ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2517/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 06 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG,
MÔI TRƯỜNG, LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
TỈNH DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH LONG AN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 /5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 1053/TTr-BQLKKT ngày 03/7/2017 và ý kiến của
Sở Tư pháp tại Công văn số 948 /STP-KSTTHC ngày 20/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi
lĩnh vực quy hoạch và xây dựng, môi trường, lao động thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh do Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An đảm nhận thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả (kèm theo 53
trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tư pháp, Trưởng
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- TT.Phục vụ hành chính công (SNV);
- Phòng KSTTHC- STP;
- Phòng Nội chính;
- Lưu: VT. Oanh
QD_TTHC_BQLKKT_T7_2017
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi
|
I. Lĩnh vực quy hoạch và xây dựng:
03 TTHC
|
1
|
T-LAN-289744-TT
|
Cấp Giấy phép xây dựng
|
Cắt giảm thời gian giải quyết
theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 2395/UBND-TH ngày 07/6/2017.
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành danh mục về thu phí, lệ phí và tỷ lệ
(%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An (thay thế Quyết định số 72/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND
tỉnh)
|
2
|
T-LAN-289745-TT
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành danh mục về thu phí, lệ phí và tỷ lệ
(%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
(thay thế Quyết định số
72/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh)
|
3
|
T-LAN-289746-TT
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
Cắt giảm thời gian giải quyết
theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 2395/UBND-TH ngày 07/6/2017
|
II. Lĩnh vực môi trường: 01
TTHC
|
1
|
T-LAN-289749-TT
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường
|
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành danh mục về thu phí, lệ phí và tỷ lệ
(%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
(thay thế Quyết định số
72/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh)
|
III. Lĩnh vực lao động: 02
TTHC
|
1
|
T-LAN-289751-TT
|
Cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành danh mục về thu phí, lệ phí và tỷ lệ
(%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
(thay thế Quyết định số
72/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh)
|
2
|
T-LAN-289752-TT
|
Cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành danh mục về thu phí, lệ phí và tỷ lệ
(%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
(thay thế Quyết định số
72/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh)
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
I. Lĩnh vực quy hoạch và xây
dựng
1. Cấp giấy phép xây dựng
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp
nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây
dựng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế, xem xét và thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An có văn bản thông báo
chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho doanh nghiệp
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, doanh
nghiệp gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An xem xét, giải quyết.
* Bước 3: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long
An chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để trả kết quả cho doanh nghiệp.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo cho doanh nghiệp để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Doanh nghiệp mang theo biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện
các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc gửi hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc qua trang dịch vụ công trực tuyến (trường hợp sử dụng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục này).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 1 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các
công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án
hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt
chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng từng công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo
sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Ngoài các tài
liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp phép xây
dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định
thiết kế.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an
toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng
hầm.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế
theo mẫu tại Phụ lục số 3 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công
trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu
phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
* Số lượng hồ sơ: Hai (02) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/01giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo
mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện cấp giấy phép xây
dựng đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có
quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng
trong đô thị tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây
dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết
theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì giấy phép quy hoạch xây
dựng hoặc thông tin quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp là
cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo
đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan
trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình đã
được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014.
- Điều kiện cấp giấy phép xây
dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị:
+ Phù hợp với vị trí và tổng
mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo
đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan
trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình đã
được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An về ban hành danh mục về mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.
Ghi chú: Phần chữ in nghiên là
nội dung sửa đổi
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/
Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho
công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô
thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông
tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư
(tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức
vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số
nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện
Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông
tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện
tích ………………. m2.
- Tại số
nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội
dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối
với công trình không theo tuyến:
- Loại công
trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây
dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích
sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối
với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………
- Tổng chiều dài công
trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù,
qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh
không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công
trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối
với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công
trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..
- Diện tích xây
dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công
trình: ……..m
3.4. Đối
với công trình quảng cáo:
- Loại công
trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………
- Diện tích xây
dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công
trình: ……………….m
- Nội dung quảng
cáo: …………………….
3.5. Đối
với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công
trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….
- Diện tích xây
dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích
sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công
trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối
với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công
trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………
+ Diện tích xây
dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công
trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích
sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công
trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối
với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình: …………………. Cấp công trình: ……………………
- Tổng chiều dài
công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực
đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh
không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng
giai đoạn).
- Độ sâu công
trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.8. Đối
với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê
duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công
trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công
trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………
* Các thông
tin chủ yếu của công trình: …………………………………………
3.9. Đối
với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần
di dời:
- Loại công
trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..
- Diện tích xây
dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.
- Tổng diện tích
sàn: …………………………………………………………………m2.
- Chiều cao công
trình: ………………………………………………………………m2.
- Địa điểm công
trình di dời đến: ……………………………………………………..
- Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.
- Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….
- Tỉnh, thành
phố: …………………………………………………………………….
- Số tầng: ……………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị
thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………….
Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm
thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành
nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): …………………cấp
ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy
phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức
thiết kế: …………………………………..
1.1. Tên: ……………………………………
1.2. Địa
chỉ: ……………………………………….
1.3. Số điện
thoại: ………………………………………..
1.4. Nội
dung đăng ký kinh doanh: …………………………………….
2. Kinh
nghiệm thiết kế: ………………………………….
2.1. Kê khai
ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) ………………………………………..
b) ………………………………………..
2.2. Tổ chức
trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: …………………………….
Trong đó:
- Kiến trúc sư: ……………………………………………….
- Kỹ sư các loại: ………………………………………………….
b) Chủ nhiệm
thiết kế:
- Họ và tên: ……………………………………………
- Số chứng chỉ (kèm
photocopy chứng chỉ): ………………………………
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………
c) Chủ trì
thiết kế các bộ môn (kê khai đối với
tất cả các bộ môn):
- Họ và tên: ………………………………………………..
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ………………………………………
- Công trình đã
chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): …………
|
……….., Ngày …… tháng.... năm....
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)
|
2. Gia hạn Giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp
nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Phòng Quản
lý Quy hoạch và Xây dựng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế xem
xét và thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An có văn bản thông báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An gửi cho doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp gửi lại hồ sơ đã hoàn
thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An xem xét, giải quyết.
* Bước 3: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Long An chuyển kết
quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết
quả cho doanh nghiệp.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo cho doanh nghiệp để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Doanh nghiệp mang theo biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện
các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Doanh
nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua trang dịch
vụ công trực tuyến (trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với
thủ tục này).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng gia hạn.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng (trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng): 15.000
đồng/01giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trước thời điểm giấy phép xây dựng
hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu
tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia
hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia
hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An về ban hành danh mục về mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.
Ghi chú: Phần chữ in nghiên là
nội dung sửa đổi
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ
đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức
vụ: ……………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường
(phố) ………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh,
thành phố: ……………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm
xây dựng: …………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện
tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….
- Phường
(xã) …………………………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép
xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy
phép:
-
4. Nội dung
đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia
hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị
thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm
thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành
nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………….
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến
thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
3. Điều chỉnh giấy phép xây
dựng
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp
nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Phòng Quản
lý Quy hoạch và Xây dựng thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế xem
xét và thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An có văn bản thông báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An gửi cho doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp gửi lại hồ sơ đã hoàn
thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An xem xét, giải quyết.
* Bước 3: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Long An chuyển kết
quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết
quả cho doanh nghiệp.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo cho doanh nghiệp để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Doanh nghiệp mang theo biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện
các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Doanh
nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua trang dịch vụ công trực
tuyến (trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục này).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo
quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế
đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn
về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ hồ sơ pháp lý và 2 bộ bản vẽ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng điều chỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trong quá trình xây dựng, trường
hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ
đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
- Thay đổi hình thức kiến trúc mặt
ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu
về quản lý kiến trúc;
- Thay đổi một trong các yếu tố về
vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các
yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên
trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn,
phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
Ghi chú: Phần chữ in nghiên là
nội dung sửa đổi
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ
đầu tư (Chủ hộ): …………………………………………………………………
- Người đại diện: ………………………………… Chức
vụ: ……………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………… Đường
(phố) ………………. Phường (xã) ………………
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh,
thành phố: ……………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm
xây dựng: …………………………………………………………………………
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện
tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ………………………….
- Phường (xã) …………………………………………. Quận
(huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………….
3. Giấy phép
xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy
phép:
-
4. Nội dung
đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia
hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………….
- Tên đơn vị
thiết kế: ……………………………………………………
- Chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm
thiết kế: …………………………………………..
- Chứng chỉ hành
nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ……………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………………………………………….
- Giấy phép hành
nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày ………………………….
6. Dự kiến
thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo
Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
………. ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
II. Lĩnh vực Môi trường
1. Thẩm định và phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Nhà đầu tư nộp
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1,
đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp tại
Trung tâm:
. Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp
nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày
trả kết quả cho nhà đầu tư.
. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho nhà
đầu tư bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp nộp qua đường bưu
điện:
. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả gửi cho nhà đầu
tư qua đường bưu điện.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì công chức tiếp nhận gửi thông báo qua đường bưu điện yêu cầu nhà đầu tư bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý Khu
kinh tế xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Hồ sơ được
chuyển đến Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thuộc
Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, tổ
chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo chuyển đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho nhà đầu tư để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, nhà đầu tư gửi lại hồ
sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển
Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, giải quyết.
- Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét nội dung. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
hoặc không hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo cho chủ dự án chuyển
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho nhà đầu tư.
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
báo cáo ĐTM. Thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định và những yêu cầu liên
quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định trong thời gian không quá năm (05)
ngày làm việc sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định cho chủ dự án.
- Chủ dự án hoàn thiện báo cáo ĐTM
theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và nộp lại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Ban Quản lý Khu kinh tế phê
duyệt báo cáo ĐTM và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của báo cáo ĐTM đã được
phê duyệt trong thời hạn hai mươi ngày (20) ngày làm việc từ ngày nhận được hồ
sơ. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản
nêu rõ lý do trong thời hạn mười (10) ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ.
* Bước 3: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ban Quản lý Khu kinh tế
chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
để trả kết quả cho nhà đầu tư.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo cho nhà đầu tư để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Nhà đầu tư mang theo biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện
các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc
qua bưu điện hoặc qua trang dịch vụ công trực tuyến (trường hợp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục này).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm
định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo
đánh giá tác động môi trường. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về
cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo
mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT.
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường là tối đa 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn phê duyệt tối đa mười
lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
h) Phí, lệ phí: Tính theo vốn đầu tư: Quy định tại Quyết
định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm
2017 của UBND tỉnh Long An về ban hành danh mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn
tỉnh Long An.
+ Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống: 8.400.000 đồng/01hồ sơ.
+ Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 10.500.000 đồng/01 hồ sơ.
+ Vốn từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 19.000.000 đồng/01 hồ sơ.
+ Vốn từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 20.000.000 đồng/01 hồ sơ.
+ Vốn trên 500 tỷ đồng: 26.000.000 đồng/01 hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 2.1 mẫu văn bản đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường);
- Phụ lục 2.2 mẫu trang bìa, trang
phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường (Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường);
- Phụ lục 2.3 cấu trúc và nội dung
của báo cáo đánh giá tác động môi trường (Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Long An chỉ tiếp nhận hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự
án trong khu công nghiệp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh đã ủy quyền thẩm định
và phê duyệt cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, bao gồm:
+ Dự án thuộc
Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
+ Dự án
lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 20 Luật Bảo
vệ môi trường 2014 và Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
như sau:
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh
tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An về ban hành danh mục về mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.
Ghi chú: Phần chữ in nghiên là
nội dung sửa đổi
PHỤ
LỤC 2.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự
án (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của
(2), thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án:...;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail:...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ
gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú: (1) chủ dự án; (2) Tên
đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An; (4) Đại
diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.2
MẪU
TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa danh(**),
tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự
án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH
MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra
đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án
mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án
điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan ban hành
kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản thông báo về
việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo về
việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải lập lại báo
cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ
quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy
hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến
dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm
các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công
nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực
hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu,
ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết
định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án
tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi
trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và
lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn
vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ
quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường
hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện
theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực
tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của chủ dự án và
các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành
đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành viên và thông
tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp chứng chỉ
theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình
thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng
cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát,
nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng phương
pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT
DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo
đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo
pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo
quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương
quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao
thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh
quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế
giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư;
khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn
hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có
khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối tượng tại mục
này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp (trường hợp cần
thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có
chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa
chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử dụng
đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp của địa
điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có
liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án (phương án
chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục
công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và
quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự
án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm
theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc
các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng gây tác
động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục
vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông
vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa,
thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý
nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ
rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn
ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng
phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc
vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công
nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức
thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả
năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công
nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất,
vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở
lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu
tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác
động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói
lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư,
điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có
của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào)
và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các
loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm
theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục
công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành,
đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của
dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức
quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công
nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý
của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải
phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu của dự án đã
được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự án; biện
pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất, vận
hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước,
thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính
dưới dạng bảng sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động
|
Tiến độ thực
hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các yếu tố
môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực
trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các công trình, thiết
bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án cải tạo, dự án mở
rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ
sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá
trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố
địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công
trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng
với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án
để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ,
hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng
bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số
liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở
tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng
chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành
phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi
trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí
tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh
hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án,
chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi
trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về
nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi
trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ
sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng
các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa
độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các
biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ
khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy
trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi
đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực
hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan đến phóng
xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan
trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và
các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên
cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy
cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu
di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự
án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có);
danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có
thể bị tác động do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và
đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh
thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh,
động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều kiện môi
trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn
thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo
sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo,
sử dụng.
2.2. Điều
kiện kinh tế - xã hội
2.2.1.
Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các
hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng,
du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các
hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển khai dự án.
2.2.2.
Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc
điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các
công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư,
khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự
phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu
vực dự án.
Yêu cầu đối
với mục 2.2:
- Số liệu
về kinh tế - xã hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được
trích dẫn về nguồn gốc, thời gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với
các dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của
mục 2.2 chỉ nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên
tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của
dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực
hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo
dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây
tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng
nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được
đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh
giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp
tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác
định các tác động).
3.1. Đánh
giá, dự báo tác động
3.1.1.
Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá,
dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá
tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã
hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác
động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân
bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc làm);
- Đánh giá tác
động của hoạt động giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo
mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2.
Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá,
dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự
báo tác động của hoạt động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc
phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự
báo tác động của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết
bị;
- Đánh giá, dự
báo tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các
hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục
công trình xây dựng).
3.1.3.
Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá,
dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào
các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự
báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự
báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4.
Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi
môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của
dự án (nếu có).
Việc đánh giá,
dự báo tác động trong giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải
tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt
động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối
với các mục 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng
nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm
vi, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối
tượng bị tác động;
- Cần làm
rõ nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng,
tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và
so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không
gian và thời gian phát sinh chất thải;
- Cần làm
rõ nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói
mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng
lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm
nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động
đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh
học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn
gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
- Các tác
động tiêu cực và tích cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác
động đến các thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác
động đến sức khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh
giá, dự báo các tác động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các
tác động gắn với quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với
dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động
tích lũy (tổng hợp) những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh
giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh
giá, dự báo tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố
của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu
tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở
giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi
công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ
thể về mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2.
Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách
quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác
động môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với
các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan,
chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu;
số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin
cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về
ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc
đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ
rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành
phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ
được quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu
tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1.
Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị
4.1.2.
Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng
4.1.3.
Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
vận hành
4.1.4.
Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện
pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1.
Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị
4.2.2.
Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng
4.2.3.
Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn vận hành
4.2.4.
Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết
quả đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các
rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa,
ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án
(chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương
án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự
toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ
chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với
mỗi giai đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải
đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi tác
động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả
thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu
rõ sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm
đến mức nào, có so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện
hành;
+ Mỗi biện
pháp đưa ra phải được cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian,
thời gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp;
+ Trường
hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên
quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức
đó và đề xuất phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với
dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và
4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở
đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối
liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương
trình quản lý môi trường
Chương trình
quản lý môi trường được thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương
1,3,4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác của dự án (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương
trình giám sát môi trường
Chương trình
giám sát môi trường phải được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được
thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn
khác của dự án (nếu có), trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và
giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát
nước thải và khí thải: phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng
của các nguồn nước thải, khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03
tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát
phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát
chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí
lưu giữ tạm thời.
- Việc giám
sát tự động liên tục chất thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp
luật về bảo vệ môi trường, cụ thể:
+ Giám sát tự
động liên tục nước thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động
liên tục nước thải áp dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải
tập trung của dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của
dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở
lên (không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự
động liên tục khí thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên
tục khí thải sau xử lý áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy
nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất
phôi thép công suất trên 200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và
phân bón hóa học công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp
sản xuất dầu mỏ công suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công
suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi
trường xung quanh: chỉ áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát
sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát
phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ
đồ minh họa.
- Giám sát các
vấn đề môi trường khác (trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các
hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo
vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề
này với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với
giám sát chất thải: chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có
trong chất thải mà dự án có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải
thiết kế vị trí lấy mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành (nếu có);
- Việc lấy
mẫu, đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn
vị được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả
giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm
tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt
quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư
như sau:
6.1.1. Tóm
tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác
động trực tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá
trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời
gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực
hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời
gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu
tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp
không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức
chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng
không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm
tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp
bởi dự án
Nêu rõ việc
phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong
việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án, trong đó làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết
quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý
kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý
kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các
nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý
kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt
các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án
tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý
kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý
kiến tiếp thu và giải trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với
các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư
được tham vấn; cam kết của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản
sao các văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các
cơ quan, tổ chức được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư
chịu tác động trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo
ĐTM.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết
luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa,
vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các
tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực
nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự
án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với
các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải
quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình
giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam
kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ
các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự
án gồm:
- Các cam kết
về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong
giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết
về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong
các giai đoạn xây dựng của dự án;
- Các cam kết
về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn
từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết
về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn
đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về
đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi
trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các
nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong
quá trình đánh giá tác động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát
hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu:
Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo
ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong
Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các
văn bản pháp lý liên quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung
của Nhà nước);
- Các sơ đồ
(bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các
chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu
kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất,
trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ
trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các
văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu
có);
- Các hình ảnh
liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu
liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu:
Các tài liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của
báo cáo ĐTM.
III. Lĩnh
vực Lao động
1. Cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
* Bước1: Nộp hồ sơ:
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự
kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 1, thành
phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức
tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
quả cho người sử dụng lao động.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người sử dụng lao động bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ
đến Ban Quản lý Khu kinh tế xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Phòng Quản
lý lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét và thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An gửi cho người sử dụng lao động để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, người sử dụng lao động gửi lại
hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Ban Quản lý
Khu kinh tế xem xét, giải quyết.
* Bước 3: Cấp giấy phép lao động:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do chuyển đến Trung tâm phục vụ hành chính công gửi cho người sử dụng lao
động.
* Bước 4: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết
quả cho người sử dụng lao động.
* Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo cho người sử dụng lao động đến
để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người sử
dụng lao động mang theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài
được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước
ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động,
người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Trung
tâm phục vụ hành chính công chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế đã cấp giấy phép
lao động đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc
qua bưu điện hoặc qua trang dịch vụ công trực tuyến (trường hợp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục này).
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động
theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 7 ban hành kèm
theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH).
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức
y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời
hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước
ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của
nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì
chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài
không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp
không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia
hoặc lao động kỹ thuật
4.1- Văn bản chứng minh là chuyên gia theo quy định tại khoản 4 Điều 10
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau:
a) Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin
về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của
chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ
làm việc tại Việt Nam;
b) Giấy tờ chứng minh theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP.
4.2- Văn bản chứng minh là lao động kỹ thuật quy định tại khoản 4 Điều
10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, bao gồm:
a) Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên
ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người
lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
b)Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong
chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước
ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính
đến ngày nộp hồ sơ.
6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định
tại Khoản 7 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.
Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước
ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng quy định
tại điểm a khoản 7 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP; Văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương
mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm quy định tại điểm c khoản 7 Điều 10 Nghị
định số 11/2016/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng
người lao động nước ngoài;
b) Hợp đồng lao động;
c) Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
d) Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc
biệt
a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và
đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí
công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 5, 6 và
7 và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và
đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động
theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 4,
5, 6 và 7 và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã
được cấp;
c) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động
nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu
cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động
theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các
giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 và văn bản xác nhận đã thu
hồi giấy phép lao động;
d) Trường hợp người lao động nước ngoài tại các Điểm a, b và c
Khoản này đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3
hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5.
Lưu ý:
a) Các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này là 01 bản chụp
kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực.
Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên
hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra
tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Các giấy tờ theo quy định tại Khoản 7 là 01 bản chụp kèm theo bản
gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp
pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
* Số
lượng hồ sơ: Một (01)
bộ hồ sơ.
d) Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao
động nước ngoài.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Trung tâm phục vụ hành chính công Long An.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ
sơ được cấp phép: Giấy phép lao động
- Trường hợp
không cấp giấy phép lao động: Văn bản trả lời nêu rõ lý do (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư
40/2016/TT-BLĐTBXH)
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp mới): 600.000 đồng/giấy phép.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động
nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Người lao động nước ngoài là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đã
được cấp giấy phép lao động thì giấy phép lao động đang còn hiệu lực được coi
là văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm d khoản 8 trong hồ
sơ cấp giấy phép lao động.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 7 ban
hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao
động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Nghị định
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết
định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An về ban hành danh
mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn
tỉnh Long An.
Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….…….
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: …………………………………
1. Tên doanh
nghiệp/tổ
chức:...........................................................................................
2. Loại hình
doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu):...............................................................................................................................
3. Tổng số lao
động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: .................................
người
Trong đó số
lao động nước ngoài là:.......................................................................
người
4. Địa chỉ:........................................................................................................................
5. Điện thoại:
...................................................................................................................
6. Email (nếu
có):.............................................................................................................
7. Giấy phép
kinh doanh (hoạt động) số:...........................................................................
Cơ quan cấp:
............................................................ Có giá trị đến
ngày: .......................
Lĩnh vực kinh
doanh (hoạt
động):......................................................................................
8. Người nộp
hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email):
.......................................................................................................................................
Căn cứ văn bản
thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
số……………….. (ngày/tháng/năm) của ………………………………………., (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ
và tên (chữ in
hoa):.................................................................................................
10. Ngày,
tháng, năm sinh:............................................. 11. Giới tính
(Nam/Nữ):...............
12. Quốc
tịch:
.................................................................................................................
13. Hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................................
Có giá trị đến ngày:.................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có):.....................................................................
15. Làm việc
tại doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................
16. Địa điểm
làm việc: .....................................................................................................
17.Vị trí công
việc: ..........................................................................................................
18. Chức danh
công
việc:.................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
20. Mức
lương:............................................. VNĐ
21. Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao
động:......................................................................
23. Lý do đề
nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):.............
.......................................................................................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
24. Nơi làm
việc:
- Nơi làm việc
lần 1:
+ Địa điểm làm
việc:.........................................................................................................
+ Vị trí công
việc:.............................................................................................................
+ Chức danh
công
việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm
việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):..................................
- Nơi làm việc
lần 2:
+ Địa điểm làm
việc:.........................................................................................................
+ Vị trí công
việc:.............................................................................................................
+ Chức danh
công
việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm
việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):..................................
- Nơi làm việc
cuối cùng hoặc hiện tại:
+ Địa điểm làm
việc:.........................................................................................................
+ Vị trí công
việc:.............................................................................................................
+ Chức danh
công
việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm
việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):...................................
Chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
....................
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………………..
V/v không cấp/cấp lại giấy phép
lao động
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị
tại văn bản số ………….. (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
về việc đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài và quy định của pháp luật về việc cấp/cấp lại giấy phép lao động, ………
thông báo người lao động nước ngoài sau đây không được cấp/cấp lại giấy phép
lao động:
1. Họ
và
tên:....................................................................................................................
2. Giới tính
(Nam/Nữ):.......................................................................................................
2. Ngày,
tháng, năm
sinh:.........................................................................................
4. Quốc
tịch:
...................................................................................................................
5. Hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số:
..................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................................
Có giá trị đến ngày:.................
6. Làm việc
tại doanh nghiệp/tổ chức:
..............................................................................
7. Địa điểm
làm việc: .......................................................................................................
8.Vị trí công
việc: ............................................................................................................
9. Chức danh
công việc:...................................................................................................
10. Giấy phép
lao động đã cấp (nếu có) số:……………
ngày …. tháng …...năm…….
11. Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):...................................
12. Lý do
không cấp/cấp lại giấy phép lao động:...............................................................
.......................................................................................................................................
………….thông báo
để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
....................
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Trình
tự thực hiện:
* Bước 1: Trường hợp cấp lại giấy phép lao
động theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì trước ít
nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người
sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: số 1, đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
Công chức tiếp
nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
quả.
. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
- Chuyển hồ sơ
đến Ban Quản lý Khu kinh tế xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Phòng Quản
lý lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét và thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông
báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho người sử
dụng lao động để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ
sơ, người sử dụng lao động gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An để chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, giải
quyết.
* Bước 3: Cấp giấy phép lao động.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp lại giấy phép lao động.
- Trường hợp
không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do chuyển
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người sử dụng lao
động.
* Bước 4: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ban Quản
lý Khu kinh tế chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An để trả kết quả cho người sử dụng lao động.
* Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo cho người sử dụng lao động đến
để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người sử
dụng lao động mang theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7
giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại
giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải
ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt
Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động,
người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế đã cấp lại
giấy phép lao động đó.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Long An hoặc qua bưu điện hoặc qua trang dịch vụ công trực
tuyến (trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục
này).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao
động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 7 ban
hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH);
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính
đến ngày nộp hồ sơ;
3. Giấy phép lao động đã được cấp
a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại Khoản 1 Điều
13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của
Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động theo quy
định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì phải có các giấy tờ chứng
minh;
c) Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng
không quá 45 ngày theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP thì
phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Nghị định 11/2016/NĐ-CP và một trong các giấy tờ quy định tại
Khoản 7 Điều 10 Nghị định này;
d) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động
theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại
Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.
Lưu ý:
Giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc
để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp
pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
* Số
lượng hồ sơ: Một (01)
bộ hồ sơ.
d) Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao
động nước ngoài.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan phối
hợp: Trung tâm phục vụ hành chính công Long an.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ
sơ được cấp lại phép: Giấy phép lao động
- Trường hợp
không cấp lại giấy phép lao động: Văn bản trả lời nêu rõ
lý do (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư
40/2016/TT-BLĐTBXH)
h) Phí, lệ
phí: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam (cấp lại): 450.000 đồng/giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông
tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều
10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45
ngày.
- Người lao động nước ngoài là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đã
được cấp giấy phép lao động thì giấy phép lao động đang còn hiệu lực được coi
là văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm d khoản 3 trong hồ
sơ cấp lại giấy phép lao động.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao
động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Nghị định
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Quyết
định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An về ban hành danh
mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn
tỉnh Long An.
Ghi chú:
Phần chữ in nghiên là nội dung sửa đổi
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….…….
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: …………………………………
1. Tên doanh
nghiệp/tổ
chức:...........................................................................................
2. Loại hình
doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu):...............................................................................................................................
3. Tổng số lao
động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: .................................
người
Trong đó số
lao động nước ngoài
là:....................................................................... người
4. Địa chỉ:........................................................................................................................
5. Điện thoại:
...................................................................................................................
6. Email (nếu
có):.............................................................................................................
7. Giấy phép
kinh doanh (hoạt động) số:...........................................................................
Cơ quan cấp:
............................................................ Có giá trị đến
ngày: .......................
Lĩnh vực kinh
doanh (hoạt
động):......................................................................................
8. Người nộp
hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email):
.......................................................................................................................................
Căn cứ văn bản
thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
số……………….. (ngày/tháng/năm) của ………………………………………., (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ
và tên (chữ in
hoa):.................................................................................................
10. Ngày,
tháng, năm sinh:................................................ 11. Giới tính
(Nam/Nữ):........
12. Quốc
tịch:
.................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế số:
................................................................
Cơ quan cấp: ...................................................................
Có giá trị đến ngày:.................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có):...................................................................
15. Làm việc
tại doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................
16. Địa điểm
làm việc: .....................................................................................................
17.Vị trí công
việc: ..........................................................................................................
18. Chức danh
công việc:.................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định
11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
20. Mức
lương:............................................. VNĐ
21. Thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):.................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao
động:........................................................................
23. Lý do đề
nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):..............
.......................................................................................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
24. Nơi làm
việc:
- Nơi làm việc
lần 1:
+ Địa điểm làm
việc:.........................................................................................................
+ Vị trí công
việc:.............................................................................................................
+ Chức danh
công
việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm
việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):..................................
- Nơi làm việc
lần 2:
+ Địa điểm làm
việc:.........................................................................................................
+ Vị trí công
việc:.............................................................................................................
+ Chức danh
công
việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm
việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):..................................
- Nơi làm việc
cuối cùng hoặc hiện tại:
+ Địa điểm làm
việc:.........................................................................................................
+ Vị trí công
việc:.............................................................................................................
+ Chức danh
công
việc:...................................................................................................
+ Thời hạn làm
việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):..................................
Chúng tôi xin
cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|