ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2321/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-UBND
ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số 2577/SKTEĐT-TĐ ngày
20/6/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 757/STP-KSTTHC ngày 09/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính
lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh
Hóa (có Phương án kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục
hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Sở
Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c),
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2321/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thủ tục hành chính: Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
1. Nội dung đơn giản hóa
1.1. Về cách thức thực hiện và số lượng bộ hồ sơ: Đề
nghị sửa lại khoản 1, Điều 6, Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT như sau: Chủ đầu tư nộp 01 Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Lý do: Trong văn bản quy phạm pháp luật không quy định về
cách thức thực hiện và số lượng bộ hồ sơ. Tuy nhiên, để đảm
bảo TTHC có đầy đủ bộ phận tạo thành theo quy định tại Điều 8, Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và tạo điều kiện thuận lợi để Tổ chức có quyền
lựa chọn và tiết kiệm chi phí thì nên quy định cách thức thực hiện TTHC là Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.2. Về
Thành phần hồ sơ: Đề nghị bãi bỏ “Bản chụp các Quyết định
phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các
tài liệu có liên quan; Quyết định phê duyệt thiết kế, dự
toán (nếu có); Quyết định phân bổ vốn,
giao vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn bản pháp lý liên quan”.
Lý do: Về thành phần hồ sơ được quy định tại Điều 34, 36 Luật Đấu thầu và Điều
6 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ; Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT. Tuy nhiên, thành phần hồ
sơ nêu trên là không cần thiết, vì:
- Các Giấy tờ này đã được đăng tải công khai trên mạng, cơ quan quản lý nhà nước có thể tự
tra cứu được các văn bản này.
- Tại Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã có
đưa ra đầy đủ số, ký hiệu, tên loại,
ngày tháng ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu văn bản nên Tổ chức thẩm định
dễ dàng có thể tra cứu và tìm kiếm văn bản đó trên mạng.
- Các quyết định trên và Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đều do cùng một cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Về Thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa
là 10 ngày làm việc.
Lý do: Tại khoản 7, Điều 6, Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015, quy
định thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày tổ chức
thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo cáo thẩm định đến
người có thẩm quyền. Tuy nhiên, thời gian thẩm định là quá dài, vì:
- Theo quy định tại khoản 3, Điều 6,
Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT thì nội dung thẩm định và khối lượng công việc thẩm định không nhiều, cụ thể bao gồm: “1. Việc phân
chia dự án thành các gói thầu; 2. Căn cứ pháp lý để
lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu; 3. Nội dung văn bản trình duyệt”.
- Tổ chức thẩm định đều có chuyên
môn, kiến thức về thẩm định các hoạt động đấu thầu nên việc thẩm định sẽ thực
hiện nhanh chóng.
2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị Bãi bỏ quy định tại Khoản
3, Điều 36, Luật Đấu thầu (khi trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 34 của Luật này).
- Đề nghị sửa đổi
điểm h, khoản 1, Điều 12, Luật Đấu thầu như sau: “h) Thời gian thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày làm việc và không quá
20 ngày đối với từng nội dung thẩm định: Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình”.
- Đề nghị sửa đổi khoản 1, Điều 6,
Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT như sau: “1. Chủ đầu tư nộp
01 Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt”.
- Đề nghị sửa đổi khoản 7, Điều 6
Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT , như sau: “7. Thời gian thẩm định tối đa là 10 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo
cáo thẩm định đến người có thẩm quyền”.
- Sửa đổi nội dung Tờ trình phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT: Tại Phụ lục Tờ trình - Bảng tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt đề nghị bỏ quyết
định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt dự toán.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 46.436.250 đồng/năm.
+ Tổng chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 28.218.750 đồng/năm.
+ Tổng chi phí
tiết kiệm: 18.217.500 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 39,231%./.