ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2344/2016/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 654/KHĐT- KTĐN ngày 03 tháng 3 năm 2016 và Sở
Tư pháp tại Công văn số 688/STP-XDVB ngày 07 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về ký quỹ bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7
năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc
ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đối với nhà đầu tư thuộc đối
tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư theo Điều 42 Luật Đầu tư năm 2014, Điều 27 Nghị định
số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2014, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013,
Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013.
2. Các trường hợp không thuộc đối
tượng điều chỉnh của Quy định này:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện
ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
e) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp
có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ
quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ
thể:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng
ký đầu tư đối với các dự án có địa điểm đầu tư ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các
khu công nghiệp đã được quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; dự án
đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp đăng ký đầu tư đối với các dự án có địa điểm đầu tư
tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được quyết định thành lập trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự
án đầu tư là việc nhà đầu tư nộp một khoản tiền vào tài khoản của Cơ quan đăng
ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại để bảo đảm thực hiện dự án đúng tiến độ
theo cam kết của nhà đầu tư (gọi tắt là ký quỹ).
3. Tiến độ thực hiện dự án là
thời gian nhà đầu tư cam kết thực hiện dự án được ghi tại văn bản đề nghị thực
hiện dự án và văn bản Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư của cấp có thẩm quyền.
Điều 3.
Quy định chung về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
1. Việc ký quỹ đảm bảo thực hiện
dự án đầu tư được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa Cơ quan đăng ký đầu tư
và nhà đầu tư thực hiện dự án bằng văn bản.
2. Khi thực hiện dự án đầu tư
có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, nhà đầu tư phải có cam kết về tiến
độ dự án và thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quy định
này.
3. Nhà đầu tư được hoàn trả lại
số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng trong thời gian ký quỹ khi thực hiện dự án
đúng tiến độ đã cam kết. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì
tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
4. Trường hợp điều chỉnh dự án
đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư
thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quy định này.
5. Xác nhận ký quỹ của Cơ quan
đăng ký đầu tư là một thành phần trong hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ KÝ QUỸ
VÀ QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ
Điều 4. Mức
ký quỹ và trình tự thủ tục nộp tiền ký quỹ
1. Mức ký quỹ thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ
Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ
phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vốn đầu tư của dự án không
bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho Nhà nước và chi phí xây dựng
các công trình công cộng thuộc dự án. Đối với dự án được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án
tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất. Cơ quan đăng ký đầu tư căn
cứ vào quy mô và tiến độ thực hiện của dự án để quyết định mức ký quỹ theo
nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ
đồng, mức ký quỹ là 3%.
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ
đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%. c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng,
mức ký quỹ là 1%.
2. Thời điểm
nộp tiền ký quỹ
Việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự
án được thực hiện sau khi dự án được quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải
trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và
trong thời gian tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ khi dự án được quyết định chủ
trương đầu tư.
3. Tiền ký quỹ được nộp vào tài
khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại các chi nhánh ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo lựa chọn của nhà đầu tư với hình thức tiền gửi
không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy
trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
4. Trình tự thực hiện ký quỹ
a) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản Quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu
tư căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư, gửi thông báo về việc thực hiện việc ký
quỹ kèm theo mẫu Thỏa thuận ký quỹ cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ mức tiền ký
quỹ, thời gian, địa điểm ký kết Thỏa thuận ký quỹ và thời gian nộp tiền ký quỹ,
cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo đối với dự án đầu tư ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được
thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong
và ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp thông báo đối với dự án đầu tư tại Khu kinh tế Nghi
Sơn, các khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b) Căn cứ Thông báo của Cơ quan
đăng ký đầu tư về việc thực hiện ký quỹ, nhà đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư
tiến hành ký kết Thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án (có mẫu).
c) Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tiền ký quỹ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi
văn bản xác nhận việc ký quỹ của nhà đầu tư đến nhà đầu tư và cơ quan thực hiện
thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Nhà đầu tư được hoãn thực hiện
nghĩa vụ ký quỹ theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này.
Điều 5. Giảm
và hoãn tiền ký quỹ
1. Giảm 25% số tiền ký quỹ đối
với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp,
kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
2. Giảm 50% số tiền ký quỹ đối
với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành,
nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu kinh tế.
3. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư trước thời điểm ký quỹ được hoãn thực
hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền
bồi thường giải phóng mặt bằng,
tái định cư đã tạm ứng. Trường hợp tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư bằng hoặc lớn hơn mức ký quỹ thì nhà đầu tư được hoãn toàn bộ số tiền ký quỹ.
4. Trình tự, thủ tục hoãn thực
hiện nghĩa vụ ký quỹ
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ về bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:
- Văn bản đề nghị hoãn thực hiện
nghĩa vụ ký quỹ của nhà đầu tư (có mẫu).
- Xác nhận của UBND huyện/thị
xã/thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư về việc nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải
phóng mặt bằng, tái định cư.
b) Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư có
văn bản thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ gửi nhà đầu tư (thông
qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả); đồng thời gửi cho cơ quan thực hiện
thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp tiền tạm
ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bằng hoặc cao hơn mức tiền ký
quỹ).
c) Trường hợp tiền tạm ứng bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thấp hơn mức tiền ký quỹ theo quy định
thì trong thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của Cơ quan đăng ký
đầu tư cần nêu rõ mức tiền được hoãn ký quỹ, mức tiền phải thực hiện ký quỹ còn
lại. Việc ký quỹ đối với mức tiền còn lại thực hiện theo Điểm b và Điểm c Khoản
4 Điều 4 Quy định này.
Điều 6.
Hoàn trả tiền ký quỹ
1. Trường hợp nhà đầu tư triển
khai dự án theo đúng tiến độ quy định tại văn bản Quyết định chủ trương đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu
tư theo tiến độ sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ
sau 05 ngày làm việc từ thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp
thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu
có).
b) Số tiền
ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) được hoàn trả sau
khi dự án hoàn thành đầu tư xây dựng công trình (bao gồm cả lắp đặt thiết bị) để
chuyển sang giai đoạn kinh doanh, khai thác.
c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của
dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm
theo quy định tại văn bản Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (điều chỉnh).
d) Trường hợp dự án đầu tư
không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng (thiên tai, địch họa, hỏa
hoạn, sự cố môi trường, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác do Chính
phủ quy định) hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực
hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ
theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Trình tự, thủ tục hoàn trả
tiền ký quỹ
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị hoàn trả tiền ký quỹ về bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Cơ quan
đăng ký đầu tư, gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền
ký quỹ của nhà đầu tư (có mẫu).
- Quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
phô tô).
- Giấy phép xây dựng do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp (bản phô tô).
- Biên bản nghiệm thu công
trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư đi vào hoạt động (đối
với trường hợp đề nghị hoàn trả 100% số tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ
khoản ký quỹ).
Trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư xử lý và có văn bản
Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ gửi ngân hàng thương mại mà nhà đầu tư chọn gửi
tiền ký quỹ. Ngân hàng thương mại thực hiện hoàn trả số tiền ký quỹ trên cho
nhà đầu tư trong thời gian 05 ngày làm việc.
b) Người trực tiếp đến giao dịch
đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ phải có giấy ủy quyền của nhà đầu tư (trong trường
hợp nhà đầu tư không đến giao dịch) và kèm theo chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/hộ chiếu.
Điều 7. Xử lý
vi phạm
1. Quá thời gian quy định phải
nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định
này mà nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chấm dứt chủ trương đầu tư dự án đối với dự
án đầu tư ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Ban Quản lý Khu
kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định chấm dứt chủ trương đầu tư dự án đối với các trường hợp còn lại.
UBND tỉnh Thanh Hóa không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của
nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.
2. Quá thời gian triển khai dự
án mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo
đúng tiến độ cam kết và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự
án đầu tư theo quy định thì số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng sẽ bị thu nộp
vào ngân sách tỉnh theo quyết định của UBND tỉnh; đồng thời, chấm dứt việc triển
khai thực hiện dự án. UBND tỉnh không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại
nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án. Khoản tiền thu hồi được
ưu tiên sử dụng cho mục đích phúc lợi, an sinh xã hội ở nơi bị ảnh hưởng bởi dự
án.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử
lý chuyển tiếp
Đối với các dự án có sử dụng đất
đã được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà xin gia hạn
thời gian thực hiện (bao gồm cả xin gia hạn hoàn thành hồ sơ, thủ tục về đầu
tư, xây dựng, đất đai), nhà đầu tư phải có cam kết tiến độ và thực hiện ký quỹ
bảo đảm thực hiện đầu tư dự án theo Quy định này để được xem xét gia hạn thời
gian thực hiện dự án.
Điều 9.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và nhà đầu
tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban
Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
a) Mở tài khoản tại ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh để tiếp nhận và quản lý tiền ký quỹ của các nhà đầu
tư theo quy định này.
b) Công khai quy trình, mẫu biểu
thực hiện ký quỹ trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình để các
đơn vị liên quan và các nhà đầu tư biết, thực hiện ký quỹ theo quy định này.
c) Theo dõi, quản lý tiền ký quỹ
theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư, thu nộp kịp thời
vào ngân sách nhà nước các khoản tiền ký quỹ đối với những trường hợp vi phạm
theo quy định.
d) Định kỳ 6 tháng, hàng năm,
giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp; các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh tình hình thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành liên quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng quản lý nhà nước của
ngành, địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trách nhiệm của các nhà đầu
tư: triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung,
tiến độ đã cam kết và thực hiện ký quỹ theo Quy định này.
Điều 10.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Mẫu văn bản
đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký
quỹ thực hiện dự án… (tên dự án)
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
Kính gửi:
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
|
… (Tên nhà đầu tư) được Chủ tịch
UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án… (tên dự án) tại Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày…tháng… năm… với tổng vốn đầu tư… tỷ đồng, trong đó, chi phí bồi
thường GPMB… tỷ đồng, chi phí đầu tư, xây dựng dự án… tỷ đồng. Theo đó,…(Tên
nhà đầu tư) cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn đã ký kết
văn bản Thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án số… ngày… tháng… năm… với số
tiền là… tỷ đồng.
Ngày… tháng… năm…,… (Tên nhà đầu
tư) đã tạm ứng cho UBND huyện/thị xã/thành phố… (tên huyện/thị xã/thành phố) số
tiền… tỷ đồng để thực hiện bồi thường GPMB dự án trên (có xác nhận của UBND
huyện/thị xã/thành phố… kèm theo).
Theo quy định tại Khoản 3, Điều
5 Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số…/QĐ-UBND
ngày… tháng… năm…,… (Tên nhà đầu tư) đủ điều kiện để được hoãn thực hiện nghĩa
vụ ký quỹ.
Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn xem xét, cho… (Tên
nhà đầu tư) được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ theo quy định hiện hành./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu văn bản
đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:… /…
V/v đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện
dự án… (tên dự án)
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
Kính gửi:
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- Ban Quản lý KKT Nghi Sơn.
|
… (Tên nhà đầu tư) được Chủ tịch
UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án… (tên dự án) tại Quyết định số…/QĐ-UBND
ngày… tháng… năm…
Ngày…tháng… năm…,… (tên nhà đầu
tư) đã thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án nêu trên theo quy định với số
tiền… tỷ đồng. Đến nay, dự án… (tên dự án) đã được… (Tên nhà đầu tư) triển khai
các công việc sau:
- Được UBND tỉnh Thanh Hóa cho
thuê đất để thực hiện dự án tại Quyết định số…QĐ/UBND ngày… tháng… năm…
- Triển khai xây dựng và hoàn
thành, đưa dự án vào khai thác, vận hành ngày… tháng… năm… (đối với trường hợp
đề nghị hoàn trả 100% tiền ký quỹ).
Theo quy định tại Quyết định số…/QĐ-UBND
ngày… tháng… năm… của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,… (Tên
nhà đầu tư) đã đủ điều kiện để được hoàn trả…% tiền ký quỹ.
Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn hoàn trả… % số tiền
ký quỹ cho… (Tên nhà đầu tư) theo quy định./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu văn bản
thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…,
ngày … tháng … năm …
THỎA
THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Số…………
Ngày……
tháng……năm……
Căn cứ Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương
đầu tư số... ngày… tháng… năm… của... đối với dự án.... (hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư số … do... cấp ngày... (nếu có);
Căn cứ Quyết định số… ngày…
tháng… năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo
đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ… quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ văn bản đề nghị thực
hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do... nộp ngày... và hồ sơ bổ sung nộp
ngày... (nếu có),
Các bên:
1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên
cơ quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ,…):…
2. Nhà đầu tư (tên
nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ…):
ghi từng nhà đầu tư hoặc Tổ chức kinh tế,
THỎA
THUẬN:
Điều 1: Áp dụng biện
pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án... (tên dự án); số quyết
định chủ trương đầu tư/văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư:... do... (tên
cơ quan cấp), cấp ngày... tháng… năm…
Nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ
với nội dung như sau:
1. Số tiền ký quỹ:… (bằng chữ)
đồng.
2. Thông tin về tài khoản nhận
tiền ký quỹ của Cơ quan đăng ký đầu tư:…
- Tên chủ tài khoản/Tên người
hưởng (Cơ quan đăng ký đầu tư):…
- Số Tài khoản:…
- Tên Ngân hàng:…
- Địa chỉ của Ngân hàng:…
3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ:
trước ngày... tháng... năm...
Điều 2: Việc thực hiện
ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư và Quyết định số…/2016/QĐ-UBND ngày… tháng…
năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3: Thỏa thuận này
được lập thành... (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01
bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho… (Tên Ngân hàng
nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại... (Tên cơ quan đăng ký đầu tư).
NHÀ ĐẦU TƯ
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|