ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2443/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
24 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG CHO NGƯỜI DÂN (HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN) TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở, KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018,
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật
Đất đai số 45/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ
trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông báo số 576-TB/TU ngày 28/8/2023 của
Tỉnh ủy về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại phiên họp ngày 24/8/2023;
Căn cứ Thông báo số 32-TB/BCSĐ ngày 05/10/2023 của
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về kết luận của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại phiên họp
ngày 04/10/2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở
Xây dựng tại Văn bản số 2066/SXD-QHKT ngày 12 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được
đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở
tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
KHU
VỰC ĐƯỢC THỰC HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CHO
NGƯỜI DÂN (HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN) TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ Ở, KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định khu vực được thực hiện chuyển
quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình,
cá nhân) tự xây dựng nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư đề xuất, chủ đầu tư các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
3. Người dân (hộ gia đình, cá nhân) nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu
đô thị.
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC ĐƯỢC THỰC
HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CHO NGƯỜI DÂN (HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN) TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở, KHU
ĐÔ THỊ
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện
thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người
dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở
Việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng
hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở tại các dự án đầu
tư xây dựng nhà ở, khu đô thị phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định
tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 4 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng), Điều 41 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều,
khoản của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai) và Điều 11 Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV
ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số
nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
Điều 4. Khu vực được thực hiện
chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia
đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở
1. Khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng
nhà ở tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị không thuộc khu vực có
yêu cầu cao quản lý về kiến trúc cảnh quan, mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực
trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị, khu vực trung tâm và
xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị.
2. Tỷ lệ diện tích đất xây dựng nhà ở thương mại
(tính theo diện tích nguyên thửa đất, không tính mật độ xây dựng) trên diện
tích đất ở (trừ diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nếu có) của mỗi dự
án như sau:
a) Tối thiểu 25% tại thành phố Đông Hà;
b) Tối thiểu 15% tại các thị trấn, thị xã và các
khu vực quy hoạch phát triển đô thị khác.
c) Phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của từng
dự án cụ thể, đảm bảo cảnh quan khu vực đô thị nhưng không thấp hơn mục a, b
nêu trên.
3. Đối với các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở, khu đô thị, khu dân cư tại khu vực đô thị sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư có trách nhiệm căn cứ quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này để đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định các
khu vực đấu giá quyền sử dụng đất nhằm kêu gọi nhà đầu tư xây dựng nhà ở thương
mại theo dự án.
4. Các khu vực dự kiến đấu giá, đấu thầu để triển
khai dự án nhà ở, khu đô thị, nhà đầu tư hoặc cơ quan lập hồ sơ đề xuất chủ
trương đầu tư căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này để xác định khu vực
được chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự
xây dựng nhà ở và khu vực xây nhà ở thương mại theo dự án trong hồ sơ đề xuất,
trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan
liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn việc thực hiện các hồ sơ, thủ tục liên
quan đến việc chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người
dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở.
b) Căn cứ vào quy hoạch đô thị, chương trình phát
triển đô thị từng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc được phê duyệt và các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, hạ tầng, đô thị để tham mưu UBND
tỉnh quy định cụ thể khu vực được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã
được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân được tự xây dựng nhà ở đối với dự án
thuộc khu vực phát triển đô thị và công bố công khai theo quy định.
c) Tham gia ý kiến về khu vực được thực hiện chuyển
quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình,
cá nhân) tự xây dựng nhà ở trong hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư các dự án nhà ở,
khu đô thị.
d) Thực hiện thủ tục hành chính có liên quan về bất
động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố,
thị xã xem xét đề nghị của nhà đầu tư đề xuất dự án về khu vực được thực hiện
chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng
nhà ở trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư các dự án nhà ở, khu đô thị
trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan kiểm
tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư đảm bảo theo
đúng quy hoạch, dự án được duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh quy định cụ thể khu vực được thực hiện chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân được tự
xây dựng nhà ở đối với dự án thuộc khu vực nông thôn trên địa bàn do mình quản
lý và công bố công khai theo quy định. Tham gia ý kiến về khu vực được thực hiện
chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia
đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở trong hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở thuộc khu vực nông thôn.
c) Chỉ đạo UBND phường, xã, thị trấn quản lý, giám
sát việc xây dựng nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đảm bảo
đúng quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, thiết kế mẫu nhà, dự án đã được phê
duyệt và các quy định pháp luật.
4. Chủ đầu tư dự án
a) Tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về đầu tư,
xây dựng, đất đai, kinh doanh bất động sản, môi trường và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
b) Chỉ được phép chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu
tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở sau khi đã hoàn thành việc
đầu tư xây dựng hạ tầng đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu và phải được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
c) Định kỳ báo cáo về Sở Xây dựng thông tin về triển
khai dự án và tình hình giao dịch bất động sản của dự án theo quy định tại Điều
8, Điều 13 của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây
dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
5. Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất để tự xây dựng nhà ở trong dự án
a) Thực hiện quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây
dựng (đối với trường hợp phải cấp phép xây dựng), tuân thủ quy hoạch chi tiết,
thiết kế đô thị, thiết kế mẫu nhà ở đã được phê duyệt.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, thị xã, nhà đầu tư đề xuất, chủ đầu tư dự án, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung Quy định
này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó
khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ
chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh xem xét giải quyết./.