Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2882/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành: 27/12/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2882/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 27 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, CÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH LỘC, HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH KIÊN GIANG TỶ LỆ 1/2000, QUY MÔ 250,06HA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 29/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại và dịch vụ công nghiệp Thạnh Lộc, tỷ lệ 1/500, quy mô 166,06ha; Quyết định 2613/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc sửa đổi khoản 4 Điều 1 và điểm 6.7 khoản 6 Điều 1 tại Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Thông báo số 343/TB-VP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Duyệt chấp thuận số 90/D-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Tổ hợp khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại và dịch vụ công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỷ lệ 1/2000, quy mô 250ha;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 958/TTr-SXD ngày 24 tháng 12 năm 2010 về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất

1.1. Phạm vi ranh giới:

Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch rộng 250,06ha, bao gồm:

a) Điều chỉnh chức năng khu công nghiệp rộng 146,59ha thuộc khu thương mại và dịch vụ công nghiệp rộng 148,50ha (theo Quyết định số 2613/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007).

b) Mở rộng diện tích khu công nghiệp dọc theo kênh vành đai và tuyến tránh thành phố Rạch Giá rộng 72,00ha.

c) Điều chỉnh và phân kỳ đầu tư khu đất rộng 31,46ha thuộc khu công nghiệp rộng 249,42ha (theo quyết định số 1755/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007).

1.2. Diện tích:

Khu công nghiệp rộng 250,06ha, trong đó, giai đoạn 1 rộng 150,00ha, giai đoạn 2 rộng 100,06ha.

1.3. Tính chất:

- Là điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thanh Lộc;

- Là khu công nghiệp tập trung đa ngành bao gồm: xay xát và tích trữ lúa gạo; nhà máy nhiệt điện; chế biến nông, lâm, thủy sản, thực phẩm; giày da và dệt may; công nghệ cao; cơ khí; tiểu thủ công nghiệp; hàng tiêu dùng và một số ngành công nghiệp không ô nhiễm khác.

2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu

2.1. Dân số:

Quy mô dân số tính toán trong khu vực quy hoạch là 8.100 người, trong đó cán bộ công nhân viên khoảng 6.000 người và 2.100 người dự báo tăng cơ học.

2.2. Chỉ tiêu sử dụng đất:

- Đất xây dựng nhà máy trên: 55% ÷ 65%;

- Đất xây dựng các khu kỹ thuật: 2% ÷ 5%;

- Đất xây dựng công trình hành chính: 2% ÷ 5%;

- Đất giao thông: 8% ÷ 10%;

- Đất cây xanh: 10% ÷ 15%.

2.3. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp nước tối thiểu 20m3/ha ngày đêm cho tối thiểu 60% diện tích;

- Cấp điện cho sản xuất khoảng 120-350kW/ha;

- Thoát nước thải công nghiệp phải đạt ≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước;

- Rác thải: 1-1,2kg/người/ngày đêm, đảm bảo thu gom trên 90% lượng rác thải toàn khu.

3. Cơ cấu sử dụng đất

Tổng diện tích quy hoạch rộng 250,06ha, được phân kỳ thành 02 giai đoạn với cơ cấu sử dụng đất như sau:

3.1. Đất nhà máy, kho tàng, bến bãi: chiếm diện tích 160,53ha, tỷ lệ 64,21%

- Đất nhà máy: chiếm diện tích 135,96ha, tỷ lệ 54,39%;

- Đất kho tàng, bến bãi: chiếm diện tích 24,57ha, tỷ lệ 9,83%.

3.2. Đất khu kỹ thuật: chiếm diện tích 6,02ha, tỷ lệ 2,41%

- Đất khu kỹ thuật KT1: chiếm diện tích 1,26ha, tỷ lệ 0,50%;

- Đất khu kỹ thuật KT2: chiếm diện tích 3,53ha, tỷ lệ 2,20%;

- Đất trạm trung chuyển chất thải rắn: chiếm diện tích 1,23ha, tỷ lệ 0,49%.

3.3. Đất khu điều hành và khu thương mại dịch vụ chiếm diện tích 13,91ha, tỷ lệ 5,56%

- Đất trung tâm điều hành: chiếm diện tích 2,50ha, tỷ lệ 1,00%;

- Đất thương mại dịch vụ: chiếm diện tích 11,41ha, tỷ lệ 4,56%.

3.4. Đất giao thông chiếm diện tích 31,18ha, tỷ lệ 12,47%

3.5. Đất cây xanh, mặt nước chiếm diện tích 38,42ha, tỷ lệ 15,35%

- Đất cây xanh tập trung chiếm diện tích 5,26ha, tỷ lệ 2,09%;

- Đất cây xanh cách ly chiếm diện tích 31,17ha, tỷ lệ 12,47%;

- Mặt nước chiếm diện tích 1,99ha, tỷ lệ 0,79%.

4. Quy hoạch sử dụng đất và phân kỳ đầu tư

Khu công nghiệp được phân kỳ đầu tư thành 02 giai đoạn, bao gồm:

4.1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn I: tổng diện tích đất 150ha, bao gồm các chức năng như sau:

a) Nhà máy xí nghiệp công nghiệp: tổng diện tích đất 77,03ha, gồm các nhóm ngành nghề:

- Xay xát và tích trữ lúa gạo: diện tích đất 37,01ha, ký hiệu (A1; A2);

- Chế biến nông lâm, thủy sản, thực phẩm (tinh chế): diện tích đất 32,02ha, ký hiệu (B1; B2; B3);

- Nhà máy nhiệt điện: diện tích đất 8,00ha, ký hiệu (NHĐ).

b) Kho tàng bến bãi: diện tích đất 24,57ha, ký hiệu (K1; K2; K3).

c) Khu kỹ thuật: diện tích đất 6,02ha, ký hiệu (KT1; KT2; KT3).

d) Trung tâm điều hành: diện tích đất 2,50ha, ký hiệu (TT).

e) Cây xanh, mặt nước: bao gồm các mảng cây xanh tập trung và cây xanh cách ly, tổng diện tích đất 20,97ha, ký hiệu (CXTT1; CXCL1; CXCL2; MN).

f) Giao thông, sân bãi: tổng diện tích đất 18,91ha.

4.2. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn II: tổng diện tích đất 150,06ha, bao gồm các chức năng:

a) Nhà máy xí nghiệp công nghiệp: tổng diện tích 59,93ha gồm các nhóm ngành nghề:

- Công nghệ cao: diện tích đất 43,43ha, ký hiệu (C1; C2);

- Cơ khí, tiểu thủ công nghiệp: diện tích đất 7,50ha, ký hiệu (D);

- Sản xuất hàng tiêu dùng: diện tích đất 8,00ha, ký hiệu (E).

b) Khu thương mại dịch vụ: diện tích đất 11,41ha, ký hiệu (TMDV).

c) Cây xanh, mặt nước: bao gồm các mảng cây xanh tập trung và cây xanh cách ly, tổng diện tích đất 17,39ha, ký hiệu (CXTT2; CXCL3; CXCL4; MN).

d) Giao thông, sân bãi: tổng diện tích đất 12,27ha.

5. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

5.1. Khoảng lùi xây dựng công trình:

Công trình công cộng, nhà máy xí nghiệp có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ các đường trục chính, đường chính khu vực tối thiểu là 6,0m, so với chỉ giới đường đỏ các đường khu vực, đường nội bộ tối thiểu là 3,5m.

5.2. Chiều cao, mật độ xây dựng:

- Nhà máy xí nghiệp: cao 10 - 22m, mật độ 50 - 70%;

- Kho tàng bến bãi: cao 10 - 22m, mật độ 10 - 25%;

- Công trình kỹ thuật: cao 10 - 22m, mật độ 40 - 50%;

- Nhà điều hành, công trình thương mại dịch vụ: cao 20- 30m, mật độ 40 - 50%.

6. Nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật

6.1. Giao thông:

a) Giao thông đối ngoại: gồm các tuyến đường

- Quốc lộ 80 đoạn tuyến tránh thành phố Rạch Giá (đường hành lang ven biển phía Nam);

- Đường liên khu vực (kết nối với phường An Bình - thành phố Rạch Giá), mặt cắt (3-3): lộ giới rộng 38m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 10m, mặt đường rộng 7,5m x 2, dãy phân cách rộng 3,0m.

b) Giao thông đối nội: giao thông trong khu công nghiệp tổ chức gồm các tuyến đường:

- Đường trục chính:

+ Mặt cắt (1-1): lộ giới rộng 36m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 10,5m x 2, dãy phân cách rộng 3,0m;

+ Mặt cắt (4-4): lộ giới rộng 47,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 10,5m x 2, dãy phân cách rộng 14,5m.

- Đường nội bộ:

+ Mặt cắt (2-2); (2A-2A): lộ giới rộng 23,25m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 11,25m;

+ Mặt cắt (5-5): lộ giới rộng 28,0m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 7,5m x 2, dãy phân cách rộng 1,0m;

+ Mặt cắt (6-6): lộ giới rộng 3,5m.

6.2. Chuẩn bị kỹ thuật:

a) San nền:

- Giải pháp thiết kế san nền theo đường đồng mức cách nhau 30÷50m, với chiều cao đường đồng mức H=0,05m. Cao độ tính toán san nền theo cao độ của tuyến tránh thành phố Rạch Giá (h = +2,3m);

- Các số liệu san lấp:

+ Cao độ thiết kế tim đường: Htkmin = 2,30m; Htkmax = 2,60m;

+ Cao độ san nền trong lô: Hsnmin = 2,30m; Hsnmax = 2,60m;

+ Chiều cao đắp trung bình: 1,93÷2,2m;

+ Tổng khối lượng đất đắp: 5.540.107m3;

+ Tổng khối lượng đất đào: 1.662.540m3;

+ Chiều dài bờ kè tuyến đê bao: 10.387m;

+ Chiều dài kè đá bến cảng: 1.013m.

- Nguồn vật liệu sang lấp bằng việc đào hồ, nạo vét kênh sông và một phần cát san lấp được vận chuyển từ nơi khác đến.

b) Thoát nước mưa:

- Hướng dốc thoát nước mặt của khu vực quy hoạch chủ yếu về hướng kênh Vành Đai và kênh Tà Kiết (đoạn đào kênh hoàn trả);

- Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thoát theo cao độ thiết kế đường và thu gom qua hệ thống các hố thu, mương thoát, sau đó tự chảy ra kênh, mương trong khu vực;

- Khối lượng cấu kiện chủ yếu: mương bê tông cốt thép B600÷B2000 = 21.936; cửa xả B1500÷B2000 = 08 cái; giếng thăm bê tông cốt thép các loại = 710 hố.

6.3. Cấp nước:

- Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước chính định hướng cặp tuyến tránh Quốc lộ 80 (đoạn tuyến tránh thành phố Rạch Giá thuộc dự án đường hành lang ven biển phía Nam) do Công ty Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp đến hàng rào khu công nghiệp theo từng giai đoạn thực hiện;

- Mạng lưới cấp nước gồm hệ thống các đường ống có đường kính từ D110÷D450, trạm bơm hút và trụ cứu hỏa được bố trí cặp vỉa hè với khoảng cách 100÷150m;

- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu quy hoạch: 9.806m3/ngày đêm.

6.4. Cấp điện và chiếu sáng:

- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được dẫn từ đường dây cao thế 110kV (song song với Quốc lộ 80) vào trạm biến áp 110kV/22kV công suất 40MVA;

- Mạng lưới điện phục vụ trong khu công nghiệp chọn giải pháp đi ngầm;

- Tổng nhu cầu dùng điện: 25.489kVA;

- Khối lượng vật tư chủ yếu: trạm biến áp các loại (50÷630kVA) = 05 trạm; chiều dài cáp ngầm 24kV = 1.440m; cáp 22kV trên không = 24.000m; cầu dao phụ tải = 06 bộ; cầu dao cách ly = 05 bộ; van chống sét = 30 bộ; dây chiếu sáng các loại = 3.720m; tủ điện chiếu sáng = 05 cái.

6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a) Thoát nước thải:

- Nước thải của các nhà máy, xí nghiệp, khu phụ trợ và khu dịch vụ thương mại được xử lý cục bộ tại các công trình được thu gom qua mạng lưới thoát nước thải và dẫn về trạm xử lý công suất 7.000m3/ngày đêm bố trí trong khu quy hoạch. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả vào nguồn nước bên ngoài;

- Tổng lượng nước thải toàn khu quy hoạch: 6.900m3/ngày đêm;

- Khối lượng vật tư chủ yếu: chiều dài ống thép các loại (D150-300) = 275m; ống HDPE (D300-400) = 11.490m; giếng thăm bê tông cốt thép các loại = 383 cái; nắp gang + đế gang = 383 cái; trạm bơm bê tông cốt thép = 03 cái; bơm các loại = 09 bộ; trạm xử lý = 01 trạm.

b) Vệ sinh môi trường:

Chất thải rắn trong các khu nhà máy được thu gom phân loại trong từng phân xưởng, rác thải trong khu hành chính, dịch vụ được thu gom tại chỗ hàng ngày và vận chuyển về khu bãi rác tập trung của huyện.

6.6. Thông tin liên lạc:

- Hệ thống cáp truyền dẫn và các tủ thuê bao sử dụng trong khu quy hoạch sẽ do ngành Bưu chính viễn thông thiết kế và xây dựng theo yêu cầu phát triển của khu công nghiệp. Dự kiến xây dựng 01 trạm tổng đài trong khu trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng;

- Khối lượng vật tư chủ yếu: chiều dài ống UPVC D110x6 = 12.500m; giếng cáp = 320 cái.

Điều 2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế Kiên Giang chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư phát triển và Xây dựng THIKECO cùng các sở, ban, ngành có liên quan:

1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng theo quy hoạch bao gồm: công bố công khai; cung cấp thông tin quy hoạch; cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt.

2. Tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt và ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp.

3. Quy hoạch đối với ô đất dân cư hiện trạng khoảng 1,91ha (phía ngã ba kênh Rạch Sỏi và kênh Vành Đai) đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh môi trường với khu công nghiệp giai đoạn 2.

4. Tổ chức lập, trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp.

5. Khi triển khai dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo trình tự, thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật và giao thông vào quốc lộ theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành cùng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 và 2613/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2882/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu thương mại, dịch vụ, công nghiệp và phân kỳ đầu tư khu công nghiệp Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/2000, quy mô 250,06ha

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.156

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.195.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!