động:
V. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM
KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Về việc tiếp tục thực hiện dự án
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh hoặc Quyết
định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc
giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc giãn tiến độ thực hiện dự
án hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
|
Làm tại
……., ngày ….. tháng ….. năm……
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
9.
Mẫu 9: Cam kết của nhà đầu tư về việc bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CAM
KẾT VỀ VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: <Tên Cơ quan đăng ký đầu tư>
Nhà đầu tư thứ nhất
a) Đối
với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): …………………………………. Giới tính:…………
Sinh ngày: ……………………………………………………Quốc tịch: ……………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………………………………………
Ngày cấp: ………./ ………./………. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ………./ ………./………. Ngày hết hạn: ………./ ………./……….
Nơi cấp: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Địa chỉ thường trú: …….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Chỗ ở hiện tại: …….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………..
b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: …….……….……….……….……….……….……….……….…
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Ngày cấp …………………………………..Cơ quan cấp: ……………………………………
Địa chỉ trụ sở: …….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Điện thoại: ………………………………….Fax: ………………………………………………
Email: …………………………………….
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): ……………………………….Giới tính: …………….
Chức danh: ……………………………
Sinh ngày: ………../
……./………. Quốc tịch: ………………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ………./ ………./………. Ngày hết hạn: ………./ ………./……….
Nơi cấp: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Địa chỉ thường trú: …….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Chỗ ở hiện tại: …….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………….. Website: ……………………………….
Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự
như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất.
Xin Cam kết thực hiện dự án: ………………………………………………………………
Tại địa điểm: ……………………………………………………………………………………
Diện tích đất dự kiến sử dụng: ……………………………………………………………….
Với tổng vốn đầu tư dự án: ……………………………………………………………………
Tiến độ triển khai: [ghi theo các các hạng mục trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có) ]
- Khởi công xây dựng:
- Hoàn thành việc nghiệm thu công
trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị để vận hành dự án: ……………………………………………………………………
- Chính thức đưa dự án vào hoạt động:
………………………………………………………
Bằng việc thực hiện ký quỹ để bảo
đảm thực hiện đầu tư dự án trên với số tiền bảo đảm thực
hiện dự án: …………………………VND, trong thời gian từ ngày ……
tháng ….. năm …..; Số
tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của <cơ quan đăng ký đầu tư> mở tại
ngân hàng thương mại <Tên ngân hàng>, địa chỉ trụ sở chính: ...
Nhà đầu tư cam kết đã đọc và hiểu rõ
điều kiện về bảo đảm thực hiện đầu tư dự án, hoàn trả tiền bảo đảm thực hiện đầu
tư dự án theo tiến độ hoàn thành các hạng mục dự án, xử lý vi phạm trong trường hợp Nhà đầu tư vi phạm cam kết bảo đảm
thực hiện đầu tư dự án do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định với nội dung như
sau:
1. Điều kiện hoàn trả tiền
bảo đảm thực hiện đầu tư dự án:
a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời
điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận cần thiết để thực hiện hoạt động
xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ tại Văn bản cam kết này;
b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và
lãi suất phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành
việc nghiệm thu công trình xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị để vận hành dự
án không chậm hơn tiến độ tại Văn bản cam kết này.
2. Thủ tục hoàn trả tiền bảo
đảm thực hiện đầu tư dự án:
Tùy theo tiến độ hoàn thành các hạng
mục dự án của Nhà đầu tư được quy định tại Mục 1, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ thực hiện hoàn trả tiền bảo đảm thực hiện đầu tư dự án
cho Nhà đầu tư theo quy định.
3. Xử lý vi phạm:
Trong trường
hợp Nhà đầu tư không tiến hành triển khai dự án như đã cam kết tại Văn bản
cam kết này mà không có lý do chính đáng được cơ quan thẩm
quyền xác nhận, tiền ký quỹ sẽ không hoàn trả nhà đầu tư và nộp vào ngân sách
nhà nước.
4. Nhà đầu tư cam kết bảo đảm
thực hiện đầu tư dự án bằng hình thức ký quỹ theo đúng nội
dung cam kết này.
Nhà đầu tư cam kết về tính chính xác
và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong Văn bản cam kết này.
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
10.
Mẫu 10: Đề xuất giao đất, cho thuê đất theo từng giai đoạn tương ứng vốn đầu tư
của từng giai đoạn dự án
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐỀ
XUẤT GIAO ĐẤT/CHO THUÊ ĐẤT
Kính
gửi: Ủy ban nhân
dân1 …………………..
I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ
Nhà đầu tư thứ nhất
a) Đối
với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): …………………………………. Giới tính:…………
Sinh ngày: ……………………………………………………Quốc tịch: ……………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………………………………………
Ngày cấp: ………./ ………./………. Nơi cấp: ………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ………./ ………./………. Ngày hết hạn: ………./ ………./……….
Nơi cấp: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Địa chỉ thường trú: …….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Chỗ ở hiện tại: …….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………..
b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: …….……….……….……….……….……….……….……….…
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Ngày cấp …………………………………..Cơ quan cấp: ……………………………………
Địa chỉ trụ sở: …….……….……….……….……….……….……….……….……….……….
Điện thoại: …………………………………..Fax: …………………………………………….
Email: …………………………………….
Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): ……………………………Giới tính: ……………….
Chức danh: ……………………………
Sinh ngày: ………../
……./………. Quốc tịch: ………………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ………./ ………./………. Ngày hết hạn: ………./ ………./……….
Nơi cấp: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Địa chỉ thường trú: …….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Chỗ ở hiện tại: …….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………….. Website: ………………………………
Thực hiện dự án: ……………………………………………………………………………
Tại …………… [địa
điểm thực hiện dự án]
Mục đích sử dụng: để thực hiện dự án
đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Văn bản quyết
định chủ trương đầu tư số .... được .... cấp ... ngày ....
Diện tích đề xuất được giao/thuê đất:
……………………… thực hiện giai đoạn ... dự án theo tiến độ như
sau:
Thời gian: từ .... đến ... (hết thời
hạn hoạt động dự án).
Tổng vốn đầu tư trong giai đoạn này: ……………………..
Nhà đầu tư cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dung đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn./.
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
__________________
1 Ghi
rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
11.
Mẫu 11: Đề nghị hoàn trả tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ TIỀN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính
gửi: <Tên Cơ quan đăng ký đầu tư>
I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ
Nhà đầu tư thứ nhất
a) Đối
với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): …………………………………. Giới tính:…………
Sinh ngày: …………………………………………………Quốc tịch: ………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………………………………………
Ngày cấp: ………./ ………./………. Nơi cấp: ………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Chỗ ở hiện tại: …….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………..
b) Đối
với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: …….……….……….……….……….……….……….……….…
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ………………………………………………………………………………………………….…..
Ngày cấp …………………………………..Cơ quan cấp: ……………………………………
Địa chỉ trụ sở: …….……….…….……….……….……….……….……….……….………….
Điện thoại: …………………………………..Fax: …………………………………………….
Email: …………………………………….
Thông tin về người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu
tư, gồm:
Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): ……………………………….Giới tính: ……………
Chức danh: ……………………………
Sinh ngày: ………../
……./………. Quốc tịch: ………………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ………./ ………./………. Ngày hết hạn: ………./ ………./……….
Nơi cấp: ……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Địa chỉ thường trú: …….……….……….……….……….……….……….……….……….…
Chỗ ở hiện tại: …….……….……….……….……….……….……….……….……….………
Điện thoại: ……………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ……………………………………………….. Website: ………………………………
Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất.
Đề nghị
hoàn trả tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư:
Căn cứ Văn bản
thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư số ……… ngày ………….. được ký giữa nhà đầu tư và <tên Cơ quan đăng
ký đầu tư>;
Căn cứ giá trị khối lượng thực tế đã
đầu tư cho dự án, chủ đầu tư đề nghị
<tên Cơ quan đăng ký đầu tư> hoàn trả ...% số tiền đã bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
(đính kèm các hồ sơ, chứng từ khối
lượng công việc đã hoàn thành),
Nhà đầu tư đề nghị <tên Cơ quan
đăng ký đầu tư> xem xét giải quyết./.
Hồ sơ kèm theo:
- Báo cáo tình hình hoạt động án đến ngày …;
- …..
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
12.
Mẫu 12: Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị thẩm
định đồ án quy hoạch (tên đồ án quy hoạch)
Kính gửi: Cơ
quan thẩm định …
Căn cứ Luật…; (liên quan đến QHXD hoặc QHĐT)
Căn cứ Nghị định …;
Căn cứ Thông Tư …; (liên quan đến QHXD hoặc
QHĐT)
Căn cứ Văn bản …; (Quyết định phê duyệt quy hoạch
liên quan (1/10000, 1/2000…), Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (1/500),
các văn bản góp ý của cơ quan có thẩm quyền…)
Chủ đầu tư đề nghị Cơ quan thẩm định đồ án thiết kế
quy hoạch với các nội dung chủ yếu như sau:
Căn cứ Luật …; (liên quan đến QHXD hoặc QHĐT)
Căn cứ Nghị định, Thông tư …; (liên quan đến
QHXD hoặc QHĐT)
Căn cứ Văn bản …; (Quyết định phê duyệt quy hoạch
liên quan (1/10000, 1/2000…), Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (1/500),
các văn bản góp ý của cơ quan có thẩm quyền…)
Chủ đầu tư đề nghị Cơ quan thẩm định đồ án thiết kế
quy hoạch với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án:
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
4. Quy hoạch sử dụng đất:
5. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: (quy định
cụ thể về kiến trúc, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, chỉ giới xây
dựng, chỉ giới đường đỏ, …)
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: (quy
định về chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải và vệ
sinh môi trường, thông tin liên lạc…)
8. Tổ chức thực hiện: (nêu rõ chủ đầu tư,
cơ quan lập, thẩm định, phê duyệt…)
Chủ đầu tư kính đề nghị Cơ quan thẩm định …../.
9. Hồ sơ kèm theo:
- Báo cáo tình hình hoạt động dự án đến ngày …;
- …..
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
13.
Mẫu 13: Đơn đề nghị chấp thuận quy hoạch tổng thể mặt bằng và phương án kiến
trúc sơ bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC
SƠ BỘ
Kính
gửi: ………………………….
1. Tổ chức / Cá nhân:
- Họ tên người làm đơn (trường hợp
cơ quan, đơn vị doanh nghiệp thì thủ trưởng cơ quan là đại diện, ghi rõ tên cơ
quan):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà …………………… Đường phố ……………………………………
(hoặc xóm ……………………………thôn ……………………………………………)
Phường (xã) …………………………..Quận (huyện) ………………………………………
- Điện thoại: ………………………………Fax: …………………………………….
- Email ………………………………………..
2. Địa điểm đề xuất:
Số nhà ………………………………………….Đường (phố) ………………………………
(hoặc xóm ……………………………..thôn …………………………………)
Phường (xã) …………………………………Quận (huyện) ……………………………….
3. Ý định đầu tư xây dựng:
- Chức năng công trình: ………………………………………………………………………
- Diện tích ô đất (m2): ………………………..Mật độ xây dựng (%): …………………..
- Tổng diện tích
sàn xây dựng (m2): ………………Tầng cao công trình: …….….
tầng.
- Chiều cao công trình (m): ………………….Tầng hầm: ……………………………tầng.
- Tổng diện tích sàn tầng hầm (m2):
………………..Nhu cầu chỗ đỗ xe …….…….chỗ.
4. Để có cơ sở triển khai
nghiên cứu các bước tiếp theo của dự án đầu tư
theo đúng quy định, kính đề nghị …………………………………….chấp thuận
quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ công
trình tại khu đất nêu trên. Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ
các quy định hiện hành của Nhà nước và địa phương về quản
lý đầu tư xây dựng.
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
14.
Mẫu 14: Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng …. năm ………
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Thiết kế cơ sở dự
án đầu tư xây dựng công trình
Kính
gửi: Cơ quan chủ trì thẩm định
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ……………………………………………
(Tên tổ chức)
trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định thiết kế cơ
sở dự án đầu tư xây dựng (tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có)
và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn thực hiện:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của
dự án);
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp PCCC, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về
HTKT đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có);
2. Tài liệu khảo sát, thiết
kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát XD phục vụ lập dự
án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng (tên dự án) với các nội
dung trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
15.
Mẫu 15: Văn bản đề nghị thẩm định cơ sở khoa học, công nghệ của dự án đầu tư
Tên
Nhà Đầu Tư
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
V/v
đề nghị thẩm định cơ sở khoa học, công nghệ của dự án đầu tư [tên dự án].
|
……, ngày ….. tháng …. năm ……
|
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên nhà đầu tư (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………Fax ……………..Email: ……………………………………
Tên dự án đề nghị thẩm định: ………………………………………………………………..
Địa điểm thực hiện dự án: …………………………………………………………………….
Mục tiêu dự án: …………………………………………………………………………………
Hồ sơ thẩm định cơ sở khoa học, công
nghệ của dự án đầu tư bao gồm:
Stt
|
Tên
văn bản/tài liệu
|
Chọn
nộp
|
01
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực tiễn cho việc xây dựng dự án đầu tư (nếu có);
|
□
|
02
|
Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả
nghiên cứu (nếu có);
|
□
|
03
|
Các tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đầu tư;
|
□
|
04
|
Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
trong đó nêu rõ quy trình công nghệ, phân tích và lựa chọn phương án công nghệ,
danh mục máy móc, trang thiết bị, dây chuyền công nghệ;
|
□
|
05
|
Đánh giá tác động của công nghệ đến
hiệu quả kinh tế - xã hội;
|
□
|
06
|
Đánh giá tác động của công nghệ đến
môi trường và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của cấp có thẩm
quyền;
|
□
|
07
|
Dự thảo hợp đồng chuyển giao công
nghệ (nếu có).
|
□
|
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thẩm
định cơ sở khoa học, công nghệ của Dự án đầu tư.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
- Lưu:……
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
16.
Mẫu 16: Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM
TÊN
NHÀ ĐẦU TƯ (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
V/v
thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2)
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính
gửi: ………………. (3) ………………..
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2),
thuộc mục số ... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail: ...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu:...
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan có
thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
17.
Mẫu 17: Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…..., ngày …... tháng
…... năm …...
|
TỜ
TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ văn bản pháp lý khác có liên
quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công) công trình dự án....
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt:
4. Tên Chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Nhà thầu lập thiết kế:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Các thông tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM:
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt PCCC, báo cáo
đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
3. Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ
hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết
kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế công trình....thuộc dự án.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
18.
Mẫu 18: Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
…..., ngày …... tháng
…... năm …...
|
ĐƠN
…1
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 …………………………..
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất3
…………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ/trụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………
4. Địa điểm khu đất: ……………………………………………………………………………
5. Diện tích (m2): ………………………………………………………………………………
6. Để sử dụng vào mục đích: 4
………………………………………………………………
7. Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
________________
1 Ghi
rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất.
2 Ghi
rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
3 Ghi
rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ
gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về
tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư/Văn bản quyết định chủ trương đầu tư
đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế...).
4 Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì ghi rõ mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đầu tư/Văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
19.
Mẫu 19: Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
………………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội
dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ
sơ số:…… Quyển ………
Ngày
…../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai;
không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ (1):
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
2.1. Số vào sổ cấp GCN:
2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… …….;
|
2.2. Số phát hành GCN: ………………….;
|
3. Nội dung biến động về: …………………………………………………………………………..
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
- …………………………………………………;
…………………………………………………..;
…………………………………………………..;
…………………………………………………..;
…………………………………………………..;
…………………………………………………..;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
- …………………………………………;
…………………………………..………;
………..…………………………………;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
…………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất
đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia
đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
Ngày
…… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
…… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
…… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày
…… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến
đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày
…… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ
như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và
sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong
các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả
tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất
hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất
trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục đích sử
dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa
chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi
về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
20.
Mẫu 20: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng cho dự án
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho
công trình thuộc dự án ……………………
Kính gửi:
.... (cơ quan cấp GPXD) …………………………..
1. Tên chủ đầu tư: ………………………………………..
- Người đại diện ………………………………….
Chức vụ: ……………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………..
Số nhà: ………………Đường
…………………Phường (xã) …………………………….
Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………………
- Lô đất số ……………………………..Diện tích ……………………………………….m2.
- Tại: ……………………………………Đường: ……………………………………………
- Phường (xã) ……………………………Quận (huyện) …………………………………..
- Tỉnh, thành phố ……………………………………………………………………………..
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ……………………………………………………………….
- Tên dự án: ………………………………………………….
- Đã được: ………………… phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
- Loại công trình: ……………………………….
Cấp công trình: …………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1: ……………………….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác: ………………………………..
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: …………………………………
+ Công trình số (1-n): …………………………
- Địa chỉ …………………………………………………………
- Điện thoại ………………………………………………………
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
thiết kế: ………….cấp ngày: ……………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự
án: …………………tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi
kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ
tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
21.
Mẫu 21a: Báo cáo hoàn thành thi công XD công trình hoặc hạng mục công trình
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……
|
TỜ TRÌNH BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: ………………. (1) ………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công
trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục
công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công
trình:………………………………….
2. Địa điểm xây dựng
……………………………………………………...
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về
các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu,
nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến
hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị …. (1) ….tổ chức kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …… (2) …… (để biết);
- Lưu ...
|
Làm
tại ……, ngày ……. tháng ……. năm …….
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
__________________
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành.
Mẫu
21 b: Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình
DANH
MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư
kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi)
hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án
đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
3. Các văn bản thẩm định, tham gia ý
kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và
thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá
tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công
trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp
đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu
tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Phương án kỹ thuật khảo sát, báo
cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết
kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật
đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của
cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã
được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng
công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác
có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Các thay đổi thiết kế trong quá
trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản
vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác
hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất
lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí
nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong
công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công
trình; quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận,chấp thuận,
xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các
di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành
hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
12. Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu
đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
14. Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
15. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN
THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập
theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập
theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo
quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi
các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản
vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ
hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ
hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật
(trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết
kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản
bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp
pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công
trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.
22.
Mẫu 22: Mẫu Thông báo của UBND tỉnh về việc thống nhất chấp thuận địa điểm
nghiên cứu đầu tư
ỦY
BAN NHÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../TB-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về việc chấp thuận địa điểm nghiên cứu dự án đầu tư
UBND tỉnh nhận được Văn bản số ....
ngày …../ …../….. của Cơ quan đăng ký
đầu tư về…, UBND tỉnh có ý kiến như sau:
1. Thống nhất địa điểm cho
phép nhà đầu tư nghiên cứu, lập dự án đầu tư theo đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu
tư tại văn bản số .... ngày…../ …../…..
2. Đồng ý chủ trương cho phép
bổ sung hoặc điều chỉnh cục bộ quy hoạch (trường hợp dự án thực hiện tại địa điểm
không thuộc hoặc chưa phù hợp quy hoạch). Giao Cơ quan quản lý nhà nước về quy
hoạch phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan trình UBND tỉnh bổ sung hoặc
điều chỉnh cục bộ quy hoạch trước khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
3. Giao Cơ quan đăng ký đầu tư
cung cấp các thông tin về quy hoạch, giá đất, bản đồ địa chính khu đất,... phục
vụ nhà đầu tư nghiên cứu lập đề xuất dự án đầu tư; hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện
thủ tục đầu tư theo quy định./.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu VP UBND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
|
23.
Mẫu 23: Mẫu Văn bản giới thiệu thông tin địa điểm của Cơ quan đăng ký đầu tư
UBND
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../CV-……….
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Kính
gửi: [Nhà đầu tư]
Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được Văn
bản số ... ngày …/…/… của [Nhà đầu tư] về việc đề nghị giới
thiệu địa điểm dự án đầu tư; thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Thông
báo số …/TB-UBND ngày... tháng... năm... về việc chấp thuận
địa điểm nghiên cứu dự án đầu tư Cơ quan đăng ký đầu tư xin cung cấp các thông
tin về địa điểm dự án phục vụ nhà đầu tư nghiên cứu lập đề xuất dự án đầu tư với
các nội dung như sau:
I. KHÁI QUÁT NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Địa điểm đầu tư: ……………………………………………………………………………
2. Diện tích sử dụng đất: …………………………………………………………………….
Trong đó:
|
- Có thời hạn: ……………………………………………………………………
- Lâu dài: …………………………………………………………………………
|
3. Hình thức trả tiền sử
dụng đất:
|
□ hàng năm
|
□ một lần.
|
|
|
|
|
4. Các yêu cầu đối với dự án:
- Các thông số về quy hoạch: …………………………………………………………………
- Thông tin về giá cho thuê đất, giá
thu tiền sử dụng đất (có hiệu lực trong thời hạn đến ngày 31/12 cùng năm): ……………………………………………………………………………………..
- Sơ bộ về phương án bồi thường giải
phóng mặt bằng: …………………………………
5. Thời hạn nghiên cứu:
II. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU
TƯ
1. Lập đề xuất và báo cáo
giải trình:
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện
dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa
điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu
tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (theo mẫu gửi kèm);
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác
xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu)
(bản chính);
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, gồm: tên công nghệ, xuất xứ công
nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của
máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (theo mẫu) (bản chính).
2. Nghiên cứu và hoàn thành các công
việc nói trên, hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày nhận được
Văn bản giới thiệu thông tin địa điểm của
Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau thời hạn 03 tháng nếu nhà đầu tư không hoàn tất hồ
sơ nói trên thì Văn bản thống nhất địa điểm nghiên cứu đầu tư của UBND tỉnh hết
hiệu lực.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu CQ đăng ký đầu tư.
|
GIÁM
ĐỐC
|
24.
Mẫu 24: Mẫu Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../QĐ-UBND.
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Dự
án ………………………………………….
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ .... quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cơ quan
đăng ký đầu tư;
Căn cứ báo cáo thẩm định
của Cơ quan đăng ký đầu tư ngày ….. tháng.....năm ……………;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư và hồ sơ kèm theo do [nhà đầu tư] nộp ngày ….. và hồ sơ bổ sung
nộp ngày.... (nếu có),
QUYẾT
ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh
ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày….... tại...........,
địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại
.................., số điện thoại: ............. địa chỉ email:
....................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................;
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do .....................
(tên cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm ........
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................
Người đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà..........., sinh ngày...... tháng ....... năm .........., quốc tịch
............, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ............. cấp
ngày ........... tại..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ
ở hiện nay tại.................., số điện thoại: ........... địa chỉ email:
...................., chức vụ: ..................
2. Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Thực hiện dự án đầu tư với các nội
dung sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng
chữ in hoa): ........................
2. Mục tiêu dự án:
.....................................
3. Quy mô dự án:
...................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:
........................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng
(nếu có): ........... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
............ (ghi bằng VNĐ/ tương đương USD).
Trong đó: vốn
góp để thực hiện dự án là: ............... VNĐ (bằng chữ),
tương đương .........USD (bằng chữ), chiếm tỷ
lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn
(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Quốc
tịch
|
Số
vốn góp
|
Tỷ
lệ (%)
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
|
|
|
|
|
|
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ….. năm, kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động
(nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn,
phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
9. Công nghệ áp dụng (nếu có):
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Điều kiện hưởng ưu đãi: ………………………………………………………………
2. Cơ sở pháp lý của ưu đãi: …………………………………………………………….
a) Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
b) Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
c) Ưu đãi về miễn giảm tiền thuê đất
3. Các biện pháp hỗ trợ
đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các
điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
- Triển khai dự án đúng thời gian đã
cam kết tại văn bản đề xuất dự án đầu tư ngày... tháng... năm....
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục về xây
dựng, đất đai, môi trường,... theo quy định.
- Đăng ký thực hiện thủ tục điều chỉnh
cục bộ quy hoạch trước thủ tục xin cấp
phép xây dựng theo quy định (trường hợp dự án thực hiện tại địa điểm không thuộc
hoặc chưa phù hợp quy hoạch).
- Thực hiện ký quỹ theo quy định của
Luật Đầu tư và Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4.
Giao Cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch
phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan trình UBND tỉnh bổ sung
hoặc điều chỉnh cục bộ quy hoạch trước khi Nhà nước giao đất. cho thuê đất.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư này sẽ chấm dứt hiệu lực trong trường hợp
Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 48 Luật đầu tư 2014.
Điều 6.
Quyết định này được lập thành 03 bản. Mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản. Một bản gửi
Cơ quan đăng ký đầu tư và một bản được lưu tại Cơ quan quyết định chủ trương đầu
tư.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký tên/đóng dấu)
|
25. Mẫu 25: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường
hợp dự án cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới)
UBDN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số
dự án: ……………….
Chứng
nhận lần đầu: ngày .....tháng ........năm .....
Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư của.... số ....ngày ..... (nếu có);
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của .......;
Căn cứ văn bản đề nghị thực
hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà đầu tư/các nhà đầu tư nộp ngày … và
hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày …..
TÊN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà đầu tư:
Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh ngày
...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại...........,
địa chỉ thường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại
.................., số điện thoại: ............., địa chỉ email:
....................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................; Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập số ............... do ............... (tên cơ
quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. .......
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà
..........., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch............,
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp ngày
...........tại ..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện
nay tại .................., số điện thoại: ........., địa chỉ email:
............. chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội
dung như sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng
chữ in hoa): ........................
2. Mục tiêu dự án:
.....................................
Tổ chức kinh tế được thành lập
để thực hiện dự án đầu tư này được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ
ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có đề nghị và đáp ứng điều kiện đối với
doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự án:
...................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:
........................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng
(nếu có): ....... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
................. (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô
la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án:
............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô
la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ
góp vốn như sau: (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư.
(VD: Công ty TNHH A góp
1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ,
bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự án:
...... năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động
(nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai
đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ……………………………………
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ……………………………………
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ……………………………………
4. Các
hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ……………………………………
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện
dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục
đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
2. ………
…
Điều 4. Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành..... (bằng chữ) bản gốc; mỗi
nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại ….. (tên cơ quan đăng ký đầu tư).
|
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|
26.
Mẫu 26: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Trường
hợp dự án cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới)
UBDN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số
dự án: ……………….
Chứng
nhận lần đầu: Ngày .....tháng ........năm .....
Chứng
nhận thay đổi lần thứ ...: Ngày .....tháng ... năm ......
Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư của.... số ....ngày ..... (nếu có);
Căn cứ bản án của Tòa án/quyết định của Trọng
tài ….. (nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số …. do ……. cấp ngày ……;
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của .......;
Căn cứ văn bản đề nghị điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hồ sơ kèm theo do ….. nộp ngày … và hồ
sơ bổ sung nộp ngày ….. (nếu có),
TÊN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
Dự án đầu tư …………………. (tên dự án); mã số dự
án ……………, do …………. (tên cơ quan cấp) cấp ngày ….. tháng …… năm ……….;
được đăng ký điều chỉnh ………………… (ghi tóm tắt nội
dung xin điều chỉnh, VD: tăng vốn đầu tư, thay đổi mục tiêu hoạt động của dự
án).
Nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà...................., sinh ngày
...... tháng ....... năm .........., quốc tịch ............, Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ................... cấp ngày ...........tại...........,
địa chỉ thường trú tại .................., chỗ ở hiện nay tại
.................., số điện thoại: ............., địa chỉ email:
...................
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ...................;
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ............... do ............... (tên
cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm.......
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà
..........., sinh ngày ...... tháng ....... năm .........., quốc tịch............,
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số ......... cấp ngày
...........tại ..........., địa chỉ trường trú tại .................., chỗ ở hiện
nay tại .................., số điện thoại: ........., địa chỉ email:
............. chức vụ: ..................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội
dung như sau:
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: …………….
(ghi tên Tổ chức kinh tế), mà số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định
thành lập ……….. do ………. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ……………………
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như
sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư:
........................
2. Mục tiêu dự án:
.....................................
…………….. (tên tổ chức kinh
tế) được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất (chỉ
ghi nội dung này nếu tổ chức kinh tế có
đề nghị và đáp ứng điều kiện đối
với doanh nghiệp chế xuất theo quy định của pháp luật)
3. Quy mô dự án:
...................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:
........................................
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng
(nếu có): ....... m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
................. (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô
la Mỹ.
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án:
............... (bằng chữ) đồng, tương đương ......... (bằng chữ) đô
la Mỹ, chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ
góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư. Ví dụ Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn
mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ......
năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động
(nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai
đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ……………………………………
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ……………………………………
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê
đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ……………………………………
4. Các
hình thức hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các quy định đối với nhà đầu tư thực hiện
dự án:
1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục
đăng ký cấp tài khoản sử dụng trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
2. ……
…
Điều 4. Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ……………..do ……… (tên cơ quan cấp) cấp ngày ... tháng ... năm và các giấy điều
chỉnh số ngày .... tháng ... năm …………..
Điều 5. Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành..... (bằng chữ) bản gốc; mỗi
nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự
án và 01 bản lưu tại ….. (tên cơ
quan đăng ký đầu tư).
|
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|
27.
Mẫu 27: Mẫu Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Thừa Thiên Huế, ngày …… tháng ….. năm …….
THỎA
THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Số
…………
Ngày…….
tháng……năm……
Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ.....;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu
tư số ....của ... đối với dự án .... (nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư số .....do ...... cấp ngày ....... (nếu có)
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ...;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư và hồ sơ kèm theo do.... nộp ngày .....và hồ sơ bổ sung nộp ngày....
(nếu có),
Các bên:
1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên cơ quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện,
chức vụ, …):…………
2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại
diện, chức vụ,…….): ghi từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế
THỎA
THUẬN
Điều 1: Áp
dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án .......... (tên
dự án); mã số dự án/số quyết định chủ trương đầu tư: ...... do .....
(tên cơ quan cấp), cấp ngày .........
Nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ với
nội dung như sau:
1. Số tiền ký quỹ:………………… (bằng chữ)
đồng
2. Thông tin về tài khoản nhận tiền
ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:
- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng
(Cơ quan đăng ký đầu tư):
- Số Tài khoản:
- Tên Ngân hàng:
- Địa chỉ của Ngân hàng:
3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước
ngày .....tháng ... năm ....
Điều 2:
Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều
27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Điều 3: Thỏa
thuận này được lập thành ..... (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp
01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho ……. (tên
Ngân hàng nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại ... (tên cơ quan đăng ký đầu
tư).
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng dấu)
|