ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
13 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
261/QĐ-BKHĐT ngày 05/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc công bố
thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 Danh mục thủ tục hành
chính (Phụ lục) mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP4, VP7.
MT25/VP7/2024/KSTTHC- KHĐT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
|
1
|
Công bố dự án đầu tư kinh
doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu
tư đề xuất.
2.002603.H42
|
a) Về thời hạn xem xét hồ sơ
đề xuất dự án của nhà đầu tư:
(i) Đối với dự án đầu tư do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng hợp, xem
xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu
tư, trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự phù
hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thông tin
dự án đầu tư kinh doanh.
b) Về thời hạn đăng tải thông
tin: Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư
kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong
thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban
hành.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ.
|
x
|
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ,
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
I. Công bố
dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất
dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp hồ sơ như
sau sau đây:
- Dự án đầu tư do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề xuất dự án
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Trung tâm phục vụ hành chính công). Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem
xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
(iii) Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày được giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất
dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh;
(iv) Cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp bằng văn bản
3. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư
kinh doanh của nhà đầu tư gồm thông tin quy định tại các điểm b, c, d và e khoản
2 Điều 47 của Luật Đấu thầu, cụ thể gồm:
- Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu
tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án; hiện
trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các
chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Thời hạn, tiến độ thực hiện dự
án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến
độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Nội dung khác có liên quan (nếu
có).
b) Các thành phần hồ sơ theo
quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, cụ thể gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp
thuận;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp
lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo
tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty
mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài
chính của nhà đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
4. Số bộ hồ sơ: 04 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Về thời hạn xem xét hồ sơ đề
xuất dự án của nhà đầu tư:
(i) Đối với dự án đầu tư do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng hợp, xem xét hồ
sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư,
trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự phù hợp của
hồ sơ đề xuất dự án, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu
tư kinh doanh.
b) Về thời hạn đăng tải thông
tin:
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
6. Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm
quyền);
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường
hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật