ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2461/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 10 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến
lược đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Công văn số 332/SKHĐT-QH ngày 22/6/2017;
đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 466/TTr-SCT ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có
xét đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án: Quy hoạch phát triển
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm
2030.
2. Cơ quan lập Quy hoạch: Sở Công
Thương tỉnh Quảng Nam.
3. Phạm vi và thời kỳ quy hoạch:
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam;
- Thời kỳ quy hoạch: Đến năm 2025, có
xét đến năm 2030.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ:
a) Mục tiêu:
- Xác lập không gian phát triển kinh
tế - xã hội và định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật của tỉnh Quảng Nam phù hợp với các định hướng phát triển kinh tế - xã
hội đã được xác định;
- Hoàn thiện mạng lưới phát triển các
cụm công nghiệp của tỉnh Quảng Nam nhằm phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu
xây dựng tỉnh Quảng Nam sớm trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020;
- Tạo cơ sở pháp lý cho các cấp quản
lý về quy hoạch, đất đai, quản lý triển khai các dự án đầu tư cụ thể, các bước
thiết kế xây dựng, các thủ tục giao đất và cấp phép xây dựng;
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị đồng bộ nhằm tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý quy hoạch sau này.
b) Nhiệm vụ:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng xây
dựng và phát triển các cụm công nghiệp đã được quy hoạch
và thành lập trên địa bàn;
- Dự báo các yếu tố tác động đến nhu
cầu phát triển cụm công nghiệp, khả năng thu hút đầu tư hạ tầng các cụm công
nghiệp và nhu cầu thuê đất của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp
trên địa bàn;
- Định hướng phân bố và phát triển
các cụm công nghiệp trên địa bàn, bao gồm: Xác định tên,
địa điểm, dự kiến quy mô diện tích, khả năng bố trí đất đai (trên nguyên tắc, không sử dụng đất đã được quy hoạch để trồng lúa), tính chất ngành
nghề và các điều kiện kết nối hạ tầng bên ngoài của các cụm công nghiệp dự kiến
quy hoạch;
- Xác định các giải pháp, cơ chế,
chính sách và đề xuất phương án tổ chức thực hiện;
- Đánh giá tác động môi trường chiến
lược;
- Thể hiện các phương án quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.
5. Nội dung, dự toán chi tiết kinh
phí thực hiện Dự án Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2030 theo Đề
cương Quy hoạch.
6. Sản phẩm Dự án:
- Báo cáo chính: Quy hoạch phát triển
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm
2030;
- Báo cáo tóm tắt Dự án;
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000:
+ Bản đồ Hiện trạng phát triển các
cụm công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2015;
+ Bản đồ Quy hoạch phát triển các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, có xét đến năm 2030.
7. Thời gian thực hiện: Hoàn thành và
trình duyệt trong quý IV năm 2017.
8. Kinh phí xây dựng Quy hoạch:
- Tổng mức kinh phí xây dựng Quy
hoạch (đã bao gồm VAT): 1.146.685.000 đồng (Một tỷ, một trăm bốn mươi sáu
triệu, sáu trăm tám mươi lăm nghìn đồng);
- Nguồn vốn: Từ nguồn sự nghiệp kinh
tế dành cho các dự án quy hoạch.
(Các
nội dung chi tiết theo Đề cương Quy hoạch)
Điều 2. Sở
Công Thương căn cứ nội dung Đề cương nhiệm vụ được phê
duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm triển khai các bước tiếp theo,
đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|