ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
26/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 17
tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Theo đề nghị của Giám đốc; Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Đồng Nai tại Văn bản số 162/SKHĐT-HTĐT ngày 21/01/2013; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản sổ 4599/STNMT-QH ngày 13/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày
17/4/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục
thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư đối với các dự án sử dụng đất không nhằm mục
đích sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; thay thế Quyết định số
32/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định
thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; thay thế Văn bản số 4468/UBND-CNN ngày 05/7/2011 về thủ tục đầu tư vào
Trung tâm ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai tại huyện Cẩm Mỹ.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành thuộc tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy
Quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa,
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Các Ban của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, các phòng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
QUY ĐỊNH
THỎA
THUẬN ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm
2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thỏa
thuận địa điểm dự án đầu tư không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh và các dự
án đầu tư nhằm mục đích sản xuất kinh doanh; điều chỉnh, bổ sung, gia hạn hiệu
lực văn bản thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và quyền
hạn, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Các dự án đầu tư không nhằm mục đích kính doanh
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bao gồm các lĩnh vực sau đây:
- Sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
- Sử dụng đất để xây dựng trụ sở của tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao;
- Sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng
không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh;
- Sử dụng đất để phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng;
- Sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng cho các tổ chức lập dự án đầu
tư không nhằm mục đích kinh doanh thuộc các lĩnh vực nêu tại Điểm b Khoản 1 Điều
này và các nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước
ngoài lập dự án đầu tư nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Các trường hợp riêng:
a) Việc thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư mục đích
tôn giáo, tín ngưỡng thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh.
b) Đối với các khu công nghiệp đã có đơn vị đầu tư
kinh doanh hạ tầng thực hiện quy chế khu công nghiệp thì việc thỏa thuận cho
thuê lại đất, cho thuê hoặc bán nhà xưởng thực hiện theo quy chế khu công nghiệp.
c) Đối với các khu đất đã được cấp thẩm quyền xác định
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, các dự án đầu tư khu nhà ở thương mại đã có quy
hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn tỷ lệ 1/2000 trở lên (trừ các dự
án chủ đầu tư đề nghị thỏa thuận lại địa điểm sau khi văn bản thỏa thuận địa điểm
hết hiệu lực), thực hiện theo quy định đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư và Luật Nhà
ở.
d) Đối với các khu đất thuộc diện tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất, hoặc đã giao cho Trung tâm Phát triển Quỹ đất tổ chức khai
thác quỹ đất theo mục tiêu đã được xác định, thì thực hiện theo quy định đấu
giá, khai thác quyền sử dụng đất.
e) Các dự án khai thác tài nguyên khoáng sản, Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì đề xuất theo quy định của Luật Khoáng sản được
Quốc hội thông qua ngày 17/11/2010, có hiệu lực ngày 01/02/2011 và các quy định
liên quan.
g) Các dự án đầu tư trạm điện, tuyến đường dây điện,
hệ thống chiếu sáng (không bao gồm các dự án nhà máy điện), Sở Công Thương chủ
trì đề xuất theo quy định của Luật Điện lực được Quốc hội thông qua ngày
03/12/2004 và các quy định có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư (gọi tắt là thỏa
thuận địa điểm): Là việc cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận cho nhà đầu tư khu đất,
hoặc công trình xây dựng có vị trí địa điểm, ranh giới, diện tích xác định để
nhà đầu tư lập dự án đầu tư với mục tiêu cụ thể theo quy định của Luật Đầu tư,
Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bất động sản và
các quy định khác có liên quan.
2. Văn bản thỏa thuận địa điểm: Là văn bản được cơ
quan có thẩm quyền ký ban hành để nhà đầu tư có cơ sở tiến hành lập quy hoạch
chi tiết xây dựng, lập hồ sơ bảo vệ môi trường, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư, hồ sơ cho phép đầu tư, hồ sơ thuê đất hoặc giao đất, hồ sơ thu hồi đất, bồi
thường giải phóng mặt bằng, các hồ sơ khác có liên quan... nhằm tiến hành hoạt
động đầu tư theo hình thức, mục tiêu, thời hạn đầu tư được cấp có thẩm quyền
cho phép.
3. UBND cấp huyện: Là cụm từ gọi chung cho UBND các
huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
4. Địa bàn một huyện: Là cụm từ gọi chung ranh giới
vị trí địa điểm nằm trong ranh giới đất thuộc một huyện, hoặc thuộc thị xã Long
Khánh, hoặc thuộc thành phố Biên Hòa.
5. Sơ đồ vị trí địa điểm hợp lệ: Là sơ đồ mô tả vị
trí, ranh giới, diện tích khu đất nhằm thỏa thuận cho nhà đầu tư lập dự án đầu
tư được đơn vị có chức năng đo đạc thực hiện trên nền bản đồ địa chính.
Đối với dự án đầu tư do UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm,
sơ đồ vị trí phải có ký xác nhận và đóng dấu của lãnh đạo UBND cấp huyện.
Điều 3. Điều kiện thỏa thuận
địa điểm đối với dự án không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh
1. Đã có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của
cơ quan quyết định đầu tư có thẩm quyền hoặc danh mục dự án đầu tư đã được cơ
quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt. Trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư đồng thời là cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm
đầu tư thì không cần văn bản chấp thuận chủ trương.
2. Vị trí đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch
sử dụng đất được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch
xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Điều 4. Điều kiện thỏa thuận địa
điểm đối với dự án nhằm mục đích sản xuất kinh doanh
1. Điều kiện về quy hoạch
Vị trí đề nghị thỏa thuận địa điểm phải tuân thủ
các điều kiện:
a) Không thuộc vị trí thuộc diện đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư hoặc đấu giá khai thác quỹ đất.
b) Không ảnh hưởng đến quy hoạch phòng thủ.
c) Phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy
hoạch ngành, quy hoạch xây dựng (quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân
cư nông thôn) đã được phê duyệt.
- Đối với vị trí đã có các loại quy hoạch được phê
duyệt thì phải đảm bảo sự phù hợp của các loại quy hoạch đó.
- Trường hợp giữa các quy hoạch đã được duyệt có sự
khác biệt hoặc dự án đầu tư không phù hợp các quy hoạch nhưng có tính hợp lý cần
triển khai thì cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm lấy ý kiến thống nhất của
các ngành, địa phương, qua đó tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo, xử
lý.
- Trường hợp dự án có vị trí đề nghị thỏa thuận địa
điểm thuộc khu vực có quy hoạch chung xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt thì nội dung đầu tư của dự án phải đảm bảo phù hợp quy hoạch đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành. Trường hợp
dự án không phù hợp quy hoạch chung xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt nhưng có tính chất quan trọng, tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, khu vực cần thiết phải triển khai thì cơ quan chủ trì thỏa thuận
địa điểm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giao Sở Xây dựng chủ trì tham mưu
UBND tỉnh trình Bộ Xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ thỏa thuận địa điểm phải đáp ứng
các điều kiện về năng lực tài chính như sau:
a) Có văn bản cam kết năng lực tài chính thực hiện
dự án kèm báo cáo tài chính doanh nghiệp năm gần nhất (nếu là doanh nghiệp),
cam kết tiến độ góp vốn (nếu là cá nhân) để tham khảo.
b) Đối với nhà đầu tư trong nước đề nghị đầu tư dự
án hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, nhà ở thương mại, khu du lịch, khu
du lịch sinh thái thì phải là pháp nhân và có chức năng ngành nghề phù hợp
trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Đối với một nhà đầu tư, khi xem xét thỏa thuận địa
điểm từ dự án thứ 03 trở đi thì yêu cầu 02 dự án trước đó phải khởi công xây dựng
ít nhất là 01 dự án.
3. Điều kiện việc thuê mặt bằng, nhà xưởng có sẵn
a) Điều kiện đối với Bên cho thuê:
- Dự án đầu tư khu vực cho thuê đã được cấp giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng cho thuê mặt bằng
kho bãi nhà xưởng;
- Bên cho thuê đã hoàn thành hồ sơ đất đai (đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), hoàn thành hồ sơ xây dựng công trình
cho thuê (đã được cấp quyền sở hữu công trình hoặc tài sản trên đất).
- Thời hạn cho thuê không vượt quá thời hạn sử dụng
đất. Trường hợp mặt bằng kho bãi nhà xưởng nằm trong khu vực thuộc diện phải giải
tỏa di dời thì thời hạn cho thuê không quá thời hạn phải giải tỏa di dời.
b) Điều kiện đối với Bên thuê:
- Có dự án đầu tư phù hợp với chức năng được phép,
phù hợp mặt bằng kho bãi nhà xưởng thuê.
- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường.
4. Điều kiện chuyển nhượng tài sản kèm theo quyền sử
dụng đất
a) Bên chuyển nhượng tài sản trên đất đã hoàn thành
các thủ tục đất đai, thủ tục xây dựng công trình theo quy định; Riêng đối với
việc chuyển nhượng dự án đầu tư bất động sản phải phù hợp các điều kiện chuyển
nhượng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.
b) Bên nhận tài sản trên đất có dự án đầu tư phù hợp.
Điều 5. Các trường hợp dự án đầu
tư không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh nhà đầu tư không phải lập hồ sơ thỏa
thuận địa điểm
Đối với dự án quan trọng quốc gia sau khi được Quốc
hội quyết định chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, dự án xây dựng hệ thống giao
thông, thủy lợi, đê điều phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thì sau khi có chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, chủ đầu tư dự án liên hệ
với cơ quan Tài nguyên và Môi trường để lập thủ tục trình UBND cấp có thẩm quyền
thông báo thu hồi đất dự án.
Điều 6. Các trường hợp dự án đầu
tư nhằm mục đích sản xuất kinh doanh nhà đầu tư không phải lập hồ sơ thỏa thuận
địa điểm
1. Các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất,
hoặc được lựa chọn qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư trong nước đầu tư dự án đáp ứng điều
kiện: Sử dụng nhà ở, đất ở hợp pháp của mình hoặc thuê nhà ở, đất ở đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc quyền
sử dụng đất ở và nhà ở; quy mô đầu tư dự án chỉ giới hạn trong ranh giới, diện
tích đất ở, nhà ở hợp pháp nêu trên; lĩnh vực đầu tư không thuộc danh mục lĩnh
vực đầu tư kèm theo Phụ lục 1 Quy định này.
Nhà đầu tư trong nước đầu tư dự án đáp ứng các điều
kiện nêu trên chỉ cần liên hệ cơ quan đăng ký kinh doanh để bổ sung lĩnh vực và
địa điểm đầu tư dự án mà không phải lập thủ tục điều chỉnh quy hoạch xây dựng,
quy hoạch sử dụng đất, không phải lập thủ tục thuê đất hoặc giao đất. Thủ tục
xây dựng công trình được thực hiện theo thủ tục xây dựng nhà ở phù hợp quy định
của Luật Nhà ở và Luật Xây dựng. Quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư phải đảm
bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn
phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự. Trường hợp nhà đầu tư vi phạm quy định
trên, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu nhà đầu tư phải ngưng sản xuất
kinh doanh tại vị trí trên và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu lập hồ sơ cấp giấy
chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trên thì bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và đất ở tại vị trí đặt
dự án kèm theo hợp đồng thuê thay thế văn bản thỏa thuận địa điểm.
3. Nhà đầu tư thuê lại mặt bằng nhà kho, nhà xưởng
của các tổ chức cá nhân có mặt bằng nhà kho, nhà xưởng cho thuê hợp pháp và có
mục tiêu đầu tư cùng ngành nghề được phép cho thuê tại vị trí trên.
Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng tài sản kèm theo quyền
sử dụng đất hợp pháp của nhà đầu tư cũ, mà mục tiêu đầu tư của nhà đầu tư mới
cùng ngành nghề của nhà đầu tư cũ và phù hợp về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch ngành.
Nhà đầu tư mới liên hệ các cơ quan có liên quan để
làm hồ sơ cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, điều chỉnh hồ sơ đất đai, hồ sơ sở hữu công trình và các hồ sơ khác
có liên quan theo quy định mà không phải làm hồ sơ thỏa thuận địa điểm.
4. Đối với dự án quan trọng quốc gia sau khi được
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, dự án giao thông (không
bao gồm dự án cảng tổng hợp), thủy lợi, đê điều phù hợp với quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt thì không phải thực hiện hồ sơ thỏa thuận địa điểm theo
quy định tại Khoản 4 Điều 29 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
Các trường hợp này, căn cứ hồ sơ dự án đầu tư được
cấp thẩm quyền phê duyệt, nhà đầu tư liên hệ các cơ quan liên quan để làm hồ sơ
cấp giấy chứng nhận đầu tư, hồ sơ đất đai, xây dựng... và tiến hành đầu tư xây
dựng theo quy định.
5. Đối với dự án đầu tư vào Trung tâm ứng dụng Công
nghệ sinh học Đồng Nai, Khu liên hợp Công nông nghiệp đã có nhà đầu tư kinh
doanh hạ tầng đầu tư xây dựng hạ tầng theo quy hoạch được duyệt; các dự án đầu
tư của nhà đầu tư cấp 02 đầu tư vào các khu vực đã có nhà đầu tư cấp 01 đầu tư
xây dựng hạ tầng theo dự án đầu tư được duyệt: Đơn vị đầu tư hạ tầng chịu trách
nhiệm về lĩnh vực đầu tư của dự án phù hợp quy hoạch xây dụng và quy hoạch
ngành để có thỏa thuận ghi nhớ với nhà đầu tư về cho thuê lại đất làm cơ sở để
nhà đầu tư lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư và các hồ sơ đầu tư liên quan
mà không phải làm hồ sơ thỏa thuận địa điểm.
Điều 7. Các dự án đầu tư nhằm mục
đích sản xuất kinh doanh không phải lập hồ sơ thỏa thuận địa điểm nhưng phải được
cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư đang được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm hoặc các khu vực thuộc diện di dời do quy hoạch hoặc ô
nhiễm môi trường nhà đầu tư có nguyện vọng chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại
vị trí đang sử dụng phù hợp với quy hoạch được duyệt.
2. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng tài sản kèm theo
quyền sử dụng đất hợp pháp của nhà đầu tư cũ nhưng có mục tiêu đầu tư thay đổi
so với nhóm ngành của nhà đầu tư cũ.
3. Nhà đầu tư thuê lại mặt bằng kho bãi nhà xưởng hợp
pháp để sản xuất kinh doanh nhưng lĩnh vực đầu tư bên thuê không phù hợp với
nhóm ngành nghề bên cho thuê đã được thỏa thuận đầu tư, hoặc thỏa thuận đầu tư
của bên cho thuê không quy định lĩnh vực ngành nghề cho thuê.
Các trường hợp trên, trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm làm văn
bản lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, các ngành và địa phương liên quan gửi ý kiến bằng văn bản
về cơ quan chủ trì. Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm trình cấp thẩm quyền
xem xét quyết định về chủ trương đầu tư, không ban hành văn bản thỏa thuận địa
điểm.
Phần 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỎA
THUẬN ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT KINH DOANH
Chương 1.
THẨM QUYỀN VÀ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM
Điều 8. Thẩm quyền quyết định
thỏa thuận địa điểm
1. UBND tỉnh Đồng Nai quyết định thỏa thuận địa điểm
các dự án đầu tư sau:
a) Sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh hoặc
địa điểm đầu tư có sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
b) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan của tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao;
c) Các dự án sử dụng đất thuộc địa bàn từ hai huyện
trở lên;
d) Các dự án sử dụng đất có quy mô sử dụng đất từ
03 ha trở lên tại khu vực đô thị và từ 05 ha trở lên tại khu vực nông thôn, trừ
các dự án xây dựng khu dân cư phục vụ tái định cư.
2. UBND cấp huyện quyết định thỏa
thuận địa điểm các dự án còn lại không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều này (nghiêm túc thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này).
3. Các dự án phải báo cáo xin Ban Thường vụ Tỉnh ủy
chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thỏa thuận địa điểm theo thẩm quyền
(theo quy định tại Văn bản số 1314-CV/TU ngày 15/7/2011 của Ban thường vụ Tỉnh ủy
về việc các dự án Ban Thường vụ Tỉnh ủy chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi
thỏa thuận địa điểm).
Điều 9. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thỏa thuận địa điểm
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận địa điểm đối
với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh là Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận địa điểm đối với
các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện là Phòng Tài nguyên và Môi
trường (nơi có dự án).
3. Việc tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận địa điểm
Nhà đầu tư dự án nộp hồ sơ thỏa thuận địa điểm trực
tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận địa điểm hoặc gửi hồ sơ theo đường
bưu điện.
Trong quá trình xem xét, xử lý, nếu hồ sơ được lập
không đúng và không đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận địa
điểm có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư chỉnh sửa và bổ sung hồ sơ theo quy định.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM
Điều 10. Những trường hợp phải
khảo sát địa điểm
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan khảo sát địa điểm trước khi trình
UBND cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thỏa thuận địa điểm trong những trường
hợp sau:
1. Vị trí xin thỏa thuận địa điểm chưa phù hợp quy
hoạch sử dụng đất;
2. Vị trí xin thỏa thuận địa điểm có sử dụng đất quốc
phòng, an ninh, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
3. Vị trí xin thỏa thuận địa điểm có ranh giới, nguồn
gốc đất không rõ ràng, cụ thể;
4. Vị trí xin thỏa thuận địa điểm sử dụng đất từ 02
huyện trở lên.
Điều 11. Trình tự, thủ tục thỏa
thuận địa điểm
1. Nhà đầu tư dự án nộp ba (03) bộ hồ sơ (trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc) tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Điều
9 Quy định này. Hồ sơ giới thiệu địa điểm gồm:
a) Văn bản đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư (theo
mẫu hướng dẫn).
b) Trích lục hoặc biên vẽ bản đồ địa chính khu đất
do đơn vị có chức năng đo đạc lập, có ký xác nhận và đóng dấu của UBND cấp huyện.
c) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
d) Tờ trình của UBND cấp huyện (đối với trường hợp
thỏa thuận địa điểm thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh)
2. Trình tự thỏa thuận địa điểm thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và một số thông tin
khác có liên quan đến dự án, lập thủ tục trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét quyết định thỏa thuận địa điểm cho nhà đầu tư và thông báo thu hồi đất
theo Điều 29 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
b) Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, cơ
quan có thẩm quyền quyết định thỏa thuận địa điểm ký văn bản thỏa thuận địa điểm
và thông báo thu hồi đất; chuyển hồ sơ lại cơ quan Tài nguyên và Môi trường để
phát hành.
c) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định thỏa
thuận địa điểm đầu tư không chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc yêu cầu giải trình
làm rõ các nội dung có liên quan hoặc có ý kiến chỉ đạo khác thì trong vòng 05
ngày làm việc phải chuyển lại hồ sơ kèm theo văn bản chỉ đạo, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư dự án được biết.
d) Trường hợp cần thiết phải khảo sát thực địa trước
khi trình hồ sơ thỏa thuận địa điểm thì trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với các ngành và địa phương có liên quan tổ chức khảo sát địa điểm. Trong
thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày đi khảo sát, các ngành và
địa phương có trách nhiệm trả lời cơ quan Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản
về những nội dung thuộc lĩnh vực chuyên ngành và địa phương quản lý, trong đó
nêu rõ ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận với lý do cụ thể.
Trường hợp ý kiến của các cơ quan và địa phương
khác nhau thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường mời họp để thống nhất ý kiến trước
khi trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày họp lấy ý kiến thống nhất của các ngành và địa phương có liên quan, cơ
quan Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết
định giới thiệu địa điểm cho nhà đầu tư.
3. Trường hợp dự án đã được UBND tỉnh thỏa thuận địa
điểm nhưng nhà đầu tư không triển khai thực hiện hoặc văn bản thỏa thuận địa điểm
đã hết hiệu lực thi hành nhưng nhà đầu tư không lập thủ tục gia hạn hoặc lập thủ
tục gia hạn trễ so với quy định thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường căn cứ quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất, lập thủ tục trình UBND cấp có thẩm quyền thỏa
thuận địa điểm dự án cho các đơn vị khác có nhu cầu theo quy định.
Điều 12. Hiệu lực pháp lý của
văn bản thỏa thuận địa điểm
1. Văn bản thỏa thuận địa điểm có hiệu lực 24 tháng
kể từ ngày ký. Hết thời hạn trên, nếu nhà đầu tư chưa hoàn tất thủ tục: đầu tư
theo quy định thì phải có văn bản xin gia hạn thỏa thuận địa điểm trình cơ quan
có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm để được xem xét quyết định.
2. Trường hợp nhà đầu tư làm thủ tục gia hạn thỏa
thuận địa điểm sau khi văn bản thỏa thuận địa điểm đã hết hiệu lực thì sẽ không
được xem xét gia hạn, chủ đầu tư phải làm lại thủ tục thỏa thuận địa điểm như lần
đầu.
3. Trường hợp văn bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu
lực nhưng nhà đầu tư không làm thủ tục gia hạn thỏa thuận địa điểm, hoặc làm thủ
tục gia hạn nhưng không được cấp có thẩm quyền chấp thuận, thì văn bản thỏa thuận
địa điểm không còn hiệu lực thi hành.
Chương 3.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIA HẠN THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM
Điều 13. Trình tự, thủ tục gia
hạn hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm
1. Trước ngày văn bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu
lực, nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị gia hạn và gửi cho cơ quan Tài nguyên và Môi
trường, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tiến độ
thực hiện kể từ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm và
lý do đề nghị gia hạn;
b) Bản sao văn bản thỏa thuận địa điểm, thông báo
thu hồi đất và các tài liệu chứng minh các công việc đã thực hiện.
2. Trình tự giải quyết hồ sơ gia hạn
a) Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị gia hạn, cơ quan Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính xác
thực của hồ sơ, lập thủ tục trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét quyết định việc
gia hạn hoặc có văn bản trả lời cho nhà đầu tư được biết khi hồ sơ không đủ điều
kiện gia hạn.
b) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình, UBND cấp có thẩm quyền quyết định
việc gia hạn hoặc không chấp nhận gia hạn, chuyển hồ sơ lại cơ quan Tài nguyên
và Môi trường để phát hành hoặc trả lời cho nhà đầu tư được biết.
c) Thời gian gia hạn thỏa thuận địa điểm là 12
tháng kể từ ngày văn bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu lực.
Điều 14. Trường hợp không phải
làm thủ tục gia hạn văn bản thỏa thuận địa điểm
Dự án đầu tư không phải làm thủ tục gia hạn văn bản
thỏa thuận địa điểm nếu đáp ứng một trong các trường hợp sau:
1. Dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư mà tiến độ triển
khai thực hiện dự án phù hợp với tiến độ ghi trên giấy chứng nhận đầu tư hoặc
quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
2. Dự án đã có quyết định thu hồi, giao đất hoặc
thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng dự án chậm triển khai do khó
khăn vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (mà không do chủ
quan của nhà đầu tư được UBND huyện xác nhận).
Phần 3.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỎA
THUẬN ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHẰM MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT KINH DOANH
Chương 4.
THẨM QUYỀN VÀ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM
Điều 15. Thẩm quyền quyết định
thỏa thuận địa điểm
1. Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai quyết định thỏa thuận
địa điểm các dự án đầu tư sau đây:
a) Các dự án theo quy định do Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Các dự án thuộc lĩnh vực, quy mô báo cáo Ban Thường
vụ Tỉnh ủy xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
c) Dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, làng nghề.
d) Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài (không phân
biệt ngành nghề, quy mô đầu tư).
e) Các dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng
- Kinh doanh - Chuyển giao (BOT); Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT); Hợp đồng
Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO); dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (PPP); các dự án doanh nghiệp sử dụng vốn viện trợ phát triển chính thức
(ODA).
g) Các dự án có vị trí ranh giới đất không thuộc địa
bàn một huyện.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thỏa thuận địa
điểm dự án đầu tư các trường hợp còn lại không thuộc các trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều này (nghiêm túc thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định
này).
Điều 16. Cơ quan chủ trì thỏa
thuận địa điểm
1. Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu cho Chủ tịch
UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn
tỉnh, ngoại trừ các dự án Chủ tịch UBND tỉnh phân cấp cho Chủ tịch UBND cấp huyện.
2. Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện
Tùy theo tình hình thực tế tại các địa phương, Chủ
tịch UBND cấp huyện xem xét giao nhiệm vụ cho một trong các Phòng nghiệp vụ cấp
huyện: Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Kinh tế Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện thỏa thuận địa điểm, thông báo cho Sở
Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan biết để phối hợp công
tác.
3. Tiếp nhận hồ sơ
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ thỏa thuận địa điểm trực tiếp
tại bộ phận một cửa hoặc theo đường Bưu điện đến cơ quan chủ trì thỏa thuận địa
điểm.
b) Trong quá trình xem xét, xử lý, nếu hồ sơ không
đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm hướng
dẫn nhà đầu tư bổ sung, chỉnh sửa bằng văn bản hoặc trao đổi trực tiếp (có biên
bản nội dung làm việc).
Chương 5.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM DO CƠ QUAN CẤP TỈNH
GIẢI QUYẾT
Điều 17. Hồ sơ thỏa thuận địa
điểm
1. Thành phần hồ sơ gồm có
a) Đơn đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư, trong đó
mô tả vị trí và nêu rõ các dự án đã được các cơ quan thẩm quyền của tỉnh và các
địa phương khác cho phép đầu tư, cam kết năng lực tài chính, tiến độ đầu tư, thực
hiện chế độ báo cáo sau thỏa thuận địa điểm (tự viết hoặc theo mẫu do Sở Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn).
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Doanh nghiệp của nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư
là tổ chức kinh tế), hoặc Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu của người đại diện
(nếu nhà đầu tư là cá nhân).
c) Phương án sơ bộ về dự án (đối với dự án thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư; dự án khác sử dụng
đất từ 10 ha trở lên).
d) Văn bản giải trình năng lực tài chính kèm báo
cáo tài chính doanh nghiệp năm gần nhất (nếu là doanh nghiệp), cam kết tiến độ
góp vốn (nếu là cá nhân) để tham khảo.
e) Sơ đồ vị trí địa điểm dự kiến do đơn vị có chức
năng đo đạc thực hiện.
g) Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất đai, mặt bằng
nhà xưởng và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có và không cần chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ: 07 bộ, trong đó có ít nhất 1 bộ
bản chính để lưu tại cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm.
Điều 18. Tổ chức khảo sát, thỏa
thuận địa điểm
1. Tổ chức khảo sát địa điểm
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì mời đại diện các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Sở chuyên ngành, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh và UBND cấp huyện tổ chức khảo sát địa điểm trong thời gian
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối với các vị trí trước đây đã khảo sát, hoặc đã
thỏa thuận địa điểm nhưng nhà đầu tư không thực hiện, nếu có nhà đầu tư khác đề
nghị hoặc dự án của nhà đầu tư cũ điều chỉnh bổ sung, thì không phải tổ chức khảo
sát lại địa điểm mà chỉ lấy ý kiến các ngành và UBND cấp huyện liên quan.
2. Góp ý kiến địa điểm khảo sát
Các ngành và địa phương sau khi tham gia khảo sát
phải có ý kiến bằng văn bản liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành và địa phương
quản lý, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày khảo
sát địa điểm, nêu rõ ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận dự án với lý do cụ
thể. Riêng đối với UBND cấp huyện, những dự án được UBND cấp huyện chấp thuận,
ngoài văn bản cần kèm theo sơ đồ vị trí do lãnh đạo cấp huyện ký.
Đối với các dự án thuộc diện báo cáo Ban Thường vụ
Tỉnh ủy, UBND cấp huyện bổ sung các ý kiến sau đây:
a) Xác định sơ bộ hiện trạng sử dụng đất, trong đó
làm rõ diện tích đất nông nghiệp, đất lúa 01 vụ, 02 vụ trong khu vực dự án.
b) Xác định sơ bộ số hộ khẩu, số lao động nằm trong
khu vực triển khai dự án, trong đó số hộ dân phải di dời giải tỏa trắng, phương
án hỗ trợ người bị thu hồi đất, phương án sử dụng, bố trí lao động trong khu vực
dự án. Khả năng bồi thường giải phóng mặt bằng, phương án tái định cư.
c) Tác động của dự án đối với địa phương khi dự án
được đầu tư.
Điều 19. Giải quyết thỏa thuận
địa điểm
1. Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
giải quyết, trừ các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp dự án chưa có sơ đồ vị trí địa điểm hợp
lệ tại Khoản 5 Điều 2 Quy định này.
b) Trường hợp dự án đầu tư có nhiều ý kiến khác
nhau cần tổ chức họp Tổ Công tác liên ngành: Thực hiện theo Quyết định số
4047/QĐ-UBND ngày 20/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ Công tác liên
ngành giải quyết địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
c) Trường hợp dự án nằm ngoài các khu vực quy hoạch
đã có ý kiến thống nhất của cơ quan quân sự có thẩm quyền (Quân khu, Bộ Quốc phòng)
mà Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh đề nghị xin ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm quyền
về quy hoạch phòng thủ nhưng cơ quan quân sự có thẩm quyền chưa có ý kiến.
d) Trường hợp thông báo bổ sung hồ sơ: Căn cứ hồ sơ
thỏa thuận địa điểm và ý kiến của các cơ quan liên quan hoặc kết quả họp Tổ
Công tác liên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu nhà đầu tư giải trình, sửa đổi,
bổ sung hồ sơ trong trường hợp cần thiết.
2. Các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản
1 Điều này, trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình, Văn phòng UBND tỉnh xem xét trình Chủ tịch UBND
tỉnh ký văn bản thỏa thuận địa điểm. Trường hợp sau khi xem xét, Chủ tịch UBND
tỉnh có ý kiến chỉ đạo khác hoặc yêu cầu làm rõ các nội dung liên quan thì
trong vòng 5 ngày làm việc Văn phòng UBND tỉnh có văn bản thông báo ý kiến chỉ
đạo của lãnh đạo tỉnh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện theo chỉ đạo.
4. Đối với hồ sơ thuộc diện báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, thời gian xử lý hồ sơ tính đến ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trình
UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy tương tự như thời gian quy định tại Khoản
1, 2 Điều này.
Sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trong
vòng 03 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp xử lý.
Trường hợp dự án không được Ban Thường vụ Tỉnh ủy
chấp thuận chủ trương, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư biết.
Trường hợp dự án được Ban Thường vụ Tỉnh ủy chấp
thuận chủ trương, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản của UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm.
Trường hợp dự án được Ban Thường vụ Tỉnh ủy chấp
thuận chủ trương nhưng yêu cầu nhà đầu tư hoặc: các đơn vị liên quan làm rõ một
số nội dung trước khi thỏa thuận địa điểm, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận văn bản của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị nhà đầu
tư và các đơn vị liên quan bổ sung làm rõ nội dung trên. Trong vòng 5 ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ của nhà đầu tư và các đơn vị liên
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm.
Chương 6.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM DO CƠ QUAN CẤP
HUYỆN GIẢI QUYẾT
Điều 20. Hồ sơ thỏa thuận địa
điểm
1. Thành phần hồ sơ gồm có
a) Đơn đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư, trong đó
mô tả vị trí và nêu rõ các dự án đã được các cơ quan thẩm quyền của tỉnh và các
địa phương khác cho phép đầu tư, cam kết năng lực tài chính, tiến độ đầu tư, thực
hiện chế độ báo cáo sau thỏa thuận địa điểm (tự viết hoặc theo mẫu do Sở Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn).
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp của nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư
là tổ chức kinh tế), hoặc Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện (nếu nhà
đầu tư là cá nhân).
c) Phương án sơ bộ về dự án (đối với dự án thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư; dự án khác sử dụng
đất từ 05 ha trở lên).
d) Văn bản giải trình năng lực tài chính kèm báo
cáo tài chính doanh nghiệp năm gần nhất (nếu là doanh nghiệp), cam kết tiến độ
góp vốn (nếu là cá nhân) để tham khảo.
e) Sơ đồ vị trí địa điểm dự kiến do đơn vị có chức
năng đo đạc thực hiện.
g) Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất đai, mặt bằng
nhà xưởng và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 07 bộ, trong đó có ít nhất 1 bộ
bản chính để lưu tại cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm.
Điều 21. Thỏa thuận địa điểm dự
án đầu tư trong cụm công nghiệp, làng nghề
1. Trường hợp cụm công nghiệp, làng nghề có nhà đầu
tư kinh doanh hạ tầng đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư (trường hợp nhà đầu tư là Trung tâm Phát triển Cụm công nghiệp
cấp huyện):
Trường hợp này nhà đầu tư hạ tầng chịu trách nhiệm
về lĩnh vực đầu tư của dự án phù hợp quy hoạch xây dựng và quy hoạch ngành để
có thỏa thuận ghi nhớ với nhà đầu tư về cho thuê lại đất làm cơ sở để nhà đầu
tư lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư và các hồ sơ đầu tư liên quan mà không
phải làm hồ sơ thỏa thuận địa điểm.
2. Trường hợp cụm công nghiệp, làng nghề chưa có
nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng hoặc có nhưng nhà đầu tư chưa được cấp giấy chứng
nhận đầu tư hoặc chưa có quyết định phê duyệt dự án đầu tư (trường hợp nhà đầu
tư là Trung tâm Phát triển Cụm công nghiệp cấp huyện):
a) Căn cứ quy hoạch xây dựng chi tiết, báo cáo đánh
giá tác động môi trường cụm công nghiệp, làng nghề được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện chủ trì phối hợp với các
phòng nghiệp vụ khác có liên quan của cấp huyện, trao đổi thống nhất vị trí, mục
tiêu đầu tư và các lĩnh vực có liên quan mà không tổ chức khảo sát địa điểm, tổng
hợp trình UBND cấp huyện xem xét thỏa thuận địa điểm theo phân cấp không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b) Văn bản thỏa thuận địa điểm ngoài gửi; cho nhà đầu
tư và các phòng ban liên quan của cấp huyện, UBND cấp huyện gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và Sở
quản lý chuyên ngành liên quan đến dự án đầu tư để phối hợp trong quá trình nhà
đầu tư thực hiện dự án.
Điều 22. Thỏa thuận địa điểm dự
án đầu tư ngoài cụm công nghiệp, làng nghề
1. Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện chủ
trì phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác có liên quan của cấp huyện, Ban Chỉ
huy Quân sự cấp huyện, UBND xã (phường, thị trấn) tổ chức khảo sát địa điểm
trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Sau khi khảo sát, đại diện các đơn vị cùng họp trao
đổi thống nhất ý kiến về mục tiêu đầu tư, vị trí địa điểm và các lĩnh vực khác
có liên quan.
2. Đối với các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực dưới
đây, ngoài việc tổ chức khảo sát địa điểm theo quy định tại Khoản 1 Điều này,
Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền cho Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp
huyện có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến của Sở quản lý chuyên ngành. Giám đốc
Sở quản lý chuyên ngành có trách nhiệm xem xét trả lời chậm nhất là 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm
cấp huyện:
a) Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh nhà ở thương
mại không thuộc diện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Gửi lấy ý kiến Sở Xây dựng.
b) Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư điểm du lịch, điểm
du lịch sinh thái: Gửi lấy ý kiến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Dự án thuộc lĩnh vực chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại: Gửi lấy ý kiến Sở Công Thương.
d) Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo gồm trường
phổ thông các cấp, trường cao đẳng: Gửi lấy ý kiến Sở Giáo dục và Đào tạo.
e) Dự án thuộc lĩnh vực đào tạo nghề gồm trường
trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề: Gửi lấy ý kiến Sở Lao động Thương binh và
Xã hội.
g) Dự án đầu tư bệnh viện: Gửi lấy ý kiến Sở Y tế.
h) Đối với dự án theo quy định lấy ý kiến Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, UBND cấp huyện gửi lấy ý kiến của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh về
quy hoạch phòng thủ. Trường hợp dự án Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh đề nghị lấy ý kiến
của Quân khu 7 và Bộ Quốc phòng thì UBND cấp huyện có ý kiến kèm sơ đồ và bản
sao một bộ hồ sơ gửi Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh có văn bản
gửi lấy ý kiến Quân khu 7 và Bộ Quốc phòng.
Các lĩnh vực khác, UBND cấp huyện xem xét xử lý
theo quy định, không phải gửi lấy ý kiến các Sở quản lý chuyên ngành nêu trên.
3. Chậm nhất 25 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chủ
trì thỏa thuận địa điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa
điểm cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định việc
thỏa thuận địa điểm theo quy định. Trường hợp dự án phải lấy ý kiến cơ quan
quân sự có thẩm quyền (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Quân khu 7, Bộ Quốc phòng) mà
các đơn vị trên chưa có ý kiến thì trình giải quyết hồ sơ trong vòng 05 ngày
sau khi nhận được ý kiến bằng văn bản của cơ quan quân sự có thẩm quyền.
4. Văn bản thỏa thuận địa điểm ngoài gửi cho nhà đầu
tư và các phòng ban liên quan của cấp huyện, UBND cấp huyện gửi về UBND tỉnh, đồng
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao
thông vận tải và Sở quản lý chuyên ngành liên quan đến dự án đầu tư để phối hợp
trong quá trình nhà đầu tư thực hiện dự án.
Chương 7.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG VĂN BẢN THỎA
THUẬN ĐỊA ĐIỂM
Điều 23. Hồ sơ điều chỉnh, bổ
sung
1. Thành phần hồ sơ gồm có
a) Đơn đề nghị điều chỉnh bổ sung, trong đó nêu rõ
lý do điều chỉnh bổ sung.
b) Báo cáo tình hình đã triển khai thực hiện các thủ
tục đầu tư sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản thỏa
thuận địa điểm kèm tài liệu chứng minh.
c) Sơ đồ vị trí địa điểm điều chỉnh bổ sung hợp lệ
(trong trường hợp điều chỉnh bổ sung diện tích ranh giới địa điểm).
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 07 bộ, trong đó có ít nhất 1 bộ
bản chính để lưu tại cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm.
Điều 24. Trình tự điều chỉnh bổ
sung văn bản thỏa thuận địa điểm thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh bổ sung: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
2. Xử lý hồ sơ: Trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Kế
hoạch và Đầu tư làm văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến các ngành và địa phương
liên quan.
Các ngành và địa phương phải có ý kiến bằng văn bản
liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành và địa phương quản lý, gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh
Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết
định, trừ các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp dự án chưa có sơ đồ vị trí địa điểm
điều chỉnh hợp lệ.
b) Trường hợp dự án đầu tư cần tổ chức họp Tổ Công
tác liên ngành.
c) Trường hợp dự án điều chỉnh bổ sung diện tích cần
xin ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm quyền về quy hoạch phòng thủ nhưng cơ
quan quân sự có thẩm quyền chưa có ý kiến.
d) Trường hợp thông báo bổ sung hồ sơ:
Các trường hợp thuộc Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều
này, trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định trừ các
trường hợp: Dự án đầu tư điều chỉnh bổ sung thuộc diện báo cáo xin chủ trương
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì thực hiện theo Khoản 4 Điều 10 Quy định này; dự án điều
chỉnh bổ sung thuộc diện cần xin ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm quyền về
quy hoạch phòng thủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh gửi lấy ý kiến
cơ quan quân sự có thẩm quyền và trình Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết hồ sơ
trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến bằng văn bản của cơ quan
quân sự có thẩm quyền.
Điều 25. Trình tự điều chỉnh bổ
sung văn bản thỏa thuận địa điểm thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh bổ sung: Cơ quan
chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện.
2. Xử lý hồ sơ: Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm
cấp huyện chủ trì phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác có liên quan của cấp
huyện, trao đổi thống nhất ý kiến về hồ sơ điều chỉnh bổ sung trong thời gian
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối với các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực theo
quy định lấy ý kiến Sở quản lý chuyên ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền
cho Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy
ý kiến của Sở quản lý chuyên ngành. Giám đốc Sở quản lý chuyên ngành có trách
nhiệm xem xét trả lời chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị của Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện.
3. Tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện
Chậm nhất 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch UBND
cấp huyện xem xét quyết định việc điều chỉnh bổ sung văn bản thỏa thuận địa điểm
theo quy định, trừ các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp dự án điều chỉnh bổ sung diện tích cần
xin ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm quyền về quy hoạch phòng thủ nhưng cơ
quan quân sự có thẩm quyền chưa có ý kiến.
b) Trường hợp thông báo bổ sung hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản
của cơ quan quân sự có thẩm quyền về quy hoạch phòng thủ (trường hợp Điểm a Khoản
3 Điều này) hoặc hồ sơ bổ sung hợp lệ (trường hợp điểm b Khoản 3 Điều này), Cơ
quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét quyết định.
4. Quy định xử lý các hồ sơ điều chỉnh bổ sung vượt
thẩm quyền
Đối với các dự án do UBND cấp huyện thỏa thuận địa
điểm, trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh nội dung thỏa thuận địa điểm
thuộc thẩm quyền UBND tỉnh giải quyết tại Khoản 1 Điều 15 Quy định này thì UBND
cấp huyện có văn bản kèm theo hồ sơ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp các
ngành xem xét báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
Điều 26. Trường hợp không phải
lập thủ tục điều chỉnh bổ sung
Sau khi được thỏa thuận địa điểm, qua đo vẽ thực tế
để lập hồ sơ đầu tư mà ranh giới, diện tích dự án đầu tư thay đổi trong các trường
hợp sau đây thì nhà đầu tư không phải lập thủ tục điều chỉnh bổ sung văn bản thỏa
thuận địa điểm nhưng phải có văn bản thông báo cho cơ quan chủ trì thỏa thuận địa
điểm và các cơ quan liên quan biết để theo dõi, cập nhật hồ sơ:
1. Diện tích dự án đầu tư giảm trong khi ranh giới
không thay đổi hoặc do ranh giới thu hẹp so với diện tích ranh giới đất đã được
thỏa thuận địa điểm.
2. Ranh giới không thay đổi mà diện tích dự án đầu
tư tăng không quá 5% với mức tăng tối đa không quá 05 ha.
Chương 8.
HIỆU LỰC VÀ GIA HẠN
Điều 27. Hiệu lực pháp lý của
văn bản thỏa thuận địa điểm
1. Văn bản thỏa thuận địa điểm có hiệu lực là 24
tháng (gồm dự án thỏa thuận lần đầu và dự án thỏa thuận lại) kể từ ngày cấp thẩm
quyền ký để nhà đầu tư làm các hồ sơ đầu tư, đất đai, quy hoạch, xây dựng và
các thủ tục hành chính có liên quan.
2. Trước khi hết thời hạn trên, nếu nhà đầu tư chưa
hoàn thành các hồ sơ đầu tư theo quy định, được làm hồ sơ gia hạn.
Trường hợp nhà đầu tư không làm hồ sơ gia hạn, hoặc
có làm hồ sơ gia hạn nhưng không được cấp có thẩm quyền chấp thuận gia hạn, văn
bản thỏa thuận địa điểm không còn hiệu lực. Vị trí đất đã thỏa thuận địa điểm
được cơ quan có thẩm quyền xem xét giới thiệu cho nhà đầu tư khác, nhà đầu tư
được giới thiệu ban đầu không có quyền khiếu nại.
Các khoản chi phí mà nhà đầu tư đã tự nguyện đóng
góp cho địa phương (nếu có) trong quá trình thực hiện dự án sẽ không được hoàn
trả lại.
3. Khi văn bản thỏa thuận địa điểm lần đầu hết hiệu
lực, nếu nhà đầu tư có nguyện vọng tiếp tục đầu tư thì lập hồ sơ đề nghị thỏa
thuận địa điểm lại. Mỗi dự án đầu tư chỉ được xem xét thỏa thuận lại một lần.
Điều 28. Trình tự thủ tục gia
hạn hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm
1. Trước ngày văn bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu
lực, nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị gia hạn.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm có:
a) Đơn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ lý do đề
nghị gia hạn.
b) Báo cáo tình hình đã triển khai thực hiện các hồ
sơ, thủ tục đầu tư sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản thỏa thuận
địa điểm kèm tài liệu chứng minh.
c) Bản sao văn bản thỏa thuận địa điểm và các văn bản
đã được gia hạn trước đó (không cần chứng thực).
d) Các tài liệu khác có liên quan chứng minh việc
thực hiện dự án.
Hồ sơ được lập thành 05 bộ, trong đó có ít nhất 01
bộ bản chính.
3. Nơi tiếp nhận hồ sơ gia hạn:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận hồ sơ gia hạn
các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh thỏa thuận địa điểm.
b) Cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện:
Tiếp nhận hồ sơ gia hạn các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện thỏa thuận địa điểm.
4. Trình tự giải quyết hồ sơ gia hạn tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ xin gia hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư làm văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến UBND
cấp huyện. Trường hợp cần thiết sẽ lấy thêm ý kiến của các sở, ban, ngành liên
quan.
b) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ, UBND cấp huyện và sở, ban, ngành liên quan có văn bản xác nhận tình hình
thực hiện của dự án, đề xuất việc gia hạn hoặc không chấp nhận gia hạn.
c) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
ý kiến của UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định việc gia hạn.
5. Trình tự giải quyết hồ sơ gia hạn tại UBND cấp
huyện:
a) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ gia hạn, cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện làm văn bản kèm hồ sơ
gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan của cấp huyện. Riêng đối với các dự án
trong quá trình xem xét thỏa thuận địa điểm thuộc lĩnh vực UBND cấp huyện lấy ý
kiến Sở quản lý chuyên ngành thì cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm cấp huyện
có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến Sở quản lý chuyên ngành.
b) Trong vòng 20 ngày làm việc, cơ quan chủ trì thỏa
thuận địa điểm cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định
việc gia hạn hoặc không chấp nhận gia hạn thông báo cho nhà đầu tư biết.
Điều 29. Quy định về thời gian
gia hạn
1. Thời gian gia hạn đối với dự án thỏa thuận địa
điểm lần đầu thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh là 24 tháng.
Thời gian gia hạn đối với dự án thỏa thuận địa điểm
lần đầu thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp huyện là 24 tháng đối với dự án có diện
tích từ 10ha trở lên và 12 tháng cho các dự án còn lại kể từ thời điểm văn bản
thỏa thuận địa điểm hết hiệu lực.
2. Thời gian gia hạn đối với dự án được thỏa thuận
lại thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện là 12 tháng
kể từ thời điểm văn bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu lực.
3. Ngoài quy định thời gian gia hạn nêu trên, các dự
án đầu tư không được gia hạn thêm, trừ các trường hợp sau đây:
a) Dự án chủ đầu tư tự thương lượng việc bồi thường
giải tỏa và thực tế đã thương lượng bồi thường thành công trên 50% diện tích đất
dự án (có hồ sơ tài liệu chứng minh cụ thể).
b) Dự án thực hiện chậm trễ do quá trình thực hiện
phát sinh các khiếu kiện của các tổ chức, cá nhân đang được Tòa án, Trọng tài
hoặc các cấp thẩm quyền thụ lý giải quyết.
c) Các trường hợp đặc thù có ý kiến chỉ đạo của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 30. Trường hợp không phải
làm hồ sơ gia hạn
Dự án đầu tư không phải làm hồ sơ gia hạn nếu đáp ứng
một trong các trường hợp sau đây:
1. Dự án đầu tư đã được cấp thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đầu tư tại vị trí thỏa thuận địa điểm (đối với các dự án theo quy định thuộc
đối tượng lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư); hoặc quyết định cho phép đầu
tư (đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị mới đối với nhà đầu tư trong nước);
hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất (đối với các dự án theo quy định không
thuộc đối tượng lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư, quyết định cho phép đầu
tư).
Việc xem xét xử lý các dự án trên căn cứ theo tiến
độ thực hiện trong hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư, quyết định cho phép đầu
tư, quyết định thu hồi đất, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đất đai và các quy định có
liên quan.
2. Dự án đầu tư mà trước thời điểm văn bản thỏa thuận
địa điểm hết hiệu lực, nhà đầu tư đã nộp hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền có biên
nhận tiếp nhận hồ sơ để xem xét xử lý việc cấp giấy chứng nhận đầu tư (đối với
các dự án theo quy định thuộc đối tượng lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư);
hồ sơ cho phép đầu tư (đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị mới đối với
nhà đầu tư trong nước); hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
(đối với các dự án theo quy định không thuộc đối tượng lập hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đầu tư, quyết định cho phép đầu tư).
Trường hợp này qua thẩm tra xem xét xử lý hồ sơ, nếu
dự án đầu tư không được cấp thẩm quyền chấp thuận giải quyết thì dự án đầu tư bị
thu hồi chủ trương đầu tư và văn bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu lực.
Chương 9.
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Điều 31. Quyền hạn của nhà đầu
tư
1. Được Nhà nước bảo đảm quyền đo đạc để lập bản đồ
địa chính, quyền lập dự án đầu tư và các công tác khác liên quan dự án tại vị
trí đất trong thời hạn đã được thỏa thuận.
2. Được lập các hồ sơ đầu tư để hưởng các ưu đãi về
đầu tư theo pháp luật hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
Điều 32. Trách nhiệm của nhà đầu
tư
1. Triển khai thực hiện các hồ sơ, thủ tục đầu tư
trong thời hạn quy định
Sau khi được cấp thẩm quyền thỏa thuận địa điểm,
tùy thuộc tính chất, quy mô, loại hình dự án, điều kiện thực hiện, nhà đầu tư
chỉ được phép sử dụng đất để xây dựng công trình khi đã hoàn thành các hồ sơ thủ
tục dưới đây:
a) Lập hồ sơ đầu tư, hồ sơ cấp mới hoặc điều chỉnh
bổ sung giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
cho phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Xây dựng
và các quy định pháp luật liên quan.
b) Lập hồ sơ thuê đất hoặc giao đất theo quy định của
Luật Đất đai.
c) Lập hồ sơ bảo vệ môi trường theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường.
d) Lập hồ sơ quy hoạch, đầu tư xây dựng theo quy định
của Luật Xây dựng và các luật có liên quan.
e) Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
g) Thực hiện các quy định khác có liên quan đối với
từng dự án (nếu có).
2. Định kỳ hàng quý báo cáo bằng văn bản việc triển
khai thực hiện các công việc sau khi đã được thỏa thuận địa điểm theo quy định
tại Khoản 1 Điều này cho đến khi dự án đầu tư đi vào hoạt động. Báo cáo gửi đến
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở quản lý chuyên ngành và UBND cấp huyện liên quan.
3. Sau khi đã có quyết định của cấp thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đầu tư, quyết định cho phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất,
giao đất, trong thời hạn quy định nếu nhà đầu tư không tiến hành thực hiện dự án
mà không có lý do hợp pháp sẽ bị xem xét thu hồi đất, thu hồi giấy chứng nhận đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đất đai.
Phần 4.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 33. Trách nhiệm chung của
các ngành và địa phương
Các ngành và địa phương sau khi tham gia khảo sát địa
điểm hoặc nhận được văn bản của các cơ quan chủ trì thỏa thuận địa điểm đề nghị
tham gia góp ý kiến về các lĩnh vực thỏa thuận địa điểm, gia hạn và các nội
dung khác phải có ý kiến trả lời bằng văn bản liên quan đến lĩnh vực chuyên
ngành và địa phương quản lý trong thời hạn quy định. Các ngành và địa phương (kể
cả Cơ quan Quân sự địa phương) không có ý kiến bằng văn bản xem như thống nhất
mục tiêu, vị trí địa điểm, gia hạn, các nội dung liên quan khác và chịu trách
nhiệm nếu trong quá trình thực hiện có vướng mắc phát sinh liên quan đến ngành
và địa phương đó.
Điều 34. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh
1. Trên cơ sở báo cáo đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Văn phòng UBND tỉnh rà soát hồ sơ, nội dung, thể thức văn bản trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét quyết định việc thỏa thuận địa điểm, điều chỉnh, bổ sung gia
hạn theo nội dung và thời hạn của Quy định này.
2. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và
UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh quyết định cơ chế, thủ tục, chính sách trong
việc thỏa thuận địa điểm và triển khai thực hiện các hồ sơ, thủ tục đầu tư trên
địa bàn tỉnh phù hợp quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên
quan trong việc kiểm tra, rà soát, theo dõi tình hình thực hiện các hồ sơ, thủ
tục đầu tư sau khi nhà đầu tư đã được cấp thẩm quyền thỏa thuận địa điểm.
Điều 35. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các sở,
ban, ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan đến cơ chế, chính sách, hồ sơ, trình tự thủ tục, trong việc thỏa thuận
địa điểm và thủ tục triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các
ngành liên quan trong việc tổ chức khảo sát thỏa thuận địa điểm, tham mưu điều
chỉnh bổ sung, gia hạn, thu hồi các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh theo nội
dung của Quy định này.
3. Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm
tra, giám sát việc UBND cấp huyện thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất
kinh doanh theo phân cấp.
4. Phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên
quan trong việc kiểm tra rà soát, theo dõi tình hình thực hiện các hồ sơ, thủ tục
đầu tư dự án đầu tư sản xuất kinh doanh sau khi nhà đầu tư đã được cấp thẩm quyền
thỏa thuận địa điểm.
5. Định kỳ 06 tháng, năm, tổng hợp báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh tình hình thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
6. Ký các văn bản thông báo cho nhà đầu tư theo ủy
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh thuộc các nội dung sau:
a) Thông báo cho nhà đầu tư dự án đầu tư sản xuất
kinh doanh biết tiến độ xử lý hồ sơ, các yêu cầu điều chỉnh bổ sung hồ sơ cho
phù hợp quy định.
b) Các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh không được
UBND tỉnh chấp thuận thỏa thuận địa điểm.
c) Thông báo cho nhà đầu tư biết vị trí nhà đầu tư
đề nghị không được thỏa thuận địa điểm do trùng lập với vị trí đã được Chủ tịch
UBND tỉnh thỏa thuận cho doanh nghiệp khác đầu tư còn hiệu lực.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo ủy quyền của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 36. Sở Tài nguyên và Môi
trường
1. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các sở,
ban, ngành liên quan trong việc tổ chức khảo sát thỏa thuận địa điểm, tham mưu
điều chỉnh bổ sung, gia hạn, thu hồi các dự án đầu tư không nhằm mục đích sản
xuất kinh doanh theo nội dung của Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện
và các ngành liên quan trong việc khảo sát hiện trạng, tham gia ý kiến việc thỏa
thuận địa điểm, gia hạn, điều chỉnh bổ sung các dự án đầu tư sản xuất kinh
doanh theo nội dung của Quy định này.
3. Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm
tra, giám sát việc UBND cấp huyện thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư không sản xuất
kinh doanh theo phân cấp.
4. Chủ trì hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ về
đất đai, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất,
quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai. Thẩm định
phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư của dự án.
5. Chủ trì hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp
luật có liên quan.
6. Phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên
quan trong việc kiểm tra, rà soát, theo dõi tình hình thực hiện các thủ tục đất
đai và môi trường sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản
thỏa thuận địa điểm.
7. Định kỳ 06 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình
hình sử dụng đất của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh đối với các dự án đã được
Chủ tịch UBND tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất. Lập thủ tục thu hồi
quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư đã có quyết định
giao đất, cho thuê đất nhưng không triển khai thực hiện hoặc vi phạm sử dụng đất
theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 37. Sở Xây dựng
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện
và các sở, ban, ngành liên quan trong việc khảo sát hiện trạng địa điểm, tham
gia ý kiến việc thỏa thuận địa điểm, gia hạn, điều chỉnh bổ sung các dự án đầu
tư theo nội dung của Quy định này.
2. Chủ trì hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ
quy hoạch, thẩm định thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng công trình, cấp quyết định
cho phép đầu tư khu dân cư trong nước theo quy định của Luật Xây dựng và các luật
liên quan.
3. Phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên
quan trong việc kiểm tra, rà soát, theo dõi, quản lý tình hình thực hiện các thủ
tục quy hoạch, xây dựng sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
văn bản thỏa thuận địa điểm.
4. Định kỳ 06 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện quy hoạch, thẩm định thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng các dự án
đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản thỏa thuận địa điểm.
Điều 38. Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện
và các ngành liên quan trong việc khảo sát hiện trạng địa điểm, tham gia ý kiến
việc thỏa thuận địa điểm, gia hạn, điều chỉnh bổ sung các dự án đầu tư theo nội
dung của Quy định này.
2. Chủ trì hướng dẫn các nhà đầu tư trình tự, thủ tục
lập hồ sơ đấu nối các tuyến đường dẫn vào khu vực dự án đầu tư theo quy định.
3. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các
dự án đầu tư trong lĩnh vực giao thông vận tải. Hướng dẫn các vấn đề liên quan
đến giao thông vận tải trong dự án đầu tư.
Điều 39. Các Sở, ban, ngành
liên quan khác
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành liên quan trong việc
khảo sát hiện trạng địa điểm, tham gia ý kiến việc thỏa thuận địa điểm, gia hạn,
điều chỉnh bổ sung các dự án đầu tư theo nội dung của Quy định này.
2. Thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các
dự án đầu tư theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Hướng dẫn các vấn đề liên quan
đến chuyên ngành, lĩnh vực của ngành phụ trách khi có yêu cầu.
3. Phối hợp với UBND cấp huyện và các ngành liên
quan trong việc kiểm tra, rà soát, theo dõi, quản lý tình hình triển khai các dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
văn bản thỏa thuận địa điểm.
Điều 40. Ủy ban nhân dân cấp
huyện
1. UBND cấp huyện xem xét ban hành quy trình thỏa
thuận địa điểm tại địa phương để tổ chức thực hiện nhưng phải tuân thủ các
nguyên tắc: Đúng thẩm quyền; phù hợp quy định pháp luật; đúng trình tự ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Xem xét, giải quyết việc thỏa thuận địa điểm, điều
chỉnh bổ sung, gia hạn hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm theo phân cấp của
chủ tịch UBND tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan trong việc khảo sát hiện
trạng, lập sơ đồ địa điểm, tham gia ý kiến việc thỏa thuận địa điểm, gia hạn,
điều chỉnh bổ sung các dự án đầu tư theo nội dung của Quy định này.
4. Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng, di dân, bố trí quỹ đất tái định cư theo quy định của pháp luật.
Chủ trì giải quyết các vướng mắc, các khiếu nại về đất đai, bồi thường giải tỏa
trên địa bàn.
5. Chủ trì việc kiểm tra, rà soát, theo dõi, quản
lý tình hình triển khai thực hiện các hồ sơ thủ tục các dự án đầu tư trên địa
bàn sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản thỏa thuận địa
điểm.
6. Rà soát nắm tình hình các dự án đầu tư nhà đầu
tư tự đầu tư xây dựng trái phép, đối chiếu quy hoạch và Quy định này báo cáo
UBND tỉnh xem xét giải quyết từng trường hợp cụ thể.
7. Định kỳ 06 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình
hình thỏa thuận địa điểm theo phân cấp; tổng hợp báo cáo rà soát tình hình triển
khai các dự án đầu tư trên địa bàn sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp văn bản thỏa thuận địa điểm; kiến nghị thu hồi các dự án đầu tư không
triển khai thực hiện. Báo cáo gửi về UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các ngành liên quan
để phối hợp theo dõi xử lý.
Phần 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 41. Xử lý hồ sơ chuyển tiếp
1. Các hồ sơ thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư không
nhằm mục đích sản xuất kinh doanh đã gửi đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường
trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường
tiếp tục xử lý hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thỏa thuận
địa điểm theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thỏa thuận địa
điểm dự án đầu tư đối với các dự án sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Các hồ sơ thỏa thuận địa điểm
dự án đầu tư mục đích sản xuất kinh doanh đã gửi đến cơ quan chủ trì thỏa thuận
địa điểm trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành thì cơ quan chủ trì thỏa
thuận địa điểm tiếp tục xử lý tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét thỏa thuận địa
điểm theo quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Các hồ sơ dự án công nghiệp nằm ngoài cụm công nghiệp
đã được Chủ tịch UBND cấp huyện thỏa thuận địa điểm theo quy định tại Quyết định
số 20/2007/QĐ-UBND ngày 26/3/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định
thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, đến nay chưa triển khai xây dựng thì không giải quyết gia hạn hoặc thỏa
thuận lại.
3. Thời hạn hiệu lực, thời hạn và điều kiện gia hạn
các hồ sơ dự án đầu tư đã thỏa thuận địa điểm trước ngày Quy định này có hiệu lực
được tính theo Quy định này.
Điều 42. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quy định
này đối với dự án đầu tư nhằm mục đích sản xuất kinh doanh.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quy
định này đối với dự án đầu tư không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh.
3. Cơ quan, cán bộ, công chức làm công tác thỏa thuận
địa điểm dự án đầu tư hoàn thành tốt nhiệm vụ được xét khen thưởng theo quy định.
Cán bộ, công chức có hành vi gây khó khăn, phiền hà đối với nhà đầu tư trong
khi giải quyết việc thỏa thuận địa điểm, trong kiểm tra việc thực hiện các thủ
tục đầu tư sau khi nhà đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp văn bản thỏa
thuận địa điểm thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề
phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm trao đổi với các ngành và địa phương liên quan, qua
đó tổng hợp, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC LĨNH VỰC KHÔNG ĐƯỢC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 của UBND
tỉnh)
1. Nhóm các ngành nghề sản xuất vật liệu xây dựng
|
a
|
Sản xuất xi măng
|
b
|
Nghiền Clinker sản xuất xi măng
|
c
|
Sản xuất gạch ngói
|
d
|
Sản xuất vật liệu xây dựng khác có công suất từ
10.000 tấn sản phẩm/năm
|
2. Nhóm ngành nghề về năng lượng phóng xạ
|
a
|
Cơ sở sử dụng chất phóng xạ (trừ bệnh viện, phòng
khám bệnh)
|
b
|
Cơ sở phát sinh chất thải phóng xạ (trừ bệnh viện,
phòng khám bệnh)
|
3. Nhóm ngành nghề khai thác khoáng sản
|
a
|
Cơ sở chế biến khoáng sản rắn
|
b
|
Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa
các chất độc hại hoặc có sử dụng hóa chất
|
4. Nhóm các ngành nghề về xử lý chất thải
|
a
|
Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn các loại
|
b
|
Bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải
nguy hại
|
c
|
Bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt
|
d
|
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt kết hợp làm phân
compost
|
e
|
Sơ chế phế liệu
|
g
|
Cơ sở thu mua, phân phối phế liệu (kể cả phế liệu
nhập khẩu)
|
5. Nhóm các ngành nghề về cơ khí, luyện kim
|
a
|
Cơ sở luyện kim đen, luyện kim màu
|
b
|
Cơ sở cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị
|
c
|
Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại
|
d
|
Cơ sở sản xuất nhôm định hình
|
e
|
Cơ sở tái chế, đúc gang
|
6. Nhóm ngành nghề chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh,
gốm sứ
|
a
|
Cơ sở chế biến gỗ
|
b
|
Cơ sở sản xuất ván ép
|
c
|
Cơ sở sản xuất thủy tinh, gồm sứ
|
d
|
Cơ sở sản xuất sứ vệ sinh
|
e
|
Cơ sở sản xuất gạch men
|
7. Nhóm các ngành nghề chế biến thực phẩm, nước
giải khát
|
a
|
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
b
|
Cơ sở sản xuất đường
|
c
|
Cơ sở sản xuất rượu, cồn
|
d
|
Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát
|
e
|
Cơ sở sản xuất dầu ăn nước chấm
|
g
|
Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn
sản phẩm/năm trở lên
|
h
|
Cơ sở sản xuất nước đá có công suất thiết kế từ
3.000 cây đá/ngày (loại 50kg/cây) hoặc từ 150.000 kg nước đá/ngày trở lên.
|
8. Nhóm ngành nghề chế biến nông sản
|
a
|
Cơ sở sản xuất thuốc lá
|
b
|
Cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá
|
c
|
Cơ sở xay xát, chế biến gạo có công suất từ
20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
d
|
Cơ sở chế biến tinh bột sắn
|
e
|
Cơ sở chế biến hạt điều
|
g
|
Cơ sở chế biến cà phê có quy mô 5.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với phương pháp chế biến ướt, từ 10.000 tấn sản phẩm/năm đối với
phương pháp chế biến khô, từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cà phê bột
và cà phê hòa tan
|
9. Nhóm ngành nghề chế biến và chăn nuôi gia súc,
gia cầm và thủy sản
|
a
|
Cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn
thủy sản
|
b
|
Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung
|
c
|
Cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung
|
10. Nhóm ngành nghề sản xuất phân hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật
|
a
|
Cơ sở sản xuất phân hóa học
|
b
|
Cơ sở kho hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật
|
c
|
Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
d
|
Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
e
|
Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
|
11. Nhóm ngành nghề về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm
|
a
|
Cơ sở sản xuất dược phẩm
|
b
|
Cơ sở sản xuất vacxin
|
c
|
Cơ sở sản xuất thuốc thú y
|
d
|
Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm
|
e
|
Cơ sở sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo
|
g
|
Cơ sở sản xuất bao bì nhựa
|
h
|
Cơ sở sản xuất sơn, hóa chất cơ bản
|
i
|
Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia
|
12. Nhóm ngành nghề sản xuất giấy
|
a
|
Cơ sở sản xuất bột giấy
|
b
|
Cơ sở sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế
|
13. Nhóm ngành nghề về dệt nhuộm, may mặc
|
a
|
Cơ sở dệt có nhuộm
|
b
|
Cơ sở dệt không có công đoạn nhuộm
|
c
|
Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc
có công đoạn giặt tẩy
|
d
|
Cơ sở giặt là công nghiệp có công suất 50.000 sản
phẩm/năm trở lên
|
14. Nhóm ngành nghề khác
|
a
|
Cơ sở chế biến mủ cao su
|
b
|
Cơ sở sản xuất săm lốp cao su
|
c
|
Cơ sở chế biến ắc quy, pin
|
d
|
Cơ sở thuộc da
|
e
|
Cơ sở chiết nạp gas
|
g
|
Cơ sở sản xuất gây tiếng ồn lớn ảnh hưởng đến người
dân xung quanh
|