ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2411/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 01 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công
bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT
ngày 26/7/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
1420/TTr- SKHĐT ngày 30/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính cấp tỉnh được ban hành mới 2 (hai) thủ tục; sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế 2 (hai) thủ tục; hủy bỏ, bãi
bỏ 2 (hai) thủ tục thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (theo Danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và
kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính
của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (Sao gửi UBND các xã, phường, thị trấn);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCHảo.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Danh mục các TTHC đề nghị ban
hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực đấu thầu
|
Mục 1: Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
1
|
Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan
trọng quốc gia
|
2. Danh mục các TTHC đề nghị sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế
|
Lĩnh
vực đấu thầu
|
Mục 1: Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
1
|
|
Thẩm định và phê
duyệt đề xuất dự án nhóm A, B, C do UBND
cấp tỉnh lập
|
Thông tư số
02/2016/TT- BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
|
Thẩm định và phê
duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu tư
|
Thông tư số
02/2016/TT- BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
3. Danh
mục các TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Kế hoạch và Đầu tư:
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh vực đấu thầu
|
Mục 1: Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
|
1
|
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày
26/7/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
|
Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
|
Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày
26/7/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung cụ thể và danh mục từng thủ
tục hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hưng Yên có trách nhiệm niêm yết công
khai theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp./.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
Mục 1: Đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP)
1. Lựa chọn sơ bộ dự án PPP
* Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện lựa chọn sơ bộ dự án và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cho phép lập đề xuất
dự án.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận lập đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: Không có
* Thời hạn giải quyết: Không có
* Cơ quan thực hiện: Cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
về việc lập đề xuất dự án theo hình thức đối tác công tư
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
* Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số
02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định,
phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư.
2. Thẩm
định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
nhóm A, B, quan trọng quốc gia
* Trình tự thực hiện
- Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Người có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại đơn vị thẩm định và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bằng văn
bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản trình
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Dự thảo báo
cáo nghiên cứu khả thi.
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất
dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
- Văn bản thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; 04 bộ gửi đơn vị thẩm định)
* Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Không quá 90 ngày
- Đối với
dự án nhóm A: Không quá 40 ngày
- Đối với dự án nhóm B: Không quá 30
ngày.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
(1) Thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Hội đồng thẩm định Nhà nước;
- Đối với dự án nhóm A và nhóm B: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP.
(2) Phê duyệt:
- Đối với dự án
quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ
- Đối với dự án nhóm A, nhóm B (trừ
dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài trong lĩnh vực an ninh quốc phòng và tôn giáo): Chủ
tịch UBND cấp tỉnh
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định BCNCKT,
Quyết định phê duyệt BCNCKT.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không
có.
* Yêu cầu, điều kiệu thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định,
phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Thẩm định và phê duyệt đề
xuất dự án nhóm A, B, C do UBND cấp tỉnh lập
* Trình tự thực hiện
- Đơn vị chuẩn bị dự án thực hiện lập đề xuất dự án;
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện
thẩm định đề xuất dự án;
- Người có thẩm quyền thực hiện phê
duyệt đề xuất dự án;
- Đối với dự án
sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về
đầu tư công để quyết định chủ trương sử dụng trước khi phê duyệt đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị
thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Đề xuất dự án;
- Các tài liệu,
văn bản pháp lý có liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
- Đề xuất dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý liên quan,
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ gửi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền 04 bộ gửi đơn vị thẩm định)
* Thời hạn giải quyết: Thời hạn thẩm định đề xuất dự án
tối đa là 25 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định và Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
* Yêu cầu, điều kiệu thực hiệu thủ
tục (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông
tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 hướng dẫn lựa chọn sơ bộ
dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư.
Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Thẩm định và phê duyệt đề xuất
dự án của Nhà đầu tư
* Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư lập đề xuất dự án gửi
UBND cấp tỉnh
- Đơn vị được giao thẩm định đề xuất dự án thực hiện thẩm định đề xuất dự án.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt đề xuất dự án.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan của đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền; bằng văn bản.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội dung quy định tại Khoản
2 và Khoản 3 Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP;
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm thực hiện dự án tương
tự (nếu có);
- Các tài liệu
cần thiết khác để giải trình đề xuất dự án (nếu có).
(2) Phê duyệt:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án
(bao gồm những nội dung quy định tại Khoản 2 và Khoản 3
Điều 16 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm
thực hiện dự án tương tự (nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình đề xuất dự án (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, 01 bộ
gửi đơn vị thẩm định)
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân
* Cơ quan thực hiện: Đơn vị thẩm định, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định
phê duyệt đề xuất dự án.
* Lệ phí (nếu có và văn bản quy
định về phí, lệ phí): Không có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
- Dự án do Nhà đầu tư đề xuất phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15 nghị
định 15/2015/NĐ-CP.
- Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Nhà nước
phải liên danh với doanh nghiệp khác để thực hiện dự án.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 về đầu tư theo hình thức PPP.
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 03/3/2016 hướng dẫn lựa chọn
sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề
xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư.
Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế.