ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2461/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 21 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI THUỘC
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 DO UBND HUYỆN GÒ QUAO QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02
tháng 3 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ
trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2015/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tiêu chí dự án đầu tư công trọng
điểm nhóm C;
Căn cứ Biên bản số 23/BB-SKHĐT ngày 13 tháng
7 năm 2015 của Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn dự án đầu tư công - huyện Gò Quao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 169/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới thuộc kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao quản
lý (kèm theo phụ lục danh mục chi tiết), cụ thể như sau:
1. Cơ quan lập Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao.
2. Tổng số dự án khởi công mới: 57
dự án.
3. Tổng vốn đầu tư giai đoạn
2016-2020: 197.130 triệu đồng. Trong đó:
a) Lĩnh vực Giáo dục : 113.000 triệu
đồng/39 dự án;
b) Lĩnh vực Y tế : 7.000 triệu đồng/05
dự án;
c) Lĩnh vực Văn hóa : 6.000 triệu
đồng/02 dự án;
d) Lĩnh vực Giao thông : 57.200
triệu đồng/06 dự án;
đ) Lĩnh vực Quản lý nhà nước :
13.930 triệu đồng/05 dự án.
4. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
5. Thời gian thực hiện: 2016 -
2020.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm cân đối nguồn vốn, bố trí các dự án nêu tại Điều 1 của Quyết định
này vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 của tỉnh theo quy định Luật
Đầu tư công.
2. Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao
có trách nhiệm lập các thủ tục đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện các bước
tiếp theo theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật
Đấu thầu và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Gò Quao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Ghi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN GÒ QUAO
QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 21 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1. Công trình: Trường
Trung học cơ sở thị trấn Gò Quao
a) Mục tiêu đầu tư: Đầu tư đáp ứng
trường trọng điểm chất lượng cao.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu và 02 phòng nhà hiệu bộ. Diện tích
xây dựng phòng học 28,4m x 8,4m = 238,56m2, diện tích sàn 477m2
và nhà hiệu bộ 16m x 8m = 128m2.
c) Địa điểm: Thị trấn Gò Quao,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng. Trong đó:
Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư:
Năm 2018 - 2019.
2. Công trình: Trường Tiểu
học thị trấn 1
a) Mục tiêu đầu tư: Xây dựng bếp
ăn bán trú và sân chơi thể thao phục vụ cho 500 học sinh của trường trọng điểm
chất lượng cao.
b) Quy mô đầu tư: Diện tích xây dựng
200m2.
c) Địa điểm: Thị trấn Gò Quao,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó:
Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư:
Năm 2016 - 2017.
3. Công trình: Trường Tiểu
học thị trấn 2
a) Mục tiêu đầu tư: Xây dựng tại
điểm chính do trường cũ đã xuống cấp nặng cần phải di dời.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 12
phòng, 01 trệt 01 lầu. Diện tích xây dựng 56,8m x 8,4m =
477,12m2, diện tích sàn 954,24m2.
c) Địa điểm: Thị trấn Gò Quao,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 4.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 4.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư:
Năm 2016 - 2017.
4. Công trình: Trường Mầm
non thị trấn
a) Mục tiêu đầu tư: Xây dựng thay
thế các phòng cũ xuống cấp.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04 phòng nhà trệt. Diện tích xây dựng
28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Thị trấn Gò Quao,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000
triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư:
Năm 2020.
5. Công trình: Trường Trung
học cơ sở Vĩnh Phước B
a) Mục tiêu đầu tư: Xây dựng mới
02 phòng do học sinh của 02 lớp Trung học cơ sở đang học nhờ tại trường Tiểu học.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 02
phòng nhà trệt. Diện tích xây dựng 18,9m x 8,4m = 158,76m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh
Phước B, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 1.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 1.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư:
Năm 2017 - 2018.
6. Công trình: Trường Tiểu
học Vĩnh Phước B1 (điểm chính)
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho
trường chuẩn Quốc gia và thực hiện học 02 buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu. Diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m =
238,56m2, diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh
Phước B, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư:
Năm 2018 - 2019.
7. Công trình: Trường Tiểu
học Vĩnh Phước B1 (điểm Cầu Đỏ)
a) Mục tiêu đầu tư: Thay thế các
phòng cũ xuống cấp.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 03
phòng nhà trệt. Diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh
Phước B, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 1.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 1.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư:
Năm 2018 - 2019.
8. Công trình: Trường Tiểu
học Vĩnh Phước B2
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho
trường chuẩn Quốc gia và thực hiện học 02 buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 08
phòng 01 trệt 01 lầu. Diện tích xây dựng 37,8m x 8,4m =
317,52m2, diện tích sàn 635m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước B, huyện Gò Quao, tỉnh
Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
9. Công trình: Trường Mầm
non Vĩnh Phước B
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04 phòng nhà trệt. Diện tích xây dựng
28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước B, huyện Gò Quao, tỉnh
Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000
triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
10. Công trình: Trường
Tiểu học Thủy Liễu 1
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho
trường chuẩn Quốc gia và thực hiện học 02 buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu. Diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m =
238,56m2, diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Thủy Liễu, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
11. Công trình: Trường
Tiểu học Thủy Liễu 2
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng đủ số phòng học do trường đang thiếu phòng học, phải học nhờ của trường Mầm non.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 08
phòng 01 trệt 01 lầu, san lấp mặt bằng và hàng rào. Diện
tích xây dựng 37,8m x 8,4m = 317,52m2, diện tích sàn 635m2.
c) Địa điểm: Xã Thủy Liễu, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
12. Công trình: Trường
Tiểu học Thủy Liễu 3
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng học 02
buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu. Diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m =
238,56m2, diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Thủy Liễu, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2018.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2019 - 2020.
13. Công trình: Trường Mầm
non Thủy Liễu
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt và hàng rào. Diện tích xây dựng 28,8m x
12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Thủy Liễu, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000
triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
14. Công trình: Trường
Tiểu học Thới Quản 1
a) Mục tiêu đầu tư: Xây dựng thay
thế các phòng học đã xuống cấp nặng.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 10
phòng chia làm 02 dãy. Dãy 06 phòng tại điểm chính 01 trệt 01 lầu, diện tích
xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2, diện tích sàn 477,12m2.
Dãy 04 phòng học nhà trệt tại điểm lẻ Hòa Bình, diện tích xây dựng 18,9m x 8,4m
= 158,76m2.
c) Địa điểm: Xã Thới Quản, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 4.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 4.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
15. Công trình: Trường
Tiểu học Thới Quản 2 (điểm Khương Vàm)
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học 02 buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2,
diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Thới Quản, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
16. Công trình: Trường
Tiểu học Thới Quản 2 (điểm Thới Bình)
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học 02 buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng 01 nhà trệt, diện tích xây dựng 18,9m x 8,4m = 158,76m2.
c) Địa điểm: Xã Thới Quản, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
17. Công trình: Trường Mầm
non Thới Quản
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt và hàng rào, diện tích xây dựng 28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Thới Quản, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
18. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Tuy 1
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng học 02
buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 08
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 37,8m x 8,4m = 317,52m2,
diện tích sàn 635m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
19. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Tuy 2 (điểm Cầu Đỏ)
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng học 02
buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 18,9m x 8,4m = 158,76m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2018.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2019 - 2020.
20. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Tuy 3 (điểm Trâm Bầu)
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng học 02
buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2, diện
tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
21. Công trình: Trường Mầm
non Vĩnh Tuy
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000
triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
22. Công trình: Trường
Trung học cơ sở Vĩnh Phước A (điểm chính)
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng trường
chuẩn Quốc gia vào năm 2016.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2,
diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước A,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
23. Công trình: Trường
Trung học cơ sở Vĩnh Phước A (điểm Phước Hòa)
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng trường
chuẩn Quốc gia.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, san lấp mặt bằng và hàng rào, diện tích xây dựng 28,4m x
8,4m = 238,56m2, diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước A,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
24. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Phước A1
a) Mục tiêu đầu tư: Thay thế cho
10 phòng học cũ xóa ca 3 đã xuống cấp nặng.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 10
phòng 01 trệt 01 lầu, san lấp mặt bằng và hàng rào, diện tích xây dựng 47,3m x
8,4m = 397,32m2, diện tích sàn 794,64m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước A,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.500
triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
25. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Phước A2 (điểm Phước An)
a) Mục tiêu đầu tư: Thay thế cho
các phòng cũ đã xuống cấp.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2, diện
tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước A,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
26. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Phước A2 (điểm Phước Lợi)
a) Mục tiêu đầu tư: Phục vụ cho học
sinh học 02 buổi/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 18,9m x 8,4m = 158,76m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước A,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2018.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2019 - 2020.
27. Công trình: Trường Mầm
non Vĩnh Phước A
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Phước A,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
28. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Hòa Hưng Bắc 1
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho
trường chuẩn Quốc gia.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 10
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 47,3m x 8,4m = 397,32m2,
diện tích sàn 794,64m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 4.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 4.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
29. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Hòa Hưng Bắc 2
a) Mục tiêu đầu tư: Thay thế các
phòng học cũ đã xuống cấp tại điểm trường Sáu Kim Ngọn, đáp ứng cho trường chuẩn
Quốc gia tại điểm chính.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 14
phòng chia làm 02 dãy. Dãy 08 phòng xây dựng tại điểm trường Sáu Kim Ngọn 01 trệt
01 lầu, diện tích xây dựng 37,8m x 8,4m = 317,52m2, diện
tích sàn 635m2. Dãy 06 phòng tại điểm chính, diện tích xây dựng
28,4m x 8,4m = 238,56m2, diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 5.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 5.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
30. Công trình: Trường Mầm
non Vĩnh Hòa Hưng Bắc
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
31. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Thắng 2
a) Mục tiêu đầu tư: Phục vụ cho 02
buổi học/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2,
diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Thắng,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500
triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
32. Công trình: Trường Mầm
non Vĩnh Thắng
a) Mục tiêu đầu tư: Phục vụ cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Thắng,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
33. Công trình: Trường
Tiểu học Định An 1
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho
trường trọng điểm chất lượng cao.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu và nhà tập đa năng, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m =
238,56m2, diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Định An, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
34. Công trình: Trường
Tiểu học Định An 2
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho 02
buổi học/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 18,9m x 8,4m = 158,76m2.
c) Địa điểm: Xã Định An, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2018.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2019 - 2020.
35. Công trình: Trường
Tiểu học Định An 3
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng cho 02
buổi học/ngày.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 18,9m x 8,4m = 158,76m2.
c) Địa điểm: Xã Định An, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
36. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Hòa Hưng Nam 3 (điểm Sóc Sáp)
a) Mục tiêu đầu tư: Thay thế các
phòng học cũ đã xuống cấp.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2,
diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
37. Công trình: Trường
Tiểu học Vĩnh Hòa Hưng Nam 1 (điểm Lục Phi)
a) Mục tiêu đầu tư: Xây dựng nhằm
đáp ứng cho con em làm việc tại Cụm Công nghiệp.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 06
phòng 01 trệt 01 lầu, diện tích xây dựng 28,4m x 8,4m = 238,56m2,
diện tích sàn 477,12m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
38. Công trình: Trường Mầm
non Vĩnh Hòa Hưng Nam
a) Mục tiêu đầu tư: Phục vụ cho học
sinh học bán trú.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng mới 04
phòng nhà trệt, diện tích xây dựng 28,8m x 12,2m = 351,36m2.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
39. Công trình: Nâng cấp, sửa chữa các điểm
trường
a) Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo tốt
cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy và học tập.
b) Quy mô đầu tư: Nâng cấp, sửa chữa
các điểm trường.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao, tỉnh
Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 15.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 15.000
triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
II. LĨNH VỰC Y
TẾ
1. Công trình: Phân Trạm
y tế Thới An, xã Thới Quản
a) Mục tiêu đầu tư: Đầu tư, nâng cấp,
mở rộng, nâng cao chất lượng điều trị, củng cố, tăng cường tuyến y tế cơ sở. Phấn
đấu 100% trạm y tế đạt tiêu chí quốc gia, nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ y
tế ấp. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu, chủ động phòng ngừa các loại dịch bệnh nguy hiểm và tuyên truyền,
nâng cao nhận thức tự phòng bệnh của nhân dân, Phấn đấu đến năm 2020 đạt 19,4
giường bệnh/vạn dân và 6,5 bác sĩ/vạn dân. Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hoá gia đình đạt tỷ lệ giảm sinh đề ra.
b) Quy mô đầu tư: Diện tích xây dựng (18m x 10m) = 180m2.. Móng bê tông cốt
thép đá 1 x 2 mác 200, nền móng gia cố
bằng cừ tràm L=4,7m (ĐK ngọn 3,8cm - 4,2cm) mật độ 25 cây/m2. Kết
cấu cột, đà kiềng, dầm giằng và sê nô sử dụng bê
tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Nền
lót gạch ceramic 400 x 400mm, trên nền bê tông đá 4 x 6 M100 D100 và
lớp cát đen tôn nền tưới nước đầm kỹ. Mái lợp tole lạnh sóng vuông
D0,42ly.
Trần đóng trần Frima. Hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng khung nhôm. Khu vệ sinh ốp gạch tường
cao +1.60, nền lát gạch nhám ceramic 250 x 250.
c) Địa điểm: Xã Thới Quản, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
2. Công trình: Trạm y tế
thị trấn Gò Quao
a) Mục tiêu đầu tư: Đầu tư, nâng cấp,
mở rộng, nâng cao chất lượng điều trị, củng cố, tăng cường tuyến y tế cơ sở. Phấn
đấu 100% trạm y tế đạt tiêu chí quốc gia, nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ y
tế ấp. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu, chủ động phòng ngừa các loại dịch bệnh nguy hiểm và tuyên truyền,
nâng cao nhận thức tự phòng bệnh của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2020 đạt 19,4
giường bệnh/vạn dân và 6,5 bác sĩ/vạn dân. Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hoá gia đình đạt tỷ lệ giảm sinh đề ra.
b) Quy mô đầu tư: Cải tạo sửa chữa.
- Phá dỡ lớp vữa láng sê nô cũ, quét chống thấm, láng lại sê
nô.
- Cạo bỏ lớp sơn cũ trên tường ngoài, tường trong, dầm,
cột, trần, sê nô, bả lại bằng bả và sơn lại.
- Cạo bỏ lớp sơn cũ trên tường, cột hàng rào và sơn lại.
- Cạo bỏ lớp sơn cũ trên song sắt, cổng hàng rào sơn
lại.
c) Địa điểm: Thị trấn Gò Quao,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 1.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 1.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
3. Công trình: Trạm y tế
xã Thủy Liễu
a) Mục tiêu đầu tư: Đầu tư, nâng cấp,
mở rộng, nâng cao chất lượng điều trị, củng cố, tăng cường tuyến y tế cơ sở. Phấn
đấu 100% trạm y tế đạt tiêu chí quốc gia, nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ y
tế ấp. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu, chủ động phòng ngừa các loại dịch bệnh nguy hiểm và tuyên truyền,
nâng cao nhận thức tự phòng bệnh của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2020 đạt 19,4
giường bệnh/vạn dân và 6,5 bác sĩ/vạn dân. Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hoá gia đình đạt tỷ lệ giảm sinh đề ra.
b) Quy mô đầu tư: Cải tạo sửa chữa, xây dựng mới.
- Cải tạo, sửa chữa:
+ Trụ sở chính: Chống thấm sê nô, cạo sơn lại tường ngoài trụ sở, thay thiết bị điện nước
bị hư hỏng.
+ Cổng hàng rào: Cạo sơn lại tường, trụ, khung sắt hàng rào.
- Xây dựng mới:
+ Nhà xe với diện tích 5m x 7m = 35m2.
+ Rãnh thoát nước.
c) Địa điểm: Xã Thủy Liễu, huyện
Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 1.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 1.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
4. Công trình: Trạm y tế
xã Vĩnh Hòa Hưng
Bắc
a) Mục tiêu đầu tư: Đầu tư, nâng cấp,
mở rộng, nâng cao chất lượng điều trị, củng cố, tăng cường tuyến y tế cơ sở. Phấn
đấu 100% trạm y tế đạt tiêu chí quốc gia, nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ y
tế ấp. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu, chủ động phòng ngừa các loại dịch bệnh nguy hiểm và tuyên truyền,
nâng cao nhận thức tự phòng bệnh của nhân dân. Phấn đấu đến năm 2020 đạt 19,4
giường bệnh/vạn dân và 6,5 bác sĩ/vạn dân. Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hoá gia đình đạt tỷ lệ giảm sinh đề ra.
b) Quy mô đầu tư: Cải tạo sửa chữa, xây dựng mới.
- Phá dỡ lớp vữa láng sê nô cũ, quét chống thấm, láng lại sê
nô.
- Cạo bỏ lớp sơn cũ trên tường ngoài, tường trong, dầm,
cột, trần, sê nô, bả lại bằng bả và sơn lại.
- Thay mới một số thiết bị điện nước bị hư hỏng.
- Thay gạch lát nền hành lang trên lầu.
- Cạo bỏ lớp sơn cũ trên tường, cột hàng rào và sơn lại.
- Cạo bỏ lớp sơn cũ trên song sắt, cổng hàng rào sơn
lại.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 1.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 1.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
5. Công trình: Trạm y tế
xã Vĩnh Tuy
a) Mục tiêu đầu tư: Đầu tư, nâng cấp,
mở rộng, nâng cao chất lượng điều trị, củng cố, tăng cường tuyến y tế cơ sở. Phấn
đấu 100% trạm y tế đạt tiêu chí quốc gia, nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ y
tế ấp. Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu, chủ động phòng ngừa các loại dịch bệnh nguy hiểm và tuyên truyền,
nâng cao nhận thức tự phòng bệnh của nhân dân, Phấn đấu đến năm 2020 đạt 19,4
giường bệnh/vạn dân và 6,5 bác sĩ/vạn dân. Thực hiện tốt công tác dân số kế
hoạch hoá gia đình đạt tỷ lệ giảm sinh đề ra.
b) Quy mô đầu tư: Cải tạo sửa chữa, xây dựng mới.
- Cải tạo, sửa chữa:
+ Trụ sở chính: chống thấm sê nô,
cạo sơn lại tường ngoài trụ sở, thay thiết bị điện nước bị hư hỏng.
+ Xử lý sửa chữa những hộp gen bị thấm nước.
+ Láng sân nền phía trước trạm y tế.
+ Cổng hàng rào: Cạo sơn lại tường, trụ, khung sắt hàng rào.
- Xây dựng mới:
+ Nhà xe với diện tích 5m x 7m = 35m2.
+ Rãnh thoát nước.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 1.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 1.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
III. LĨNH VỰC
VĂN HÓA
1. Công trình: Trung tâm
Văn hóa xã Vĩnh Hòa Hưng Nam
a) Mục tiêu đầu tư: Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”. Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh ở từng địa bàn dân
cư và cơ quan, đơn vị; chú trọng xây dựng tình đoàn kết xóm làng, gia đình hạnh
phúc, không có tội phạm và tệ nạn xã hội. Tiếp tục xây dựng và phát triển
06 loại hình văn hóa: Nghệ thuật, điện ảnh, thư viện, bảo tàng, di
tích, triển lãm và thông tin lưu động. Đẩy mạnh phong trào thể dục -
thể thao quần chúng, phát triển rộng rãi từ trong nhà trường, các
khu dân cư, công chức, viên chức, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang, thanh
thiếu niên, người cao tuổi các xã, thị trấn,… Đi đôi với đẩy mạnh các hoạt
động văn nghệ, thể dục thể thao, tiếp tục quan tâm đúng mức việc bảo tồn, phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, các giá trị văn hóa tiêu biểu,
các môn thể thao tiêu biểu như đờn ca tài tử, ca múa lâm thol,...
b) Quy mô đầu tư: Một tầng trệt có diện tích (18m x 36m) = 648m2, móng bê tông cốt thép đá 1 x 2 mác 200, nền
móng gia cố bằng cừ tràm L=4,7m (ĐK ngọn 3,8cm - 4,2cm) mật độ 25 cây/m2.
Kết cấu cột, đà kiềng, dầm giằng và sê nô sử dụng bê
tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Nền lót gạch ceramic 400 x 400mm, trên nền bê tông
đá 4 x 6 M100 D100 và lớp cát đen tôn nền tưới nước đầm kỹ. Mái lợp tole lạnh
sóng vuông D0,42ly. Hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng
khung nhôm.
c) Địa điểm: Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
2. Công trình: Trung tâm
Văn hóa xã Định An
a) Mục tiêu đầu tư: Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”. Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh ở từng địa bàn dân
cư và cơ quan, đơn vị; chú trọng xây dựng tình đoàn kết xóm làng, gia đình hạnh
phúc, không có tội phạm và tệ nạn xã hội. Tiếp tục xây dựng và phát triển
06 loại hình văn hóa: Nghệ thuật, điện ảnh, thư viện, bảo tàng, di
tích, triển lãm và thông tin lưu động. Đẩy mạnh phong trào thể dục -
thể thao quần chúng, phát triển rộng rãi từ trong nhà trường, các
khu dân cư, công chức, viên chức, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang, thanh
thiếu niên, người cao tuổi tại các xã, thị trấn,… Đi đôi với đẩy mạnh
các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, tiếp tục quan tâm đúng mức việc bảo tồn,
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, các giá trị văn hóa
tiêu biểu, các môn thể thao tiêu biểu như đờn ca tài tử, ca múa lâm thol,...
b) Quy mô đầu tư: Một tầng trệt có diện tích (18m x 36m) = 648m2, móng bê tông cốt thép đá 1 x 2 mác 200, nền
móng gia cố bằng cừ tràm L=4,7m (ĐK ngọn 3,8cm - 4,2cm) mật độ 25 cây/m2.
Kết cấu cột, đà kiềng, dầm giằng và sê nô sử dụng bê
tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Nền lót gạch ceramic 400 x 400mm, trên nền bê tông
đá 4 x 6 M100 D100 và lớp cát đen tôn nền tưới nước đầm kỹ. Mái lợp tole lạnh
sóng vuông D0,42ly. Hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng
khung nhôm.
c) Địa điểm: Xã Định An, huyện Gò
Quao, tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 3.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
IV. LĨNH VỰC
GIAO THÔNG
1. Công trình: Đường nội
ô Khu trung tâm hành chính huyện Gò Quao
a) Mục tiêu đầu tư: Đáp ứng được yêu cầu đi lại
và vận chuyển hàng hóa của người dân trên tuyến và khu vực dân cư đang sống. Đảm bảo vẻ mỹ quan đô thị thị trấn Gò Quao nói riêng và bộ mặt của huyện
Gò Quao nói chung. Góp phần hoàn thiện, cơ sở hạ tầng giao thông, đi trước
một bước nhằm gắn kết được hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm hành chính
huyện với các tuyến đường tỉnh, đường huyện, tạo sự liên hoàn, thông suốt đáp ứng
nhu cầu đi lại của người dân, phục vụ giáo dục giao lưu văn hóa và nhiều nhu cầu
khác.
b) Quy mô đầu tư: Nâng cấp,
sửa chữa.
- Tổng chiều dài: 1.808m.
- Chiều rộng mặt đường: 7,5m, dốc
ngang 2%.
- Cấp hạng kỹ thuật: Đường cấp B
(theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT).
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 7.200 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 7.200 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
2. Công trình: Đường
giao thông nông thôn (GTNT) 2016 xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, Vĩnh Phước B
a) Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện hệ thống đường
giao thông nông thôn liên ấp, liên xã. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
b) Quy mô đầu tư: Tổng chiều
dài 15 tuyến đường giao thông nông thôn là 18.500m. Trong đó:
- Đường giao thông nông thôn trục xã, liên xã
(03 tuyến) là 7.900m, rộng 2,5m, bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
+ Đường giao thông nông thôn trục ấp, liên ấp
(06 tuyến) là 6.300m, rộng 2,0m, bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
+ Đường ngõ xóm (06 tuyến) là 4.300m, rộng 2,0m,
bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 10.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 10.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
3. Công trình: Đường
giao thông nông thôn (GTNT) 2017 xã Vĩnh Tuy, Vĩnh Phước A, Thủy Liễu
a) Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện hệ thống đường
giao thông nông thôn liên ấp, liên xã. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
b) Quy mô đầu tư: Tổng chiều
dài 14 tuyến đường giao thông nông thôn là 19.320m. Trong đó:
- Đường trục xã, liên xã (02 tuyến) là 3.200m, rộng
2,5m, bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
- Đường trục ấp, liên ấp (07 tuyến) là 10.850m,
rộng 2,0m, bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
- Đường ngõ xóm (05 tuyến) là 5.270m, rộng 2,0m,
bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 10.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 10.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
4. Công trình: Đường
giao thông nông thôn (GTNT) 2018 xã Thới Quản, Định An, Vĩnh Phước A, Vĩnh Tuy
a) Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện hệ thống đường
giao thông nông thôn liên ấp, liên xã. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
b) Quy mô đầu tư: Tổng chiều
dài 12 tuyến đường giao thông nông thôn là 19.995m. Trong đó:
- Đường trục xã, liên xã (01 tuyến) là 1.200m, rộng
3,5m, bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
- Đường trục ấp, liên ấp (07 tuyến) là 13.150m,
rộng 2,0m, bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
- Đường ngõ xóm (04 tuyến) là 5.645m, rộng 2,0m,
bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 10.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 10.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2017.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2018 - 2019.
5. Công trình: Đường
giao thông nông thôn (GTNT) 2019 xã Vĩnh Phước B, Vĩnh Thắng, Thới Quản
a) Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện hệ thống đường
giao thông nông thôn liên ấp, liên xã. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
b) Quy mô đầu tư: Tổng chiều
dài 14 tuyến đường giao thông nông thôn là 20.950m. Trong đó:
- Đường trục ấp, liên ấp (09 tuyến) là 14.800m,
rộng 2,0m, bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
- Đường ngõ xóm (05 tuyến) là 6.150m, rộng 2,0m,
bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200 D100.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 10.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 10.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2018.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2019 - 2020.
6. Công trình: Đường
giao thông nông thôn (GTNT) 2020 xã Định Hòa, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hòa Hưng Nam, Vĩnh
Phước B
a) Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện hệ thống đường
giao thông nông thôn liên ấp, liên xã. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
b) Quy mô đầu tư: Tổng chiều
dài 12 tuyến đường giao thông nông thôn là 21.427m. Trong đó:
- Đường trục ấp, liên ấp (07 tuyến) là 14.600m,
rộng 2,0m, bê tông cốt thép đá 1x2 M200 D100.
- Đường ngõ xóm (05 tuyến) là 6.827m, rộng 2,0m,
đá 1x2 M200 D100.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 10.000 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 10.000 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2019.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2020.
V. LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC
1. Công trình: Trụ sở Ủy ban
nhân dân xã Thới Quản
a) Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo
hoạt động của trụ sở nhà làm việc của Ủy ban nhân dân các xã được thuận tiện và
đáp ứng nhu cầu cần thiết cho các cán bộ làm việc tốt hơn. Đồng thời cũng thể
hiện sự quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất cho trụ sở làm việc cấp xã, vừa đảm bảo
sự bền vững, trang nghiêm, tính mỹ quan và mang tính chiến lược lâu dài trong
nhiệm vụ chung xây dựng và phát triển cơ sở vật chất, nơi làm việc của cán bộ,
công chức của xã trong toàn huyện.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng
mới trụ sở gồm 01 trệt 01 lầu, được bố trí 08 phòng làm việc và
01 hội trường, diện tích xây dựng 26m x 11m = 286m2, diện tích sàn
572m2.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 8.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 8.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
2. Công trình: Trụ sở Ủy ban
nhân dân xã Vĩnh Tuy (sân, hàng rào)
a) Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo
an toàn và mỹ quan trụ sở nhà làm việc của Ủy ban nhân dân xã.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng
mới hàng rào dài 111m. Sân có diện tích 770m2.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 990 triệu đồng.
Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 990 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
3. Công trình: Trụ sở Ủy ban
nhân dân xã Thủy Liễu (sân, hàng rào)
a) Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo
an toàn và mỹ quan trụ sở nhà làm việc của Ủy ban nhân dân xã.
b) Quy mô đầu tư: Xây dựng
mới hàng rào dài 76m. Sân có diện tích 890m2.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 990 triệu đồng.
Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 990 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2017.
4. Công trình: Trụ sở làm việc
của Thanh tra huyện Gò Quao
a) Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo
an toàn và mỹ quan trụ sở làm việc của Thanh tra huyện Gò Quao.
b) Quy mô đầu tư: Sơn, sửa
lại trụ sở làm việc với diện tích hiện hữu 220m2, gồm
09 phòng làm việc.
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 950 triệu đồng.
Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016 - 2020: 950 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2016.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2017 - 2018.
5. Công trình: Nâng cấp, sửa chữa
trụ sở và các hạng mục phụ Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao
a) Mục tiêu đầu tư: Nhằm đảm bảo
an toàn và mỹ quan trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao.
b) Quy mô đầu tư: Sơn, sửa
lại trụ sở làm việc 01 trệt 01 lầu, gồm 13 phòng làm việc, 02 hội
trường và các hạng mục phụ như: Sân nền, cổng hàng rào, nhà ăn...
c) Địa điểm: Huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang.
d) Tổng mức đầu tư: 2.500 triệu đồng. Trong đó: Tổng vốn giai đoạn 2016-2020: 2.500 triệu đồng.
đ) Thời gian, tiến độ thực hiện:
- Công tác chuẩn bị đầu tư: Năm
2015.
- Công tác thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2018.