|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2329/QĐ-UBND 2021 danh mục dự án kêu gọi đầu tư Kiên Giang 2021 2025
Số hiệu:
|
2329/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2329/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
29 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
388/QĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo kết luận số
379-TB/TU ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc Kết luận của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Báo cáo số 96/BC-SKHĐT ngày 07 tháng 7 năm 2021 về việc rà soát,
trình phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
giai đoạn 2021-2025; các Tờ trình số 49-50-51/TTr- SKHĐT ngày 10 tháng 6 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025, với tổng số dự án kêu gọi đầu tư là 55
dự án. Phân theo nhóm và lĩnh vực đầu tư:
1. Danh mục dự án đầu tư có
sử dụng đất: 03 dự án khu dân cư, khu đô thị mới. Trong đó tại huyện Giồng
Riềng 02 dự án, thành phố Rạch Giá 01 dự án.
(Đính
kèm Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất)
2. Dự án đầu tư theo hình thức
xã hội hóa: 07 dự án. Trong đó
- Theo lĩnh vực: 05 dự án thuộc
lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao, 01 dự án cấp nước nông thôn, 01 dự án thuộc
lĩnh vực môi trường (xử lý rác thải).
- Theo địa điểm đầu tư: thành
phố Rạch Giá 01 dự án; huyện An Biên 04 dự án; huyện Giồng Riềng 01 dự án; huyện
U Minh Thượng 01 dự án.
(Đính
kèm Danh mục các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa)
3. Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư: 45 dự án, trong đó:
- Theo lĩnh vực: du lịch 01 dự
án, thương mại 06 dự án, môi trường 02 dự án, nước đô thị và nông thôn 02 dự
án, sản xuất công nghiệp 16 dự án, hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp và bến
xe 07 dự án, nhà ở và phát triển đô thị 06 dự án, giáo dục và đào tạo 03 dự án,
văn hóa và thể thao 01 dự án, lĩnh vực khác 01 dự án.
- Theo địa điểm đầu tư: huyện
Gò Quao 02 dự án, huyện An Biên 07 dự án, U Minh Thượng 01 dự án, huyện Giồng
Riềng 07 dự án, thành phố Rạch Giá 09 dự án, huyện Châu Thành 17 dự án, Hòn Đất
01 dự án, An Minh 01 dự án.
(Đính
kèm Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư)
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các sở, ngành, đơn vị có liên
quan.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: tổ
chức công bố các Danh mục các dự án tại Điều 1 của Quyết định này; đăng tải
thông tin Danh mục dự án lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang, hệ thống mạng
đấu thầu Quốc gia trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày Danh mục dự án được
phê duyệt. Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương và bên mời thầu
triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.
2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
Thương mại và Du lịch tỉnh Kiên Giang: triển khai các hoạt động xúc tiến,
kêu gọi đầu tư các dự án, tạo điều kiện và hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc tiếp
cận thông tin có liên quan đến dự án để nghiên cứu, quyết định việc đầu tư.
3. Các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố: chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để
triển khai các bước thông báo mời quan tâm, lập hồ sơ mời thầu,... và tổ chức lựa
chọn nhà thầu theo quy định pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ
trưởng) các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về phê duyệt danh mục dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về phê duyệt danh mục dự án đầu tư
bổ sung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 và Quyết định số 2326/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về điều chỉnh bổ
sung danh mục kêu gọi đầu tư năm 2019 giai đoạn 2018 - 2020 tại Quyết định số
1019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
DANH MỤC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG,
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô (ha)
|
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (tỷ
đồng)
|
Tổng VĐT (tỷ đồng)
|
Phương án huy động vốn
|
Thời gian hoạt động của dự án
|
Tiến độ đầu tư
|
Yêu cầu sơ bộ của nhà đầu tư
|
Quy hoạch được phê duyệt
|
Ghi chú
|
Năng lực
|
Kinh nghiệm
|
Số quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng
đất; diện tích khu đất, mục đích
sử dụng đất
|
Số quyết định phê duyệt quy hoạch xây
dựng; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt, hiện trạng khu đất
|
1
|
Khu đô thị mới phía Đông TTHC huyện Giồng
Riềng
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật
gắn với phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu của người dân
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(khu V)
|
- Diện tích khu đất 12,04 ha; Xây dựng
nhà ở khoảng 111 căn, chiều cao 1-4 tầng, thuộc mặt đường số 4" và đường
số 14. Các lô đất còn lại trong dự án chủ đầu tư thực hiện chuyển quyền sử dụng
đất để người dân tự xây dựng nhà ở theo đồ án quy hoạch được duyệt sau khi có
ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; đầu tư hoàn thiện công trình hạ
tầng kỹ thuật gồm: hệ thống đường giao thông, san lắp, thoát nước mưa; thoát
nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp điện, công trình công cộng chiếu
sáng, cây xanh...thực hiện theo Quyết định số 3914/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của
UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng Khu V thuộc đồ án QH chung
Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500
|
400,0
|
400,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Hạ tầng kỹ thuật sau khi đầu tư hoàn
thành sẽ bàn giao nhà nước quản lý; nhà ở, lô nền bán cho tổ chức, cá nhân sử
dụng lâu dài
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật
về đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang đến năm 2020
|
QĐ số 3914/QĐ- UBND ngày 25/9/2019 của
UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng Khu V thuộc đồ án QH chung
Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500; chỉ tiêu QH tại khu đất Mật độ
xây dựng 80%, chiều cao 1-4 tầng, đất giao thông 65,059m2, chiếm
54%, đất ở đô thị 55,341m2, chiếm 46%.
|
Hiện trạng khu đất: đất lúa 8,85 ha, chiếm
73,5%, đất ở 0,59 ha, chiếm 4,9%, còn lại đất cây lâu năm là 2,6ha, chiếm
21,59% (toàn bộ đất của người dân đang sử dụng)
|
2
|
Khu đô thị mới phía Tây TTHC huyện Giồng
Riềng
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật
gắn với phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu của người dân
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(khu V)
|
- Diện tích khu đất 9.95 ha; Xây dựng nhà
ở khoảng 72 căn, chiều cao 1-4 tầng, thuộc mặt tiền đường số 12A mật độ xây dựng
tối đa là 80%; khoản lùi và chỉ giới xây dựng theo Quyết định số 3914/QĐ-UBND
ngày 25/9/2019 của UBND huyện; các lô đất còn lại trong dự án chủ đầu tư thực
hiện chuyển quyền sử dụng đất để người dân tự xây dựng nhà ở theo đồ án quy
hoạch được duyệt sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; đầu
tư hoàn thiện công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: hệ thống đường giao thông, san
lắp, thoát nước mưa; thoát nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp điện,
công trình công cộng chiếu sáng, cây xanh...thực hiện theo Quyết định số
3914/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây
dựng Khu V thuộc đồ án QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500
|
235,0
|
235,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Hạ tầng kỹ thuật sau khi đầu tư hoàn
thành, nhà đầu tư bàn giao nhà nước quản lý; nhà ở, lô nền bán cho tổ chức,
cá nhân sử dụng lâu dài
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang đến năm 2020
|
QĐ số 3914/QĐ- UBND ngày 25/9/2019 của
UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng Khu V thuộc đồ án QH chung
Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500; chỉ tiêu QH tại khu đất Mật độ
xây dựng 80%, chiều cao 1-4 tầng, đất giao thông 58,925 m2, chiếm
59%, đất ở đô thị 40,575 m2, chiếm 41%
|
Hiện trạng khu đất: đất lúa 9,5 ha, chiến
95,5%, còn lại đất cây lâu năm và đất ở là 39m2 (toàn bộ đất của
người dân đang sử dụng)
|
3
|
Khu dân cư Nam An Hòa
|
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật
gắn với đầu tư xây dựng đồng bộ nhà ở, phát triển thương mại, dịch vụ
|
Phường An Hòa, Tp.Rạch Giá
|
- Diện tích khu đất 7,843 ha; xây dựng
nhà ở: 307 căn, diện tích 37.355m2, từ 1-6 tầng, mật độ xây dựng 80%;
Chung cư diện tích 10.253,3m2, từ 5-7 tầng, mật độ xây dựng 60%; đầu
tư hoàn thiện công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: hệ thống đường giao thông, san
lắp mặt bằng, thoát nước mưa; thoát nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp
điện, công trình chiếu sáng công cộng, cây xanh...thực hiện theo Quyết định số
747/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy mô 39,36 ha; Quyết định số 676/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 8 năm 2018 của UBND thành phố Rạch Giá điều chỉnh Quyết định số
747/QĐ- UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy mô 39,36 ha.
|
658,0
|
658,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thành sẽ
bàn giao nhà nước quản lý; Công trình xã hội, thương mại - dịch vụ hoạt động
50 năm; nhà ở bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng lâu dài
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
Quyết định số 2150/QĐ- UBND ngày
19/9/2019 điều chỉnh QHSD đất thành phố Rạch Giá đến năm 2020.
|
Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 07 tháng
5 năm 2019 của UBND tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 31 tháng
10 năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500, quy mô 39,36 ha; Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của
UBND thành phố Rạch Giá điều chỉnh Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10
năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500, quy mô 39,36 ha. Chỉ tiêu quy hoạch: Đất ở 4,76ha, (chiếm 60,69%),
trong đó: Nhà ở 307 căn, diện tích 37.355m2, từ 1-6 tầng, mật độ
xây dựng 80%; Chung cư diện tích 10.253,3m2, từ 5-7 tầng, mật độ
xây dựng 60%); công viên cây xanh 0,257ha (chiếm 3,28%); hạ tầng giao thông
2,826ha (chiếm 36,03%).
|
Hiện trạng khu đất gồm đất ở tại đô thị;
đất trồng cây hàng năm, lâu năm của người dân dang sử dụng; đất thủy lợi và đất
giao thông.
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô (ha)
|
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (tỷ
đồng)
|
Tổng VĐT (tỷ đồng)
|
Phương án huy động vốn
|
Thời gian hoạt động của dự án (năm)
|
Tiến độ đầu tư
|
Yêu cầu sơ bộ của nhà đầu tư
|
Quy hoạch được phê duyệt
|
Hiện trạng khu đất
|
Năng lực
|
Kinh nghiệm
|
Số quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng
đất; diện tích khu đất, mục đích sử dụng đất
|
Số quyết định phê duyệt quy hoạch xây
dựng; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt, hiện trạng khu đất
|
I
|
Lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao (06 dự án)
|
1
|
Trung tâm thể dục - thể thao phường Vĩnh
Thông
|
Đầu tư cơ sở vật chất cơ bản để tổ chức
các sự kiện văn hóa - thể thao, sinh hoạt cộng đồng,… đáp ứng nhu cầu vui
chơi, rèn luyện thể dục thể thao của người dân
|
Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
Diện tích khu đất 10.306 m2;
xây dựng nhà đa năng 800m2; 03 sân bóng đá 4,000m2; 02
sân bóng chuyền; nhà xe, nhà chờ; cấp điện, điện chiếu sáng; cấp, thoát nước,
cây xanh….
|
16,5
|
16,5
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2015 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá; chức
năng khu đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao.
|
QĐ số 250/QĐ- UBND ngày 07/9/2011 của
UBND TPRG Đ/C lần 2 QHCTXD Khu Trung tâm Phường Vĩnh Thông; TL: 1/500; Quy hoạch
là đất khu liên hợp thể thao; hiện trạng khu đất do nhà nước quản lý.
|
Năm 2013 Vốn ngân sách đã đầu tư xây dựng
hàng rào, SLMB, khoảng 2 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi
được lựa chọn làm nhà đầu tư.
|
2
|
Trung tâm văn hóa xã Đông Yên
|
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân
(sân bóng đá, Hồ bơi, khu trò chơi trẻ em)
|
Xã Đông Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
Diện tích khu đất 3.075m2; xây
dựng sân bóng đá 2.400 m2, Khu trò chơi trẻ em 300m2, hồ
bơi 375m2
|
2,5
|
3,5
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
20
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6388/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Đông Yên, tỷ lệ 1/500. Tổng
diện tích quy hoạch Trung tâm Văn hóa 10.412,3m2
|
Hiện trạng đất cây lâu năm, đất sạch nhà
nước quản lý, diện tích thực tế 7.800m2. Đã đầu tư xây dựng sân khấu
50m2, Nhà thi đấu đa năng 540m2 . Kêu gọi đầu tư 3.075m2,
còn lại là đất trống. Vốn ngân sách đã đầu tư xây dựng hàng rào xung quanh,
SLMB, với tổng chi phí 0,993 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên
khi được lựa chọn làm nhà đầu tư.
|
3
|
Trung tâm văn hóa xã Nam Yên
|
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân
(sân bóng đá, khu trò chơi trẻ em)
|
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
Diện tích khu đất 1.350m2; xây
dựng sân bóng đá 1.050m2, Khu trò chơi trẻ em 300m2;
|
1,43
|
2,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
20
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6387/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Yên, tỷ lệ 1/500. Tổng
diện tích đất quy hoạch TTVH 9.647,36m2
|
Hiện trạng đất cây lâu năm, đất nhà nước
quản lý, diện tích thực tế 7.776m2.Đã đầu tư xây dựng sân khấu
ngoài trời 108.5m2, Nhà thi đấu đa năng 338,4m2.. Kêu gọi
đầu tư sân bóng mi mi và khu trò chơi trẻ em 1.350m2 còn lại là đất
trống. Vốn ngân sách đã đầu tư hàng rào xung quanh, san lắp mặt bằng với tổng
chi phí 0,568 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa
chọn làm nhà đầu tư.
|
4
|
Trung tâm văn hóa xã Tây Yên A
|
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân
(sân bóng đá, khu trò chơi trẻ em)
|
Xã Tây Yên A, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
Diện tích đất 1.350m2; xây dựng
sân bóng đá 1.500 m2, Khu trò chơi trẻ em 300m2
|
1,4
|
2,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
20
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 5543/QĐ- UBND ngày 07/10/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Tây Yên A, tỷ lệ 1/500. Tổng
diện tích đất quy hoạch TTVH: 3.480m2
|
Hiện trạng đất vườn, đất nhà nước quản
lý, diện tích thực tế 7.205 m2. Đã đầu tư xây dựng kháng đài
133,32m2.Kêu gọi đầu tư 1.800m2, còn lại là đất trống.
Vốn ngân sách đã đầu tư xây dựng hàng rào xung quanh, SLMB, với tổng chi phí
đầu tư 0,569 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa chọn
làm nhà đầu tư.
|
5
|
Trung tâm văn hóa xã Nam Thái
|
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân
(sân bóng đá, Hồ bơi)
|
Xã Nam Thái, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
Diện tích đất 1.350m2; xây dựng
sân bóng đá 1.050m2, hồ bơi 300m2;
|
2,06
|
2,5
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
20
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6384/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái, tỷ lệ 1/500. Tổng
diện tích quy hoạch VH-TDTT 9.647,39m2
|
Hiện trạng đất cây lâu năm, đất sạch nhà
nước quản lý, diện tích thực tế 5.827,51m2. Đã đầu tư xây dựng sân
khấu ngoài trời 238m2, nhà thi đấu đa năng 233m2 . Kêu
gọi đầu tư 1.350m2, còn lại đất trống. Vốn ngân sách đã đầu tư xây
dựng hàng rào xung quanh, San lấp mặt bằng, với tổng chi phí 0,442 tỷ đồng.
Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa chọn làm nhà đầu tư.
|
II
|
Lĩnh vực nước đô thị và nông thôn (01 dự án)
|
6
|
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Hòa
An
|
Xã Hòa An, huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước
sinh hoạt cho các hộ dân các xã Hòa Hưng, Hòa An, Hòa Lợi, Ngọc Hòa, Hòa Thuận,
Ngọc Thuận, Ngọc Thành, Ngọc Chúc và các vùng lân cận
|
0,2
|
10
|
12
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021-2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/ tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 2 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 1801/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số
1802/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số 1803/QĐ- UBND ngày 25/12/2015; QĐ số
1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số 1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số
1861/QĐ- UBND ngày 15/12/2015; QĐ ố 198/QĐ-UBND ngày 25/02/2016; QĐ số
1483/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1484/QĐ-UBND ngày 30/8/2016; QĐ số
1481/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 30/8/2016; QĐ số
1480/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1534/QĐ-UBND ngày 14/9/2016; QĐ số
1536/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số 1734/QĐ-UBND ngày 19/10/2016; QĐ số
1735/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số 1535/QĐ- UBND ngày 14/9/2016;
|
Đất Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Lĩnh vực môi trường (03 dự án)
|
7
|
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt xã Thạnh
Yên
|
xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng
|
Xử lý rác thải sinh hoạt
|
3,4
|
12,5
|
12,5
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021 - 2023
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 720/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện UMT, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1418/QĐ- UBND ngày 06/7/2012 của
UBND tỉnh KG V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh KG
đến năm 2025; QĐ số 2003/QĐ- UBND ngày 24/8/2016 của UBND huyện UMT V/v phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng bãi chôn lấp CTR sinh hoạt huyện UMT, KG
quy mô 3,4ha; tỷ lệ 1/500
|
Đất Nhà nước quản lý
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô (Ha)
|
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (tỷ đồng)
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Phương án huy động vốn
|
Thời gian hoạt động của dự án (năm)
|
Tiến độ đầu tư
|
Yêu cầu sơ bộ của nhà đầu tư
|
Số Quyết định phê duyệt quy hoạch
|
Ghi chú
|
Năng lực
|
Kinh nghiệm
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành
|
*
|
DANH MỤC RÀ SOÁT
|
|
I
|
Lĩnh vực du lịch (01 dự án)
|
|
1
|
Khu du lịch lịch sử - văn hóa xếp Ba Tàu
|
Ngã ba sông Cái Lớn, xếp Ba Tàu- kênh Đòn
Dong, ấp Phước Tân, xã Vĩnh Phước A, huyện Gò Quao
|
Khu du lịch sinh thái gắn với các di
tích, chiến công lịch sử, văn hóa dân tộc
|
5,00
|
50,00
|
70,00
|
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 727/QĐ- UBND ngày 23/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 1335/QĐ- UBND ngày 27/5/2008 của
UBND tỉnh KG
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
II
|
Lĩnh vực thương mại (06 dự án)
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh khu dịch
vụ thương mại thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô
|
Xã Hưng Yên, huyện An Biên
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
khu dịch vụ và thương mại Xẻo Rô
|
71,28
|
710,00
|
1280,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điền chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011; Quyết
định số 2087/QD- UBND ngày 20/9/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
3
|
Chợ và Khu dân cư xã Thới Quản
|
Xã Thới Quản, huyện Gò Quao
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa và phát triển nhà ở, khu dân cư
|
2,90
|
57,90
|
77,90
|
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50,0
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 727/QĐ- UBND ngày 23/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 305/QĐ- UBND ngày 24/01/2020 của
UBND tỉnh; 2331/QĐ- UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
4
|
Chợ và khu dân cư Nhà Ngang
|
Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng
|
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ
mua bán trao đổi hàng hóa và nhà ở.
|
6,0
|
52,0
|
103,0
|
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50,0
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 720/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện UMT, tỉnh
Kiên Giang; QĐ số 866/QĐ- UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 huyện UMT,
|
QĐ số 4469a/QĐ- UBND ngày 25/12/2020 của
UBND huyện U Minh Thượng về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ QHCTXD điểm dân
cư nôn thôn xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang. Đất nông nghiệp
trồng cây hàng năm, đất dân đang SX chưa đền bù GPMB
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
5
|
Chợ xã Nam Thái
|
Xã Nam Thái, huyện An Biên
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa
|
0,30
|
13,40
|
15,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định
của pháp luật về đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6384/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
6
|
Chợ xã Nam Thái A
|
Xã Nam Thái A, huyện An Biên
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa
|
0,30
|
13,40
|
15,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2022
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6385/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái A, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
7
|
Chợ xã Nam Yên
|
Xã Nam Yên, huyện An Biên
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua
bán trao đổi hàng hóa
|
0,30
|
13,40
|
15,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2022
|
-Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên
|
QĐ số 6387/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của
UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Yên, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
III
|
Lĩnh vực môi trường (02 dự án)
|
8
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị
trấn Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
|
Thu gom và xử lý nước thải đô thị nhằm giảm
thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
|
1,37
|
5,00
|
10,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn
huyện Giồng Riềng, tỉnh KG
|
QĐ số 212/QĐ- UBND ngày 25/01/2016 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng,
huyện Giồng Riềng giai đoạn 2015- 2025, tỷ lệ 1/200
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
9
|
Trạm thu gom và xử lý nước thải tại các cụm
dân cư trên địa bàn huyện Giồng Riềng
|
Các xã Hòa An, Hòa Thuận, Hòa Hưng, Hòa Lợi,
Thạnh Bình,Thạnh Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Lộc, Ngọc Chúc, Ngọc Hòa, Ngọc
Thành, Ngọc Thuận, Bàn Thạch, Bàn Tân Định, VĩnhThạnh, Vĩnh Phú, Long Thạnh
trên địa bàn huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư trạm thu gom và xử lý nước thải,
nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
|
2,78
|
62,00
|
68,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 1801/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số
1802/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số 1803/QĐ- UBND ngày 25/12/2015; QĐ số
1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số 1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số
1861/QĐ- UBND ngày 15/12/2015; QĐ số 198/QĐ- UBND ngày 25/02/2016; QĐ số
1483/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1484/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số
1481/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1482/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số
1480/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1534/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số
1536/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số 1734/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số
1735/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số 1535/QĐ- UBND ngày 14/9/2016.
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
IV
|
Lĩnh vực nước đô thị và nông thôn (02 dự án)
|
10
|
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Thạnh
Lộc
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước
sinh hoạt cho các hộ dân khu vực và các vùng lân cận
|
0,05
|
6,80
|
7,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện
|
QĐ số 1665/QĐ- UBND ngày 06/11/2015 của UBND
huyện Giồng Riềng
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
11
|
Mở rộng Hồ chứa nước ngọt dự trữ thành phố
Rạch Giá (Giai đoạn 1)
|
Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá
|
Cung cấp nước nước thô phục vụ cho Nhà
máy cấp thoát nước Kiên Giang
|
25
|
147,25
|
246,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2015 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 584/QĐ- UBND ngày 27/9/2016 của
UBND TPRG phê duyệt QHPK phía Đông Bắc, Phường Vĩnh Thông
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
V
|
Lĩnh vực công nghiệp (16 dự án)
|
12
|
Trung tâm nhiệt điện khí Xẻo Rô - An Biên
|
KCN Xẻo Rô, xã Hưng Yên, huyện An Biên
|
Đầu tư trung tâm nhiệt điện bằng khí,
phát điện và bán điện cho lưới điện quốc gia
|
2 X 750MW/ máy
|
18.000
|
18.600
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011 và QĐ
số 505/QĐ- UBND ngày 23/02/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
13
|
Dự án nhà máy chế biến thủy sản ăn liền,
công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,0
|
88,4
|
100,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
14
|
Dự án nhà máy chế biến chả cá, công suất
5.000 tấn sp/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2
|
38,4
|
50,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
15
|
Dự án nhà máy chế biến hàng nông sản,
trái cây các loại, công suất 5.000 tấn sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản; thu hút dự án đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,0
|
48,4
|
60,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
16
|
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp,
công suất 10.000 tấn sp/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản, thủy sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây truyền công nghệ
tiên tiến, thân thiện với môi trường, năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,0
|
188,4
|
200,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
17
|
Dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp hàng điện
tử, máy tính, công suất 500.000 sp/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền thiết
bị công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm linh kiện, thiết bị điện tử công nghệ
cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến thị trường xuất
khẩu.
|
5,0
|
201,0
|
230,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
18
|
Dự án nhà máy chế biến tinh bột, công suất
5.000 tấn sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
|
2,0
|
58,4
|
70,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
19
|
Dự án nhà máy sản xuất đồ nhựa gia dụng,
công suất 2.500 m3 sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ đồ nhựa gia dụng trong ngành công
nghiệp chế biến và phục vụ tiêu dùng.
|
1,5
|
41,3
|
50,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QD- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
20
|
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm,
công suất 300 triệu sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng dược phẩm, mỹ phẩm trong nước và
hướng xuất khẩu.
|
2,00
|
288,4
|
300,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày
27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày
30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
21
|
Dự án chế biến thủy sản xuất khẩu, công
suất 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,5
|
135,5
|
150,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng
mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho
dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010 ; QĐ số 2027/QĐ-
UBND ngày 02/10/2014 ; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
22
|
Dự án nhà máy chiết suất, tinh chế dầu cá, công suất
3.000 tấn sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản;
thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,5
|
185,5
|
200,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp
pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng
mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho
dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạn quy định của pháp luật về đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ-UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê
duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 2882/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 ; QĐ số 2027/QĐ-UBND
ngày 02/10/2014 ; QĐ số 345/QĐ-UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý
|
23
|
Dự án nhà máy xử lý, sản xuất đồ gỗ, công
suất 1.000 m3 sản phẩm/năm
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu gỗ; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân
thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
1,6
|
65,7
|
75,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
24
|
Dự án nhà máy sản xuất bao bì bằng giấy,
bìa
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ bao bì, trong ngành công nghiệp chế
biến và phục vụ tiêu dùng.
|
1,6
|
90,72
|
100,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
25
|
Dự án nhà máy sản xuất hàng may mặc xuất
khẩu, công suất 3 triệu sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng may mặc xuất khẩu; tăng giá trị
kim ngạch xuất khẩu.
|
2,00
|
78,4
|
90,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
26
|
Dự án nhà máy sản xuất và gia công vali,
túi xách, giày da xuất khẩu, công suất 5 triệu sp/năm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công
nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng da giày xuất khẩu; tăng giá trị
kim ngạch xuất khẩu.
|
4,0
|
276,8
|
300,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
27
|
Dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải tập
trung, công suất 7.000 m3/ngày đêm.
|
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1)
|
Thu hút dự án đầu tư với công nghệ tiên tiến
đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp đạt tiêu chuẩn
theo quy định hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
|
2,00
|
138,4
|
150,0
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà
nước quản lý
|
VI
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp, bến
xe (07 dự án)
|
28
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp Xẻo Rô
|
Xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu
tư: Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, cơ khí, đóng tàu, vật liệu xây
dựng…
|
210,54
|
1.930,0
|
3.610,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh kiên
Giang quy mô KCn 210,54ha
|
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011 và QĐ
số 505/QĐ- UBND ngày 23/02/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
29
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN Thạnh Lộc
(giai đoạn 2)
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư:
Chế biến nông sản, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, thủ
công mỹ nghệ xuất khẩu, công nghiệp công nghệ cao…
|
100,0
|
920,0
|
1800,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số
346/QĐ- UBND ngày 30/11/2020
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
30
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
Phường Vĩnh Hiệp - thành phố Rạch Giá
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án đầu tư:
Chế biến thực phẩm và đồ uống, chế biến gỗ; chế biến nông, thủy sản; công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp cơ khí chế tạo và sửa chữa tàu thuyền; di dời các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong đô thị vào CCN.
|
45,0
|
465,0
|
915,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị thành phố Rạch Giá đến năm 2025; QĐ số
2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển
cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
31
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Thạnh Phú
|
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án đầu tư:
Chế biến thủy sản, nước đá, chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; công nghiệp cơ
khí, công nghiệp hỗ trợ
|
50,0
|
463,0
|
583,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 677/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Minh, tỉnh Kiên
Giang
|
QĐ số 2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
32
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công
nghiệp Bình Sơn
|
Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu
tư: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến nông sản, thủy sản,...
|
50,0
|
498,0
|
578,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + vốn hợp
pháp khác + 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 717/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
33
|
Bến xe huyện Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(Khu V)
|
Vận chuyển hàng hóa, hành khách
|
1,70
|
3,00
|
6,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh KG
|
QĐ số 2948/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ và mở rộng (Khu V) thuộc đồ án
QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
34
|
Khu Bến xe, khu dân cư, chợ đầu mối rau củ
quả
|
Đường Võ Văn Kiệt (đoạn kênh Hè Thu 1 và
Hè Thu 2 - đối diện cụm Công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
Di dời bến xe Rạch Giá về tuyến tránh
thành phố, Chợ đầu mối nông sản và khu dân cư
|
29,44
|
150,00
|
450,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 2897/QĐ- UBND ngày 25/11/2015 của
UBND tỉnh phê duyệt QHPK khu đô thị mới, Phường Vĩnh Hiệp, tỷ lệ 1/2000, quy
mô 614,38 ha
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
VII
|
Lĩnh vực nhà ở và phát triển đô thị (06 dự án)
|
35
|
Dự án đầu tư xây dựng khu ở công nhân và
tái định cư Thạnh Lộc.
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và khu nhà ở công nhân để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các hộ gia đình, công
nhân làm việc tại khu công nghiệp và các hộ dân cần bố trí tái định cư.
|
60,43
|
3.165,0
|
3.695,0
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang
|
Quyết định số 823/QĐ- UBND ngày 14/5/2007
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
36
|
Dự án đầu tư khu dân cư và tái định cư
thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô
|
Xã Hưng Yên, huyên An Biên
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư và tái định cư Xẻo Rô
|
30,03
|
300,00
|
540,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM 85%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh kiên
Giang
|
1673/QĐ- UBND ngày 01/8/2011 và QĐ số
2088/QĐ- UBND ngày 20/9/2010
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
37
|
Khu dân cư tuyến đường số 1
|
Phường Vĩnh Quang, Tp. Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
kết hợp bố trí TM-DV và nhà phố hai bên đường
|
Chiều dài tuyến đường khoảng 2,7km, DT
22,82ha
|
750,90
|
989,00
|
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động
vốn hợp pháp khác 85%
|
50,00
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 1311/QĐ- UBND ngày 20/12/2018
Phân khu Bắc Vĩnh Quang TL: 1/2000
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
38
|
Khu dân cư tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng nối
dài
|
Thành phố Rạch Giá (Đoạn từ Lộ Liên Hương
đến đường số 1)
|
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
kết hợp bố trí TM-DV và nhà phố hai bên đường
|
Chiều dài tuyến đường khoảng 1,4km, DT
9,45 ha
|
750,9
|
989,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị thành phố Rạch Giá đến năm 2025; QĐ số
1311/QĐ- UBND ngày 20/12/2018 Phân khu Bắc Vĩnh Quang TL: 1/2000
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
39
|
Khu dân cư Thị trấn Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(khu 3)
|
Đầu tư xây dựng dân cư đáp ứng nhu cầu
nhà ở, phát triển thương mại dịch vụ, văn hóa thể thao
|
8,00
|
268,00
|
300,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
QĐ số 212/QĐ- UBND ngày 25/01/2016 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng,
huyện Giồng Riềng giai đoạn 2015- 2025, tỷ lệ 1/200
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
40
|
Khu dân cư nông thôn mới xã Long Thạnh
|
Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư xây dựng dân cư, giáo dục, công
viên, thương mại đáp ứng nhu cầu nhà ở nhằm phát triển KTXH xã Long Thạnh
|
9,40
|
89,00
|
120,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 huyện Giồng
Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
Quyết định số 4783/QĐ- UBND ngày
24/10/2019 của UBND huyện Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
VIII
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo (03 dự án)
|
41
|
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh
Quang
|
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển giáo dục
|
10,00
|
150,00
|
240,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND
tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh
cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
42
|
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh
Hiệp
|
Phường Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển giáo dục
|
5,00
|
80,00
|
120,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh
cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
43
|
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh Lợi
|
Phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư phát triển giáo dục
|
7,50
|
100,00
|
170,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80%
|
50
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá
|
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ
phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh
cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
IX
|
Lĩnh vực văn hóa và thể thao (01 dự án)
|
44
|
Khu thể dục - thể thao
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng
(khu V)
|
Đầu tư xây dựng phục vụ nhu cầu thể dục
thể thao
|
3,17
|
60
|
60
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Lâu dài ( riêng công trình hạ tầng kỹ thuật
sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý)
|
2021- 2025
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn
huyện Giồng Riềng, tỉnh KG
|
QĐ số 2948/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ và mở rộng (Khu V) thuộc đồ án
QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng
|
Đất Nông nghiệp, của dân sử dụng, đã có
trong Danh mục thu hồi đất theo Nghị quyết số 291/2020/ NQ-HĐND của HĐND tỉnh
Kiên Giang ngày 02/01/2020
|
X
|
Lĩnh vực khác (01 dự án)
|
45
|
Nghĩa trang nhân dân xã Phi Thông
|
Xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá
|
Đầu tư giao thông hạ tầng, cây xanh, cơ cấu
SDĐ chôn 1 lần, các dịch vụ phụ trợ…
|
5,95
|
30,00
|
75,00
|
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động
vốn hợp pháp khác 80%
|
Theo quy định pháp luật
|
2021- 2024
|
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu
bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp
tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo).
- Không vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai.
|
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư
|
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
|
QĐ 507/QĐ- UBND; 04/12/2014 của UBND TPRG
về QHCT XD NTND xã Phi Thông: TL1/500; 5,95ha
|
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng
|
Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2329/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
6.001
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|