|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2327/QĐ-UBND 2017 Chương trình xúc tiến đầu tư Quảng Nam
Số hiệu:
|
2327/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2327/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 29 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017 TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày
14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt
động xúc tiến đầu tư;
Theo Công văn số 8209/BKHĐT-ĐTNN ngày 05/10/2016 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017;
Công văn số 2642/BKHĐT-ĐTNN ngày 30/3/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về góp ý
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của các tỉnh khu vực miền Trung và Tây
Nguyên;
Xét đề nghị của Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu
tư tại Công văn số 468/TTHCC-XTĐT ngày 15/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình xúc tiến
đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm,
định hướng, mục tiêu
Căn cứ theo
quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam, quy hoạch vùng
của tỉnh (Kết luận số 25-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba,
Khóa XXI về Định hướng và giải pháp triển khai các dự án trọng điểm tại vùng
Đông Nam tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết Số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Hội nghị
tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XXI về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với
định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025)…, quy hoạch các ngành trên địa bàn tỉnh
để xác định mục tiêu, xây dựng các chương trình xúc tiến đầu tư. Quảng Nam định
hướng một số nội dung chính như sau:
Tập trung đẩy
mạnh công tác xúc tiến đầu tư (XTĐT) vào các lĩnh vực: công nghiệp hỗ trợ; công
nghiệp chế biến, chế tạo; điện tử viễn thông; năng lượng mới và năng lượng tái
tạo; công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, vật liệu xây dựng; lĩnh vực nông
nghiệp kỹ thuật cao như trồng và chế biến hoa quả, cây nông nghiệp; chăn nuôi
và chế biến các sản phẩm từ gia súc, gia cầm; lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng các KCN, CCN, đặc biệt là các KCN, CCN dành cho các đối
tác Hàn Quốc, Nhật Bản, hạ tầng sân bay, cảng biển, hạ tầng giao thông đô thị
và một số lĩnh vực dịch vụ.
Trong cơ cấu
ngành công nghiệp chú trọng XTĐT các dự án công nghiệp hỗ trợ cho ngành cơ khí,
ô tô, công nghiệp hỗ trợ ngành điện, điện tử và dệt may - da giày, công nghiệp
chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu địa phương như nông lâm sản, thủy
hải sản, vật liệu xây dựng, các dự án công nghệ cao như khí, điện và công
nghiệp sau khí, các dự án năng lượng mới và tái tạo như năng lượng gió, năng
lượng mặt trời. Kiên quyết từ chối thu hút các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường cao, khai thác lãng phí nguồn tài nguyên, công nghệ lạc hậu.
Quy hoạch
phát triển các vùng nguyên liệu đảm bảo phục vụ công nghiệp chế biến nông - lâm
- thủy sản; phát triển các ngành dịch vụ phục vụ phát triển công nghiệp và mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và hàng tiêu dùng. Bên cạnh đó tăng cường
công tác dự báo tình hình phát triển kinh tế thế giới và khu vực để có kế hoạch
xúc tiến đầu tư phù hợp.
Đẩy mạnh công
tác cải thiện môi trường đầu tư, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả trong
công tác xúc tiến đầu tư. Coi trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua việc tích
cực hỗ trợ các dự án đã được cấp phép đầu tư để các dự án này triển khai một
cách thuận lợi và tích cực hỗ trợ các dự án mở rộng đầu tư; tăng cường đối
thoại với nhà đầu tư để giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình
triển khai dự án.
2. Nội dung Chương
trình xúc tiến đầu tư:
a) Hoạt động
nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Hợp tác với
các đơn vị, viện nghiên cứu, các công ty tư vấn đầu tư nước ngoài thực hiện các
hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng và đối tác đầu nước ngoài
như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Hồng Kông, Đức,... Trong đó, tập
trung thu hút các dự án đầu tư thuộc 6 lĩnh vực ưu tiên trong khuôn khổ Hợp tác
Việt - Nhật, tìm kiếm cơ hội đầu tư từ các hiệp định mới được ký kết như Hiệp
định FTA với Hàn Quốc, Hiệp định khu vực mậu dịch tự do với liên minh kinh tế Á
- Âu và cộng đồng kinh tế ASEAN.
- Khảo sát,
làm việc với các nhà đầu tư là các tập đoàn, các công ty của Việt Nam có tiềm
lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để mở rộng
đầu tư vào tỉnh Quảng Nam, như các tập đoàn: Dệt may Việt Nam, Tuần Châu, Mường
Thanh, Hòa Phát, Vingroup, Sungroup, Viet Jet air, An Thịnh...
- Tiếp tục
làm việc với các tổ chức quốc tế như JETRO, JICA, KOTRA, EUROCHAM, SMF, SBF,
ADB, WB, Un-Habitab, Viện nghiên cứu Mitshubishi, Viện nghiên cứu kinh tế Việt
Nam tại Nhật Bản (VERI)... để thu thập các thông tin số liệu, xu hướng đầu tư
FDI vào Việt Nam; nghiên cứu, chọn lọc tham gia các hội nghị, hội thảo do các
tổ chức nêu trên tổ chức tại Việt Nam và nước ngoài.
- Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư theo các chuyên đề,
ngành nghề làm cơ sở để xúc tiến các nhóm dự án động lực các lĩnh vực: dịch vụ
du lịch, đô thị, xây dựng hạ tầng KCN, CCN, công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô, may
mặc, công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, chế biến dược phẩm từ dược liệu, bảo quản
nông sản - chế biến sau thu hoạch, sản xuất hàng tiêu dùng, giáo dục đào, môi
trường, y tế, ...
- Nghiên cứu
cơ chế, chính sách đặc thù cho một số dự án trọng điểm tại Khu Kinh tế mở Chu
Lai.
b) Hoạt động
xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Tiếp tục
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư đồng bộ,
khoa học, dễ tiếp cận, dễ tra cứu đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài;
công khai minh bạch và thường xuyên cập nhật, cụ thể ở các nội dung cơ bản sau:
danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp,
quy trình thủ tục đầu tư, cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư, các quy hoạch
ngành, dữ liệu thông tin về các KKT, KCN, CCN, các khu đất có mặt bằng sạch thu
hút đầu tư, chí phí đầu tư liên quan (giá thuê đất, giao đất, phí thuê hạ tầng,
điện, nước, thông tin liên lạc, lao động, tiền lương, đào tạo nghề)…
- Thực hiện
công khai các thông tin dữ liệu trên các cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban,
ngành, địa phương để nhà đầu tư, doanh nghiệp quan tâm tra cứu phục vụ cho nhu
cầu nghiên cứu, lựa chọn đầu tư và thường xuyên cập nhật, bổ sung thông tin.
c) Hoạt động
xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
- Tiếp tục rà
soát, cập nhật và xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Nam đến
năm 2020 phân theo nhóm ngành và địa phương đảm bảo phục vụ hiệu quả, kịp thời
cho công tác xúc tiến đầu tư. Đề nghị các địa phương tiếp tục làm việc với Sở, Ban,
ngành liên quan để đưa các dự án đề xuất kêu gọi đầu tư vào quy hoạch chuyên
ngành, kế hoạch sử dụng đất, rà soát tính khả thi…để đảm bảo công tác xúc tiến
đầu tư được hiệu quả.
- Trên cơ sở
danh mục dự án, xây dựng các dự án cơ hội cụ thể, khoa học, đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu, tìm hiểu thông tin của các nhà đầu tư.
- Thường
xuyên rà soát, kiểm tra tiến độ các dự án đã cấp phép, kịp thời thu hồi các dự
án không triển khai, xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư có đủ năng lực để triển
khai dự án đúng tiến độ, hiệu quả.
d) Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Tiếp tục
biên soạn và xuất bản các ấn phẩm phục vụ cho công tác XTĐT như: brochure,
video clip, slide giới thiệu về môi trường đầu tư của tỉnh, các KCN, KKT, CCN
bằng các thứ tiếng: Việt, Anh, Nhật, Hàn...
- Tập trung
nâng cấp các website hiện có, bổ sung các phiên bản mới với các ngôn ngữ Nhật,
Hàn ..., cập nhật bản đồ chỉ dẫn đầu tư để đẩy mạnh xúc tiến đầu tư - thương
mại qua mạng internet.
- Biên soạn
Sổ tay hướng dẫn đầu tư vào Quảng Nam nhằm tổng hợp đầy đủ các thông tin liên
quan đến môi trường, cơ hội đầu tư tại Quảng Nam phục vụ cho cán bộ lãnh đạo,
cán bộ làm công tác XTĐT cũng như các nhà đầu tư, doanh nghiệp.
đ) Hoạt động
tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội
và hợp tác về xúc tiến đầu tư
- Tranh thủ
sự giúp đỡ của các Bộ ngành TW, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước và chính
quyền các địa phương có quan hệ kết nghĩa với tỉnh Quảng Nam để tổ chức một số
diễn đàn, hội thảo xúc tiến đầu tư vào một số lĩnh vực trọng điểm, có thế mạnh
của tỉnh Quảng Nam.
- Thiết lập
quan hệ với Đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài, các tham tán
đầu tư thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài
nước để quảng bá, giới thiệu cơ hội đầu tư.
- Chủ động
gặp gỡ trao đổi thông tin xúc tiến đầu tư với các tổ chức như: JETRO, JICA
(Nhật Bản), KOTRA, KOCHAM (Hàn Quốc), IE Singapore, AMCHAM (Hoa Kỳ), EUROCHAM
(Cộng đồng châu Âu) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam
để đẩy mạnh công tác quảng bá, kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp
với các đơn vị truyền thông, báo chí thực hiện chiến lược truyền thông đối
ngoại tổng thể nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu chủ trương, chính sách
và tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Quảng Nam và danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi
đầu tư đến các tham tán đầu tư của Việt Nam tại nước ngoài, các tổ chức xúc
tiến đầu tư và các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để hỗ trợ xúc tiến
đầu tư vào tỉnh Quảng Nam.
- Trong tháng
3/2017, tỉnh Quảng Nam tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam năm
2017.
e) Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
- Mời chuyên
gia trong nước, quốc tế hỗ trợ thực hiện các hoạt động XTĐT, từng bước nâng cao
trình độ của cán bộ chuyên trách làm XTĐT, nắm bắt và cập nhật tình hình kinh
tế xã hội, bối cảnh kinh tế quốc tế.
- Phối hợp
với Trung tâm Xúc tiến đầu tư miền Trung tại Đà Nẵng tổ chức các hoạt động bồi
dưỡng, nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư cho cán bộ chuyên trách XTĐT của các
sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh.
g) Hỗ trợ các
tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách,
thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự
án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Năm 2017, Trung
tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam đã chính thức khai trương
và đi vào hoạt động; theo đó, các thủ tục hành chính được thực hiện, giải quyết
tại một đầu mối duy nhất trên cơ sở giảm tối đa thời gian, thủ tục, chi phí cho
nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Các Sở, Ban,
ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh; trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý
ngành tổng hợp thông tin về quy định của luật, các chính sách, thủ tục liên
quan phụ trách để thực hiện tốt việc hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu
tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị
trường, đối tác và cơ hội đầu tư.
- Tiếp tục
đẩy mạnh hoạt động của Ban chỉ đạo cải thiện môi trường đầu tư và phát triển
doanh nghiệp để thường xuyên theo dõi, hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh thuận lợi.
- Thực hiện
tốt các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhằm cải thiện môi trường đầu tư: Cà phê
doanh nhân, ngày tiếp doanh nghiệp, cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp; tổ chức
các cuộc gặp gỡ doanh nghiệp theo chuyên ngành để kịp thời giải quyết, tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Thực hiện
ký quỹ bảo đảm đầu tư theo quy định, ký cam kết tiến độ đầu tư; tiến hành rà
soát, thu hồi các dự án không triển khai, đôn đốc các dự án chậm tiến độ, chưa
triển khai hoặc chưa tuân thủ các cam kết và xử lý các trường hợp vi phạm pháp
luật về đầu tư - đất đai - xây dựng.
h) Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
- Tổ chức các
chuyến làm việc, chủ động gặp gỡ và tiếp tục làm việc với các tổ chức, hiệp hội
có vai trò kết nối, xúc tiến đầu tư. Trong đó, tập trung vào các đơn vị như:
Đại sứ quán Hàn Quốc, Mỹ, Canada; Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản (JBAV); Tổ
chức xúc tiến ngoại thương Nhật Bản (JETRO); Tổng Hội thương gia Đài Loan tại
Việt Nam; Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc; Phòng Thương mại và Công nghiệp
Hàn Quốc (KCCI); Tổ chức xúc tiến thương mại và Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA); Phòng
Thương mại châu Âu (Eurocham); Phòng Thương mại Hoa Kỳ (Amcham)...
- Tăng cường
trao đổi thông tin với Tham tán Đại sứ quán của Việt Nam phụ trách xúc tiến đầu
tư tại các quốc gia như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Hoa Kỳ... để làm cầu
nối tuyên truyền, quảng bá thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư tại quốc gia mục
tiêu.
- Tiếp tục
làm việc và đề nghị Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), hỗ trợ phái cử
Tình nguyện viên cao cấp Nhật Bản đến công tác tại Trung tâm Hành chính công và
Xúc tiến đầu tư với nhiệm vụ hỗ trợ tỉnh trong công tác xúc tiến, thu hút đầu
tư nước ngoài.
3. Danh mục các
hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2017 và các dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai
đoạn 2017 - 2020:
(Chi tiết
theo các phụ lục 1, 2 đính kèm)
Điều 2. Giao
Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư làm cơ quan đầu mối chủ trì phối
hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Quảng Nam, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, các ngành,
địa phương và các chủ đầu tư hạ tầng các khu/cụm công nghiệp tổ chức, thực hiện
tốt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 đảm bảo đúng định hướng lĩnh vực và
đối tác ưu tiên thu hút đầu tư; định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu
tư, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Trưởng Ban Quản lý các Khu công
nghiệp Quảng Nam, Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện
Ngọc; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ
LỤC 1
TRIỂN
KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết
định số 2327/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam
STT
|
Loại hoạt động xúc
tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ
chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức
thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Mục đích/ Nội dung của
hoạt động
|
Ngành/ lĩnh vực kêu
gọi đầu tư
|
Địa bàn/ tỉnh/ vùng
kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai
hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Tổ chức/cơ quan
trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan
nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách cấp
|
Chương trình XTĐT
Quốc gia
|
Khác
(tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I
|
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị
rường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường,
xu hướng và đối tác đầu tư các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Hoa Kỳ các
nước Châu Âu
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT
|
Cả năm 2017
|
X
|
|
Tổ chức các hoat
động XTĐT có trọng điểm, hiệu quả
|
Các ngành công
nghiệp hỗ trợ, cơ khí ô tô, dệt may, công nghiệp chế biến, dịch vụ du lịch,
nông nghiệp…
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT phối hợp với BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới
ĐN-ĐN, các địa phương thuộc tỉnh và các tổ chức KOTRA, JETRO, EUROCHARM, AMCHAM…
|
Các tổ chức,cơ quan
XTĐT nước sở tại
|
|
|
100,000,000
|
|
|
II
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho
hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Định kỳ làm việc với các sở, ngành và địa
phương, đơn vị để cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT
|
Quý I và Quý III năm
2017
|
X
|
|
Xây dựng hoàn chỉnh,
cập nhật thông tin về quy hoạch ngành, vùng, các dự án đầu tư
|
Các ngành, lĩnh vực
có thế mạnh của địa phương
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương
|
|
X
|
|
50,000,000
|
|
|
2
|
Thu thập thông tin, lập cơ sở dữ liệu về
các KCN, CCN, các địa điểm đầu tư
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT
|
Quý I và Quý III năm
2017
|
X
|
|
Tiến hành khảo sát
thực tế xây dựng thông tin chi tiết về địa điểm đầu tư, đất sạch, giá đất…
|
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương
|
|
X
|
|
50,000,000
|
|
|
III
|
Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu
tư;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biên soạn, cập nhật các dự án cơ hội trọng
điểm của tỉnh để kêu gọi thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa
phương
|
Quý I năm 2017
|
X
|
|
Xây dựng danh mục
các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Nam
|
Tập trung vào các
lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương
|
|
X
|
|
200,000,000
|
|
|
2
|
Xây dựng danh mục dự án theo nhóm ngành:
công nghiệp hỗ trợ dệt may, da giày/công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, nông
nghiệp, dịch vụ du lịch, y tế, giáo dục, hạ tầng đô thị
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN
|
Quý I năm 2017
|
X
|
|
Chú trọng thu hút
các dự án thuộc các ngành có ưu thế, phục vụ các nhóm nhà đầu tư chiến lược
theo chuyên ngành.
|
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương
|
|
X
|
|
100,000,000
|
|
|
IV
|
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục
vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cập nhật thông tin dữ liệu biên soạn và in
ấn tài liệu XTĐT tiếng Việt, Anh, Hàn, Nhật (Đĩa, tập gấp, Brochure, slide,
USB, cẩm nang...)
|
2017
|
Trung tâm HCC&XTĐT,
BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL ĐTM ĐN-ĐN
|
2017
|
X
|
|
Xây dựng, cập nhật
tài liệu XTĐT để nâng cao hiệu quả quảng bá, XTĐT vào tỉnh Quảng Nam
|
|
|
Theo kế hoạch XTĐT hằng
năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT phối hợp với các BQL, các đơn vị liên quan và địa phương
|
|
X
|
|
400,000,000
|
|
|
2
|
Phát hành Bản tin Đầu tư và Doanh nghiệp và
các ấn phẩm XTĐT
|
2017
|
BQL các Khu công
nghiệp
|
2017
|
X
|
|
|
|
|
Theo kế hoạch XTĐT hằng
năm
|
BQL các Khu công
nghiệp phối hợp với các đơn vị liên quan
|
|
|
|
120,000,000
|
|
|
3
|
Dịch và phát hành cuốn “Cẩm Nang Nhà Đầu
tư” 02 thứ tiếng Việt – Anh, đĩa DVD giới thiệu tiềm năng và cơ hội đầu tư
|
2017
|
BQL các Khu công
nghiệp
|
|
X
|
|
Hướng dẫn nhà đầu tư
đầu tư vào Quảng Nam, quảng bá tiềm nằng đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Kế hoạch xúc tiến
đầu tư năm 2017
|
BQL các Khu công
nghiệp phối hợp với các đơn vị liên quan
|
|
X
|
|
200,000,000
|
|
|
4
|
Xây dựng video giới thiệu môi trường đầu tư
vào TP Tam Kỳ và tài liệu xúc tiến đầu tư
|
2017
|
Tp Tam Kỳ
|
2017
|
X
|
|
Xây dựng các ấn phẩm
giới thiệu môi trường đầu tư vào thành phố Tam Kỳ
|
|
|
|
Đài phát thanh-
truyền hình Quảng Nam, Đài Truyền thanh - Truyền hình Tam Kỳ
|
|
X
|
|
100,000,000
|
|
|
V
|
Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá,
giới thiệu về môi truờng, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng
Nam năm 2017
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT
|
Dự kiện 26-3-2017
|
X
|
|
Quảng bá, giới thiệu
tiềm năng, cơ hội đầu tư vào tỉnh Quảng Nam
|
Tập trung vào các
lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
|
UBND tỉnh Quảng Nam
phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan của tỉnh, các địa
phương thuộc tỉnh và các tổ chức KOTRA, JETRO, EUROCHARM, AMCHAM…
|
|
X
|
|
|
|
X
|
2
|
Tổ chức hoạt động XTĐT tại Singapore
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT
|
Quý I năm 2017
|
|
X
|
Kêu gọi các nhà đầu
tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh
|
Tập trung vào các
lĩnh vực may mặc, công nghiệp hỗ trợ, Công nghiệp cơ khí
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT hằng
năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công
Thương, các địa phương
|
|
X
|
X
|
300,000,000
|
|
|
3
|
Tổ chức hoạt động XTĐT tại Nga
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT
|
Quý II năm 2017
|
|
X
|
Kêu gọi các nhà đầu
tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh
|
Tập trung vào các
lĩnh vực may mặc, công nghiệp hỗ trợ, Công nghiệp cơ khí, nông nghiệp…
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT hằng
năm
|
BQL KKTM Chu Lai,
BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công Thương, các địa phương
|
|
X
|
X
|
500,000,000
|
|
|
4
|
Tổ chức hoạt động XTĐT tại Nhật Bản
|
2017
|
BQL KKTM Chu Lai
|
Quý II năm 2017
|
|
X
|
Kêu gọi các nhà đầu
tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai
|
Tập trung vào các
lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam và Khu KTM Chu Lai
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công thương, các địa
phương
|
Tổ chức JETRO, Đại
sứ Quán Việt Nam tại Nhật Bản
|
Công ty CP ô tô
Trường Hải
|
X
|
400,000,000
|
|
|
5
|
Tổ chức hoạt động XTĐT tại Hoa Kỳ
|
2017
|
BQL KKTM Chu Lai,
|
Quý III năm 2017
|
|
X
|
Tổ chức Hội thảo Xúc
tiến đầu tư để kêu gọi đầu tư tại Hoa Kỳ
|
Công nghiệp hàng
không, công nghiệp sau khí (sản phẩm từ khí)
|
Khu KTM Chu Lai và
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công Thương, các địa
phương
|
Đại sư quán Việt Nam
tại Hoa Kỳ
|
Công ty cổ phần
Vietjet
|
Tập đoàn Exxon Mobil
|
900,000,000
|
|
|
6
|
Tổ chức hoạt động XTĐT tại Hongkong, Macao
(Trung Quốc)
|
2017
|
Trung tâm
HHC&XTĐT
|
Quý III năm 2017
|
|
X
|
Tổ chức Hội thảo Xúc
tiến đầu tư để kêu gọi đầu tư tại Hongkong, Macao (Trung Quốc)
|
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Bộ Ngoại giao
|
Lãnh sự quán Việt
Nam tại Hongkong, Macao
|
|
|
300,000,000
|
|
|
7
|
Tổ chức hoạt động XTĐT tại Hàn Quốc
|
2017
|
BQL KKTM Chu Lai,
|
Quý IV năm 2017
|
|
X
|
Tổ chức Hội thảo Xúc
tiến đầu tư để kêu gọi đầu tư tại Hàn Quốc
|
Công nghiệp cơ khí,
công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, Sở Công Thương, các địa
phương
|
Đại sứ Quán Việt Nam
tại Hàn Quốc
|
Công ty TNHH C&N
Vina Tam Anh Hàn Quốc
|
|
400,000,000
|
|
|
8
|
Tổ chức gặp gỡ các doanh nghiệp nước ngoài
tại Việt Nam
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL Khu KTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa
phương
|
2017
|
X
|
|
Kêu gọi các nhà đầu
tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh
|
Tập trung vào các
lĩnh vực cơ khí ô tô, may mặc, điện tử, nông nghiệp…
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa
phương
|
Các tổ chức, cơ quan
XTĐT
|
X
|
|
200,000,000
|
|
|
9
|
Đăng thông tin tuyên truyền trên các tạp
chí, báo đài
|
2017
|
BQL KKTM Chu Lai,
Trung tâm HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN
|
2017
|
X
|
|
Tuyên truyền, quảng
bá cơ hội đầu tư
|
|
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Các đơn truyền thông
|
|
|
|
300,000,000
|
|
|
10
|
Tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư
trong nước
|
2017
|
BQL KKTM Chu Lai,
Trung tâm HCC&XTĐT, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương
|
2017
|
X
|
|
Tham gia các hoạt
động xúc tiến đầu tư trong nước
|
|
|
Các hoạt động xúc
tiến đầu tư do các Bộ, ngành TW tổ chức
|
BQL KKTM Chu Lai,
Trung tâm HCC&XTĐT, , BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa phương
|
|
|
|
500,000,000
|
|
|
VI
|
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng
lực về xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn cho cán bộ làm công tác XTĐT
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa
phương
|
2017
|
X
|
|
Tổ chức các lớp đào
tạo kỹ năng xúc tiến đầu tư cho các cán bộ làm công tác XTĐT tại các Sở,
ngành và địa phương
|
|
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Trung tâm XTĐT miền
Trung và các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
|
|
250,000,000
|
|
|
|
Tổ chức các lớp đào tạo cán bộ và doanh
nghiệp
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa
phương
|
2017
|
X
|
|
Nâng cao năng lực
XTĐT chuyên ngành
|
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
Phối hợp với VCCI và
các cơ quan tổ chức liên quan
|
|
|
|
250,000,000
|
|
|
VII
|
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà
đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm
năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đối thoại doanh nghiệp định kỳ hằng
tháng
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT
|
2017
|
X
|
|
Tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc cho doanh nghiệp
|
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch hằng
năm
|
các Sở, ngành, địa
phương
|
|
|
|
140,000,000
|
|
|
2
|
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu
tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng,
thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô
thị mới ĐN-ĐN, các địa phương
|
2017
|
X
|
|
Phổ biến và triển
khai Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn,
đầu tư PPP
|
Nông nghiệp, nông
thôn và đầu tư PPP
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của CP
|
Các Sở, ban ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
|
X
|
|
200,000,000
|
|
|
3
|
Nghiên cứu cơ chế chính sách đặc thù cho
một số dự án trọng điểm tại Chu Lai
|
2017
|
BQL KKTM Chu Lai
|
2017
|
X
|
|
Thúc đẩy hoạt động
xúc tiến đầu tư, quảng bá cơ hội đầu tư
|
Nhiều lĩnh vực
|
|
|
Các cơ quan chuyên
môn trên địa bàn
|
|
|
|
300,000,000
|
|
|
VIII
|
Thực hiện các hoạt động hợp tác trong
nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham gia các hội thảo, diễn đàn XTĐT trong
và ngoài nước
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐTBQL KKTM Chu Lai, BQL các KCN, BQL Đô thị mới ĐN-ĐN, các địa
phương
|
2017
|
X
|
|
Phối hợp tổ chức các
hội nghị/hội thảo
|
Tập trung vào các
lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam
|
Trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
VCCI, Cục đầu tư
nước ngoài, TT XTĐTMT, Các ĐSQ, các tổ chức XTĐT quốc tế
|
|
|
|
300,000,000
|
|
|
2
|
Làm việc cơ quan xúc tiến ngoại thương Nhật
Bản -JETRO
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai
|
2017
|
X
|
|
Kêu gọi các nhà đầu
tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh
|
Tập trung vào các
lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam
|
Tại TP Hồ Chí Minh,
Bình Dương
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
UBND tỉnh, Ban QL
KKTM Chu Lai, các Sở, ngành
|
|
|
|
60,000,000
|
|
|
3
|
Làm việc với Hiệp hội doanh nghiệp Hàn Quốc
(KOCHAM) và Cơ quan xúc tiến đầu tư - thương mại Hàn Quốc (KOTRA)
|
2017
|
Trung tâm
HCC&XTĐT, BQL KKTM Chu Lai
|
2017
|
X
|
|
Kêu gọi các nhà đầu
tư quan tâm, tìm hiểu đầu tư vào tỉnh
|
Tập trung vào các
lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam
|
Tại TP Hồ Chí Minh,
Bình Dương
|
Theo kế hoạch XTĐT
hằng năm
|
UBND tỉnh, Ban QL
KKTM Chu Lai, các Sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp các nước tại Việt Nam
|
|
|
|
60,000,000
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017- 2020
(Kèm theo Quyết định
số 2327/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm
|
Quy
mô (ha)
|
Ghi
chú
|
Dự án động lực vùng Đông Nam
|
(1)
Nhóm dự án Khu đô thị, du lịch Nam Hội An
|
(2)
Nhóm dự án công nghiệp ô tô và công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô
|
(3)
Nhóm dự án công nghiệp dệt may và hỗ trợ ngành dệt may gắn với phát triển đô
thị Tam Kỳ
|
(4)
Nhóm dự án phát triển công nghiệp và dịch vụ gắn với phát triển Sân bay Chu
Lai
|
(5)
Nhóm dự án khí - năng lượng và các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng, sản
phẩm sau khí
|
(6)
Nhóm dự án nông nghiệp công nghệ cao
|
Dự án động lực vùng Tây
|
(1)
Nhóm dự án phát triển rừng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến gỗ
|
(2)
Nhóm dự án trồng cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến dược liệu
|
(3)
Nhóm dự án phát triển chăn nuôi tập trung
|
(4)
Nhóm dự án phát triển du lịch sinh thái, làng nghề; văn hóa, lịch sử
|
|
Lĩnh vực Hạ tầng giao thông
|
14 dự án
|
1
|
Trục cảnh quan đường Điện Biên Phủ
GĐ2
|
phường An Phú - xã Tam Phú - xã Tam
Thăng, thành phố Tam Kỳ
|
500
|
|
2
|
Cầu Cẩm Nam
|
thành phố Hội An
|
|
|
3
|
Hạ tầng đô thị GĐ 2
|
thành phố Hội An
|
|
|
4
|
Đường trục trung tâm từ QL14E đến
QL1A (Trường PTTH Thái Phiên)
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
05km
|
|
5
|
Đường Bình Sa - QL1A (khai thác phát
triển KDC)
|
xã Bình Sa, huyện Thăng Bình
|
4 km
|
|
6
|
Đường trục chính KĐT mới Nam Hà Lam
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
15 km
|
|
7
|
Tuyến đường Đồng Lớn - Mỹ Sơn
|
xã Duy Sơn - xã Duy Hòa - xã Duy Phú,
huyện Duy Xuyên
|
7 km
|
|
8
|
Tuyến đường QL1A - CCN Tây An
|
thị trấn Nam Phước - xã Duy Trung,
huyện Duy Xuyên
|
3 km
|
|
9
|
Tuyến đường Chiêm Sơn - An Hòa
|
xã Duy Châu - xã Duy Hòa - xã Duy
Phú, huyện Duy Xuyên
|
12 km
|
|
10
|
Nạo vét, kè sông Đào thị trấn Nam
Phước
|
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
6 km
|
|
11
|
Cầu Hà Tân
|
xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên
|
150 m
|
|
12
|
Cầu Tĩnh Yên
|
xã Duy Thu, huyện Duy Xuyên
|
30 m
|
|
13
|
Nâng cấp tuyến QL 14D nối đường HCM
để tăng cường khả năng lưu thông cho khu vực
|
Khu KTCK Nam Giang, huyện Nam Giang
|
|
|
14
|
Đường trục chính Cụm công nghiệp Trường
Xuân – Thuận Yên
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
|
|
Lĩnh vực Hạ tầng KCN, CCN
|
21 dự án
|
1
|
Khu XLNT KCN Thuận Yên
|
phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ
|
2,5
|
|
2
|
Hệ thống XLNT CCN Thanh Hà
|
thành phố Hội An
|
|
|
3
|
Trạm XLNT tại CCN An Lưu
|
phường Điện Nam Đông, thị xã Điện
Bàn
|
1.353
m3
|
|
4
|
Hạ tầng giao thông và hệ thống xử lý
nước thải CCN Tây An
|
xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên
|
|
|
5
|
CCN Duy Nghĩa 1
|
xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên
|
50
|
|
6
|
CCN Duy Nghĩa 2
|
xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên
|
50
|
|
7
|
CCN Gò Mỹ (công nghiệp nhẹ, hàng
tiêu dùng)
|
xã Duy Tân, huyện Duy Xuyên
|
3,74
|
|
8
|
CCN Cồn Đu (chế biến nông, lâm sản)
|
xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên
|
1,25
|
|
9
|
CCN Đông Phú 1
|
thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn
|
46
|
|
10
|
CCN Quế Cường
|
xã Quế Cường, huyện Quế Sơn
|
48
|
|
11
|
CCN Hương An
|
xã Hương An, huyện Quế Sơn
|
24,41
|
|
12
|
CCN Bình Yên
|
thôn Bình Yên, thị trấn Tiên Kỳ, huyện
Tiên Phước
|
30
|
|
13
|
CCN Đồi 30
|
Thị trấn Phú Thịnh và xã Tam Dân,
huyện Phú Ninh
|
24
|
|
14
|
CCN Chợ Lò GĐ2
|
xã Tam Thái, huyện Phú Ninh
|
24
|
|
15
|
CCN chế biến gỗ Tam Dân
|
xã Tam Dân, huyện Phú Ninh
|
30,47
|
|
16
|
CCN Thôn Bốn
|
xã Ba, huyện Đông Giang
|
7,2
|
|
17
|
CCN Nông Sơn
|
huyện Nông Sơn
|
15
|
|
18
|
CCN Trà Mai – Trà Don
|
huyện Nam Trà My
|
5
|
|
19
|
CCN Thôn Hoa
|
huyện Nam Giang
|
37,2
|
|
20
|
Nhà máy XLNT KCN Tam Anh
|
KTTM Chu Lai, huyện Núi Thành
|
10.000
m3
|
|
21
|
Hạ tầng và hệ thống xử lý nước thải
CCN/KCN Hà Lam - Chợ Được
|
xã Bình Phục, huyện Thăng Bình
|
300
|
|
|
Dự án đầu tư vào KCN, CCN
|
16 dự án
|
1
|
KCN Thuận Yên các lô CN1, CN2, CN3
|
phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ
|
35,2
|
|
2
|
Nhà máy giết mổ gia súc gia cầm tại
CCN Thanh Hà
|
thành phố Hội An
|
0,6
|
|
3
|
- CNHT: dệt may, da giày, điện tử, ô
tô, cơ khí chế tạo, công nghệ cao
- Chế biến nông, lâm sản
- Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ
|
CCN An Lưu (9,3 ha), CCN Thương Tín
(16,4 ha), CCN Trảng Nhật 1 (15 ha), CCN Trảng Nhật 2 (9,1 ha), CCN Cẩm Sơn
(11,3 ha), CCN Nam Dương (16,3 ha), thị xã Điện Bàn
|
77,4
|
|
4
|
- Tiểu thủ công nghiệp, thủ công mỹ
nghệ
- Dịch vụ ẩm thực
- Dịch vụ thương mại
|
CLN Tiểu thủ công nghiệp - Thủ công
mỹ nghệ Đông Khương, thị xã Điện Bàn
|
3,3
|
|
5
|
CCN Hà Lam – Chợ Được (chế biến,
công nghiệp nhẹ, thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp)
|
xã Bình Phục, huyện Thăng Bình
|
31,5
|
|
7
|
CCN Rừng Lãm (công nghiệp nhẹ)
|
xã Bình Trị, huyện Thăng Bình
|
10
|
|
8
|
CCN Dốc Tranh (công nghiệp chế biến)
|
xã Bình Lãnh, huyện Thăng Bình
|
10
|
|
9
|
CCN Quý Xuân mở rộng (công nghiệp nhẹ)
|
xã Bình Quý, huyện Thăng Bình
|
15
|
|
10
|
CCN Bình Hòa (công nghiệp chế biến)
|
xã Bình Hòa, huyện Thăng Bình
|
50
|
|
11
|
CCN May Hòa Thọ
|
xã Bình Phục, huyện Thăng Bình
|
14
|
|
12
|
CCN Bình An
|
xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình
|
10
|
|
13
|
Xây dựng Xí nghiệp may mặc tại CCN
tinh dầu quế
|
huyện Bắc Trà My
|
0,5
|
|
14
|
- Công nghiệp SXSP xuất khẩu
- Công nghiệp lắp ráp
- Công nghiệp nông, lâm sản, thực phẩm
- Công nghiệp SX vật liệu xây dựng
- Công nghiệp cơ khí
- Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng
|
KCN Đông Quế Sơn, huyện Quế Sơn
|
211,26
|
|
15
|
- Đầu tư, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
toàn KCN
- Đầu tư SXCN các ngành nghề
- Công nghiệp chế biến nông - lâm -
thủy sản;
- CNSX hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng;
- Công nghiệp lắp ráp điện tử, may
công nghiệp
- Dịch vụ: suất ăn công nghiệp, nhà ở
công nhân, chăm sóc sức khỏe, văn hóa thể thao…
|
KCN Thuận Yên, thành phố Tam Kỳ
|
230
|
|
16
|
- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thực
phẩm
- Công nghiệp hỗ trợ (cơ khí Ôto và
Ngành Dệt may)
- Công nghiệp nhẹ hàng tiêu dùng
- Dịch vụ suất ăn công nghiệp, nhà ở
công nhân, chăm sóc sức khỏe, văn hóa thể thao…
|
KCN Phú Xuân, huyện Phú Ninh
|
108
|
|
|
Lĩnh vực Phát triển đô thị, bất động
sản
|
28 dự án
|
1
|
KĐT kiểu mẫu Tây Bắc
|
phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ
|
75,73
|
|
2
|
KĐT Phú Bình
|
xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ
|
81
|
|
3
|
KDC, TĐC phố chợ Trường Xuân
|
phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ
|
9,7
|
|
4
|
KDC Cây Cốc
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
50
|
|
5
|
KPC Hà Lam (Trung tâm Thương mại Hà
Lam)
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
19
|
|
6
|
KDC TMDV phía Nam Trung tâm thị trấn
Nam Phước
|
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
4,5
|
|
7
|
KDC TMDV Đông Cầu Chìm
|
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
4,5
|
|
8
|
KPC Mộc Bài
|
xã Quế Phú, huyện Quế Sơn
|
6
|
|
9
|
KDC Cang Tây 2
|
thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn
|
5
|
|
10
|
KDC&TM ven sông Ly Ly
|
xã Hương An, huyện Quế Sơn
|
36
|
|
11
|
KDC đô thị Tây Bắc thị trấn Tiên Kỳ
|
thôn 7B, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên
Phước
|
2,3
|
|
12
|
KDC phía Nam thị trấn Tân An
|
thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức
|
15
|
|
13
|
KDC phía Bắc thị trấn Tân An
|
thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức
|
7,5
|
|
14
|
KPC huyện Hiệp Đức
|
thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức
|
0,3
|
|
15
|
KDC - TMDV ven sông Bàn Thạch
|
xã Tam An và xã Tam Đàn, huyện Phú
Ninh
|
60
|
|
16
|
KDC phía Tây TT Ái Nghĩa
|
thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc
|
49,5
|
|
17
|
KDC tập trung La Dêê
|
tiểu khu III, Khu KTCK Nam Giang,
huyện Nam Giang
|
25
|
|
18
|
KĐT số 1
|
Các phường Điện Nam Bắc, Điện Nam
Trung, ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn
|
20
|
|
19
|
KĐT dọc đường 773
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
7
|
|
20
|
KĐT số 2
|
phường Điện Nam Trung, ĐTM Điện Nam
- Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn
|
3
|
|
21
|
KĐT ven sông Cổ Cò
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
6
|
|
22
|
KĐT TMDV dọc trục đường chính ĐMT
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
20
|
|
23
|
KĐT phường Điện Nam Trung
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
6
|
|
24
|
KĐT DVDL ven sông Cổ Cò mở rộng
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
15
|
|
25
|
KĐT cao cấp Coco Riverside
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
9
|
|
26
|
KĐT TMDV
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
19
|
|
27
|
KĐT Hà My
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
19
|
|
28
|
KĐT phường Điện Dương
|
ĐTM Điện Nam - Điện Ngọc, thị xã Điện
Bàn
|
12
|
|
|
Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ
|
41 dự án
|
1
|
Khu TMDV đường Điện Biên Phủ (Lô B5,
B6, B7.1, B7.2, B7.3, B7.4)
|
phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ
|
2,7
|
|
2
|
Khu TMDV khu phố mới Tân Thạnh
|
phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ
|
0,76
|
|
3
|
Khu TTTM đường Huỳnh Thúc Kháng
|
phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ
|
1,2
|
|
4
|
Khu đất trường mầm non khu dân cư số
7
|
phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ
|
0,26
|
|
5
|
Khu TM-DV thuộc dự án KDC trung tâm
phường Điện An
|
thị xã Điện Bàn
|
0,26
|
|
6
|
Khu TM-DV thuộc dự án KDC khối 5
|
phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn
|
0,2
|
|
7
|
Khu TM-DV thuộc dự án KDC khối 6
|
phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn
|
0,2
|
|
8
|
Khu TM-DV Trung tâm P. Vĩnh Điện
(Trung tâm giáo dục thường xuyên thị xã Điện Bàn)
|
, thị xã Điện Bàn
|
0,16
|
|
9
|
Bến xe huyện Thăng Bình
|
Cây Cốc, thị trấn Hà Lam, huyện
Thăng Bình
|
3,4
|
|
10
|
Bến xe Bình Minh
|
xã Bình Minh, huyện Thăng Bình
|
02
|
|
11
|
Nâng cấp chợ Hà Lam hiện nay
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
1,1
|
|
12
|
Chợ đầu mối nông sản và KDC
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
2,4
|
|
13
|
Chợ CCN Hà Lam - Chợ Được
|
xã Bình Phục, huyện Thăng Bình
|
2,4
|
|
14
|
Làng nghề du lịch truyền thống dệt
chiếu An Phước
|
xã Duy Phước, huyện Duy Xuyên
|
120
|
|
15
|
Chợ Kiểm Lâm (chợ loại II có trên
200 kiot bán hàng)
|
xã Duy Hòa, huyện Duy Xuyên
|
|
|
16
|
Làng nghề Đông Yên - Thi Lai
|
xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên
|
20
|
|
17
|
Làng nghề Mã Châu
|
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
20
|
|
18
|
Chợ Huyện
|
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
0,4
|
|
19
|
Trung tâm Hội nghị, Văn hóa, Dịch vụ
|
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
1
|
|
20
|
TTTM thị trấn Tiên Kỳ
|
Khu A4, thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên
Phước
|
0,6
|
|
21
|
Khu Thương mại phức hợp Nam Tiên Kỳ
|
04 lô: HH 16, HH 17, HH18, HH19 KĐT
mới Nam Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước
|
3,13
|
|
22
|
Khách sạn 3 sao, 100 phòng
|
Lô HH 04, KĐT mới Nam Tiên Kỳ, huyện
Tiên Phước
|
0,27
|
|
23
|
Hạ tầng khu làng nghề Trầm hương
|
Lô OV21, OV22, A8 KĐT mới Nam Tiên Kỳ,
huyện Tiên Phước
|
0,66
|
|
24
|
Siêu thị Mini Tam Dân
|
xã Tam Dân, huyện Phú Ninh
|
0,3
|
|
25
|
Siêu thị Mini Phú Thịnh
|
thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh
|
0,3
|
|
26
|
Siêu thị Mini Kỳ Lý
|
xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh
|
0,3
|
|
27
|
Chợ Trung tâm huyện
|
xã Quế Trung, huyện Nông Sơn
|
|
|
28
|
Siêu thị Trung tâm thị trấn Ái Nghĩa
|
Ngã tư thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại
Lộc
|
0,45
|
|
29
|
Chợ đầu mối thị trấn Ái Nghĩa
|
Khu 6, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại
Lộc
|
1
|
|
30
|
Khu dịch vụ nhà hàng khách sạn
|
khối 5, thị trấn Núi Thành, huyện
Núi Thành
|
0,72
|
|
31
|
Chợ biên giới Nam Giang - Các công
trình dịch vụ kèm theo
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
|
|
32
|
Khu phi thuế quan (bao gồm: Khu chế
xuất, kho tàng, Trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm điều hành...)
|
tiểu khu II, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
|
|
33
|
Khu Thương mại Tổng hợp
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
|
|
34
|
Cửa hàng miễn thuế
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
|
|
35
|
Kho ngoại quan
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
5,57
|
|
36
|
Bến xe trung tâm
|
tiểu khu II, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
|
|
37
|
Thương mại dịch vụ 1
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
4,5
|
|
38
|
Thương mại dịch vụ 2
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
4,4
|
|
39
|
Thương mại dịch vụ 3
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
6,1
|
|
40
|
Trung tâm TMDV Tổng hợp
|
tiểu khu I, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
25,1
|
|
41
|
Trạm dừng chân ngắm cảnh (Vọng cảnh)
phát triển các lọai hình vui chơi giải trí
|
tiểu khu III, Khu KTCK Nam Giang,
huyện Nam Giang
|
6
|
|
|
Lĩnh vực Du lịch
|
35 dự án
|
1
|
KDL sinh thái Trường Giang Xanh
|
thôn 1, xã Bình Dương, huyện Thăng
Bình
|
18,4
|
|
2
|
KDL sinh thái Tây Trường Giang
|
phía Tây sông Trường Giang, huyện
Thăng Bình
|
200
|
|
3
|
KDL Mỹ Sơn - Thạch Bàn
|
xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên
|
200
|
|
4
|
KDL sinh thái Thủy điện Duy Sơn
|
xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên
|
100
|
|
5
|
KDL sinh thái Suối Tiên
|
xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn
|
12
|
|
6
|
KDL sinh thái Suối Bền
|
xã Quế Châu, huyện Quế Sơn
|
3
|
|
7
|
KDL sinh thái An Long 1
|
xã Quế Phong, huyện Quế Sơn
|
10
|
|
8
|
KDL tắm khoáng nóng Tân Phong
|
xã Quế Phong, huyện Quế Sơn
|
5
|
|
9
|
KDL sinh thái Lò Thung, sông Đá
Giăng
|
thôn 4, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước
|
50
|
|
10
|
KDL sinh thái thác Ồ Ồ
|
thôn Thanh Khê, xã Tiên Châu, huyện
Tiên Phước
|
100
|
|
11
|
KDL nghỉ dưỡng bờ Tây sông Tiên
|
thôn 7A, xã Tiên Cảnh , các lô DL1,
DL2, DL3 theo Quy hoạch thị trấn Tiên Kỳ và vùng phụ cận, huyện Tiên Phước
|
9,3
|
|
12
|
KDL tâm linh Tây sông Tiên
|
Đồi 79, thôn 7A, xã Tiên Cảnh, lô đất
A15 theo Quy hoạch thị trấn Tiên Kỳ và vùng phụ cận, huyện Tiên Phước
|
6,84
|
|
13
|
KDL hồ Việt An
|
xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức
|
180
|
|
14
|
KDL Hòn Kẽm Đá Dừng
|
xã Hiệp Hòa, huyện Hiệp Đức
|
300
|
|
15
|
KDL Khe Cái
|
xã Hiệp Thuận, huyện Hiệp Đức
|
05
|
|
16
|
Đầu tư và khai thác du lịch hồ Phú
Ninh
|
Các xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh –
Phú Ninh
|
615
|
|
17
|
Làng truyền thống Cơ tu
|
thôn Đờ Rôồng, xã Ta Lu, huyện Đông
Giang
|
2
|
|
18
|
KDL nghỉ dưỡng, sinh thái, thể thao
phía Tây Bà Nà - Bạch Mã
|
xã Tư, huyện Đông Giang
|
10
|
|
19
|
KDL sinh thái nước khoáng nóng Bờ Hôồng
|
xã Sông Kôn, huyện Đông Giang
|
5
|
|
20
|
KDL sinh thái Hang Gợp
|
xã Ka Dăng, huyện Đông Giang
|
5
|
|
21
|
Làng du lịch sinh thái Đại Bình
|
xã Quế Trung, huyện Nông Sơn
|
133
|
|
22
|
KDL Hòn Kẽm - Đá Dừng
|
huyện Nông Sơn
|
|
|
23
|
KDL Lăng Bà Thu Bồn
|
huyện Nông Sơn
|
|
|
24
|
Trạm dừng chân Đèo Le
|
huyện Nông Sơn
|
|
|
25
|
KDL sinh thái và khám phá đỉnh Ngọc
Linh
|
xã Trà Linh, huyện Nam Trà My
|
|
|
26
|
KDL Bãi Rạng
|
xã Tam Quang, huyện Núi Thành
|
4,1
|
|
27
|
KDL biển thôn Hòa An
|
xã Tam Hòa, huyện Núi Thành
|
40
|
|
28
|
KDL phức hợp đảo Tam Hải
|
xã Tam Hải, huyện Núi Thành
|
500
|
|
29
|
KDL dọc sông Cổ Cò từ Trà Quế - Bến
Trễ
|
thôn Bến Trễ, xã Cẩm Hà, thành phố Hội
An
|
33
|
|
30
|
KDL sinh thái và bãi tắm Hạ Thanh
|
thôn Hạ Thanh, xã Tam Thanh, thành
phố Tam Kỳ
|
9,3
|
|
31
|
KDL dịch vụ và bãi tắm Hà My
|
phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn
|
17
|
|
32
|
KDL làng cổ Lộc Yên
|
thôn 4, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước
|
37
|
|
33
|
KDL Tâm linh Phật viện Đồng Dương
|
huyện Thăng Bình
|
100
|
|
34
|
KDL Bằng Am
|
huyện Đại Lộc
|
200
|
|
35
|
KDL Biển Tam Thanh
|
TP Tam Kỳ
|
20
|
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
51 dự án
|
1
|
Khu nông nghiệp công nghệ cao xã Tam
Ngọc
|
xã Tam Ngọc, thành phố Tam Kỳ
|
80
|
|
2
|
Xây dựng vùng chuyên canh cây dược
liệu gắn với phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
|
Các thôn Triêm Tây, Triêm Nam, Triêm
Đông, xã Điện Phương, thị xã Điện Bàn
|
10
|
|
3
|
Khu chăn nuôi tập trung (gà, bò)
|
xã Bình Quý, huyện Thăng Bình
|
15
|
|
4
|
Khu chăn nuôi tập trung (gà, bò)
|
xã Bình Định Nam, huyện Thăng Bình
|
15
|
|
5
|
Trồng rau sạch Vietgap kết hợp du lịch
sinh thái làng nghề
|
các xã: Bình Triều, Bình Phục, Bình
Giang, huyện Thăng Bình
|
200
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng trang trại sạch
kết hợp phát triển hạ tầng bố trí, sắp xếp dân cư phòng tránh thiên thai
|
Vùng Đông, huyện Thăng Bình
|
20
|
|
7
|
Đầu tư hạ tầng khu nuôi tôm thâm
canh xã Bình Sa
|
xã Bình Sa, huyện Thăng Bình
|
20
|
|
8
|
Bến cá Bình Minh kết hợp chợ đầu mối
thủy sản
|
xã Bình Minh, huyện Thăng Bình
|
10
|
|
9
|
Khu neo đậu tàu thuyền tập trung kết
hợp hậu cần nghề cá
|
xã Bình Dương, huyện Thăng Bình
|
50 (tàu)
|
|
10
|
Trồng rau sạch chất lượng công nghệ
cao
|
các xã: Bình Sa, Bình Triều, Bình Phục,
Bình Giang, huyện Thăng Bình
|
500
|
|
11
|
Vùng chuyên canh nông nghiệp (trồng
trọt và nuôi trồng thủy sản) dọc kênh chính Phú Ninh
|
các xã: Bình Quế, Bình Phú, huyện
Thăng Bình
|
300
|
|
12
|
Vùng chuyên canh nông nghiệp kỹ thuật
cao dọc QL 1A
|
các xã: Bình An, Bình Tú, Bình
Trung, huyện Thăng Bình
|
100
|
|
13
|
Hạ tầng làng nghề rau sạch Châu Khê
Bình Sa
|
xã Bình Triều, huyện Thăng Bình
|
3 km
|
|
14
|
Nuôi cá nước ngọt kết hợp du lịch
|
Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp,
Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn
|
150
|
|
15
|
Dự án phát triển thương hiệu Gà tre
Đèo Le
|
Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp,
Quế An, Quế Minh, Quế Châu, Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn
|
100
|
|
16
|
Trồng và chế biến cây dược liệu
|
Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp,
Quế An, Quế Minh, Quế Châu, Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn
|
300
|
|
17
|
Trồng hồ tiêu
|
Các xã Quế Phong, Quế Long, Quế Hiệp,
Quế An, Quế Minh, Quế Châu, Quế Thuận, Phú Thọ, huyện Quế Sơn
|
200
|
|
18
|
Trồng và sơ chế dược liệu
|
Tiểu khu 558 và 559, thôn 1 và thôn
2, xã Tiên Ngọc, huyện Tiên Phước
|
70
|
|
19
|
Trang trại nông nghiệp Tổng hợp cây
ăn quả theo mô hình sinh thái
|
Tiểu khu 572, thôn 5, xã Tiên Hiệp,
huyện Tiên Phước
|
33
|
|
20
|
Trồng rừng gỗ lớn cây bản địa
|
Tiểu khu 555,556, thôn 8,9,12; Tiểu
khu 551, thôn 5,6, xã Tiên Lãnh, huyện Tiên Phước
|
300
|
|
21
|
Trồng rau sạch - công nghệ cao
|
thôn An Tây, thị trấn Tiên Kỳ, huyện
Tiên Phước
|
2
|
|
22
|
Điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung
|
xã Quế Thọ, huyện Hiệp Đức
|
0,6
|
|
23
|
Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sạch
theo phương pháp hữu cơ ứng dụng công nghệ cao
|
Na Sơn - Đông Bình, thôn An Mỹ, xã
Thăng Phước, huyện Hiệp Đức
|
50
|
|
24
|
Chế bến thức ăn gia súc, gia cầm
|
thôn 2, xã Sông Trà, huyện Hiệp Đức
|
3
|
|
25
|
Trồng rau sạch công nghệ cao
|
thôn 3, xã Hiệp Hòa, huyện Hiệp Đức
|
40
|
|
26
|
Khu chăn nuôi gia súc tập trung
|
Đá Ngang, thôn An Mỹ, xã Thăng Phước,
huyện Hiệp Đức
|
50
|
|
27
|
Nhà máy chế biến sản phẩm nông sản
|
xã Phước Trà, huyện Hiệp Đức
|
50
|
|
28
|
Nông nghiệp công nghệ cao
|
xã Tam Lộc, huyện Phú Ninh
|
200
|
|
29
|
Chăn nuôi tập trung
|
xã Tam Thành, huyện Phú Ninh
|
100
|
|
30
|
Chăn nuôi tập trung
|
xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh
|
150
|
|
31
|
Chăn nuôi tập trung
|
xã Tam Lộc, huyện Phú Ninh
|
50
|
|
32
|
Nuôi trồng thủy sản hồ thủy điện
|
Lòng hồ thủy điện Đăk Mi 4, huyện
Phước Sơn
|
1.000
|
|
33
|
Chăn nuôi bò thịt
|
Khu C17, xã Phước Hòa, huyện Phước
Sơn
|
30
|
|
34
|
Trồng cây dược liệu dưới tán rừng
|
Trên địa bàn huyện Phước Sơn
|
20.000
|
|
35
|
Trồng Sâm Ngọc Linh
|
thôn 6, xã Phước Lộc, huyện Phước
Sơn
|
10
|
|
36
|
Trồng cây chè Dây
|
xã Tư, huyện Đông Giang
|
100
|
|
37
|
Khôi phục, phát triển làng nghề trồng
dâu nuôi tằm Đại Bình
|
xã Quế Trung, huyện Nông Sơn
|
|
|
38
|
Dự án phát triển vùng Quế gốc Trà My
|
thôn 2 và thôn 4, xã Trà Leng; thôn
5, xã Trà Dơn, huyện Nam Trà My
|
390
|
|
39
|
Đầu tư trồng và phát triển cây dược
liệu Sâm Nam
|
thôn 1, xã Trà Linh, huyện Nam Trà
My
|
50
|
|
40
|
Đầu tư trồng và phát triển cây dược
liệu Sa Nhân Tím
|
thôn 5, xã Trà Nam, huyện Nam Trà My
|
100
|
|
41
|
Đầu tư trồng và phát triển cây dược
liệu Giảo Cổ Lam
|
thôn 2, xã Trà Cang, huyện Nam Trà
My
|
50
|
|
42
|
Chăn nuôi bò tập trung
|
xã Tà Pơ, huyện Nam Giang
|
30
|
|
43
|
Trang trại nuôi heo đen bản địa
|
huyện Bắc Trà My
|
|
|
44
|
Nuôi cá nước ngọt lòng hồ Thủy điện
Sông Tranh 2
|
Lòng hồ Thủy điện Sông Tranh 2
|
|
|
45
|
Hỗ trợ phát triển cây dược liệu Ba
kích, Đảng sâm
|
Toàn huyện Tây Giang
|
600
|
|
46
|
Nuôi trồng thủy sản tập trung trên
các hồ thủy điện
|
Các lòng hồ thủy điện A Vương, A
Vương 3 và Tr’hy, huyện Tây Giang
|
50
|
|
47
|
Chăn nuôi gia súc tập trung
|
thôn R’bhướp, xã Atiêng, huyện Tây Giang
|
15
|
|
48
|
Khu sản xuất và kiểm định giống thủy
sản Bình Nam
|
xã Bình Nam, huyện Thăng Bình
|
20
|
|
49
|
Sản xuất nông nghiệp hữu cơ công nghệ
cao
|
thôn An Mỹ, xã Thăng Phước, huyện Hiệp
Đức
|
130
|
|
50
|
Dự án tơ tằm chất lượng cao
|
huyện Đại Lộc
|
20 - 50
|
|
51
|
Khu nông nghiệp công nghệ cao Tam
Phú
|
xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ
|
103
|
|
|
Lĩnh vực Giáo dục đào tạo, Y tế
|
6 dự án
|
1
|
Trường mầm non chất lượng cao
|
phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ
|
0,82
|
|
2
|
Trung tâm đào tạo ngoại ngữ đảm bảo
đầu ra đạt chuẩn quốc tế
|
Khối 3, phường Vĩnh Điện, thị xã Điện
Bàn
|
|
|
3
|
Xây dựng mới trường THPT Nguyễn Duy
Hiệu
|
phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn
|
10
|
|
4
|
Đầu tư vào nghành giáo dục dạy nghề
|
xã Bình Nguyên, huyện Thăng Bình
|
4
|
|
5
|
Trường Mẫu giáo tư thục
|
thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn
|
0,25
|
|
6
|
Bệnh viện đa khoa tư nhân
|
xã Tam Dân, huyện Phú Ninh
|
|
|
|
Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao
|
16 dự án
|
1
|
Khu công viên cánh đồng Nhoong
|
phường An Phú, thành phố Tam Kỳ
|
58,6
|
|
2
|
Cụm công trình văn hóa, thể thao, dịch
vụ trước tượng đài mẹ Việt Nam anh hùng
|
xã Tam Phú, thành phố Tam Kỳ
|
50
|
|
3
|
Khu công viên văn hoá đa chức năng
thành phố Hội An
|
phường Thanh Hà, thành phố Hội An
|
105
|
|
4
|
Khu công viên Hội An
|
phường Sơn Phong, thành phố Hội An
|
3,7
|
|
5
|
Trung tâm thể dục - thể thao Bắc Quảng
Nam
|
phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn
|
5,8
|
|
6
|
Công viên Điện Bàn
|
phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn
|
|
|
7
|
Công viên chữ Quốc ngữ và du lịch cụm
làng nghề Điện Phương
|
xã Điện Phương, thị xã Điện Bàn
|
|
|
8
|
Công viên Mẹ Thứ
|
xã Điện Thắng Bắc, thị xã Điện Bàn
|
|
|
9
|
Khu TDTT Cây Cốc GĐ1
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
3-15
|
|
10
|
Trung tâm VH - TT huyện
|
thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên
|
2
|
|
11
|
Khu thể thao phức hợp Trung tâm huyện
|
Lô CX.1b theo Quy hoạch thị trấn
Tiên Kỳ và vùng phụ cận, huyện Tiên Phước
|
6,3
|
|
13
|
Khu vui chơi Thanh thiếu niên huyện
Hiệp Đức
|
thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức
|
5,6
|
|
14
|
Trung tâm văn hóa
thiếu nhi (khu vui chơi, hồ bơi,...)
|
thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh
|
0,3
|
|
15
|
KDL Văn hóa tâm linh Phật viện Đồng
Dương
|
xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình
|
|
|
16
|
Công viên Văn hóa Cơ tu
|
thị trấn P’rao, huyện Đông Giang
|
|
|
|
Lĩnh vực Năng lượng sạch
|
3 dự án
|
1
|
Điện mặt trời Quế Thuận
|
xã Quế Thuận, huyện Quế Sơn
|
100
|
|
2
|
Điện mặt trời Phú Thọ
|
xã Phú Thọ, huyện Quế Sơn
|
50
|
|
3
|
Nhà máy điện mặt trời
|
xã Sông Trà, huyện Hiệp Đức
|
70-100
|
|
±
|
Lĩnh vực Xử lý môi trường
|
14 dự án
|
1
|
Tái chế chất thải để sản xuất phân
bón hữu cơ phục vụ nền nông nghiệp sạch
|
xã Điện Tiến, thị xã Điện Bàn
|
3-5
500T/24h
|
|
2
|
Trạm xử lý nước thải
|
thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
02
|
|
3
|
Nhà máy cấp nước thôn Cù Bàn
|
xã Duy Châu, huyện Duy Xuyên
|
|
|
4
|
Khu xử lý rác thải tập trung của huyện
|
xã Duy Trinh, huyện Duy Xuyên
|
|
|
5
|
Khu XLRT rắn tập trung
|
đồi Ông Ấm, thôn Tài Thành, xã Tiên
Hà, huyện Tiên Phước
|
6
|
|
6
|
Nhà máy nước Động Hà Sống
|
thôn Hà Thanh, xã Đại Đồng, huyện Đại
Lộc
|
2
50.000 m3
|
|
7
|
Nhà máy nước Phú Thuận
|
thôn Phú Thuận, xã Đại Thắng, huyện
Đại Lộc
|
0,5
3000 m3
|
|
8
|
Nhà máy nước Hà Tân
|
thôn Hà Tân, xã Đại Lãnh, huyện Đại
Lộc
|
0,5
2000 m3
|
|
9
|
Nhà máy nước huyện Bắc Trà My
|
huyện Bắc Trà My
|
|
|
10
|
Nhà máy nước trung tâm
|
tiểu khu II, Khu KTCK Nam Giang, huyện
Nam Giang
|
|
|
11
|
Nhà máy XLNT vùng Đông Duy Xuyên -
Thăng Bình
|
huyện Duy Xuyên - huyện Thăng Bình
|
20.000 m3
|
|
12
|
Nhà máy nước sinh hoạt Đại Hồng
|
xã Đại Hồng, huyện Đại Lộc
|
500 m3
|
|
13
|
Nhà máy nước sinh hoạt Đại Hưng
|
xã Đại Hưng, huyện Đại Lộc
|
500 m3
|
|
14
|
Nhà máy nước đập Hương Mao
|
huyện Quế Sơn
|
1.500 m3
|
|
±
|
Lĩnh vực khác
|
17 dự án
|
1
|
Khu TĐC Trung tâm xã Bình Dương GĐ2
|
huyện Thăng Bình
|
15
|
|
2
|
Khu TĐC phía Bắc xã Bình Minh
|
huyện Thăng Bình
|
20
|
|
3
|
Khu TĐC Ven Biển xã Bình Minh
|
huyện Thăng Bình
|
20
|
|
4
|
Khu TĐC xã Bình Hải
|
huyện Thăng Bình
|
10
|
|
5
|
Khu TĐC Tam Thăng
|
thành phố Tam Kỳ
|
20
|
|
6
|
Hoàn thiện hạ tầng Khu TĐC Tam Quang
|
huyện Núi Thành
|
39
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng, TĐC nhà ở công nhân
Tam Anh Nam
|
huyện Núi Thành
|
22
|
|
8
|
Nhà ở công nhân Tam Anh
|
huyện Núi Thành
|
20
|
|
9
|
Nhà ở công nhân Tam Thăng
|
thành phố Tam Kỳ
|
20
|
|
10
|
Khu nghĩa trang xã Bình Minh
|
huyện Thăng Bình
|
5
|
|
11
|
Khu nghĩa trang nhân dân xã Bình Đào
|
huyện Thăng Bình
|
5
|
|
12
|
Khu nghĩa trang nhân dân xã Bình Sa
|
huyện Thăng Bình
|
5
|
|
13
|
Khu nghĩa trang nhân dân xã Bình Nam
|
huyện Thăng Bình
|
5
|
|
14
|
Khu nghĩa trang nhân dân vùng Đông
Tam Kỳ
|
thành phố Tam Kỳ
|
10
|
|
15
|
Khu nghĩa trang nhân dân Tam Anh Bắc
|
huyện Núi Thành
|
5
|
|
16
|
Khu nghĩa địa đồi Mồ Côi
|
huyện Núi Thành
|
5
|
|
17
|
Dự án đầu tư vào vị trí Phú Minh
|
xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình
|
|
|
TỔNG CỘNG: 10 Nhóm Dự án động lực và
262 Dự án cụ thể
|
Quyết định 2327/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2327/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư ngày 29/06/2017 tỉnh Quảng Nam
1.546
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|