ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2303/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 thánh 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3554/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2017 và ý
kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3463/VPUB-KSTTHC ngày
16 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2303/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ
|
1
|
Thủ tục giải quyết kiến
nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
|
2
|
Thủ tục giải quyết kiến
nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
II
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, LỰA
CHỌN NHÀ THẦU
|
1
|
Thủ tục giải quyết kiến
nghị các vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu
|
2
|
Thủ tục giải quyết kiến
nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Thủ tục
1. Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư gửi văn bản kiến
nghị đến bên mời thầu từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
- Bên mời thầu phải có văn bản
giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư;
- Trường hợp bên mời thầu
không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà đầu tư không đồng ý với kết quả
giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có
thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc
ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu;
- Người có thẩm quyền phải
có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ): văn bản kiến nghị.
4. Thời hạn giải quyết:
- Nhà đầu tư gửi văn bản kiến
nghị đến bên mời thầu từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
- Giải quyết kiến nghị:
+ Bên mời thầu: 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư;
- Trường hợp bên mời thầu
không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà đầu tư không đồng ý với kết quả
giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có
thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc
ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu;
+ Người có thẩm quyền: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Bên mời thầu (cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu);
- Người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu, người có thẩm quyền.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Thủ tục
2. Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư gửi văn bản kiến
nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa
chọn nhà đầu tư;
- Bên mời thầu phải có văn bản
giải quyết kiến nghị gửi đến nhà đầu tư trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư;
- Trường hợp bên mời thầu
không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà đầu tư không đồng ý với kết quả
giải quyết kiến nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi văn bản kiến nghị đồng thời đến
người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết
kiến nghị của bên mời thầu;
- Khi nhận được văn bản kiến
nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà đầu tư, bên mời
thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo
cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn
21 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư;
- Trong trường hợp cần thiết,
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ văn bản kiến nghị của nhà đầu tư đề
nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng cuộc thầu. Nếu chấp thuận, trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến
nghị, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm
dừng cuộc thầu phải được gửi đến bên mời thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Thời gian tạm
dừng cuộc thầu được tính từ ngày bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng đến
khi người có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
- Người có thẩm quyền ban
hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải
quyết kiến nghị.
2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ):
- Văn bản kiến nghị;
- Văn bản báo cáo người có
thẩm quyền của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị;
- Quyết định giải quyết kiến
nghị của người có thẩm quyền.
4. Thời hạn giải quyết:
- Gửi văn bản kiến nghị: 10
ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Giải quyết kiến nghị:
+ Bên mời thầu: 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư;
- Trường hợp bên mời thầu
không có văn bản trả lời hoặc nhà đầu tư không đồng ý với kết quả giải quyết kiến
nghị thì nhà đầu tư có quyền gửi văn bản kiến nghị đồng thời đến người có thẩm
quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của
bên mời thầu;
+ Hội đồng tư vấn: giải quyết
kiến nghị có quyền yêu cầu nhà đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan
cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về
phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 21 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản kiến nghị của nhà đầu tư;
- Trường hợp cần thiết, Hội
đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ văn bản kiến nghị của nhà đầu tư đề nghị
người có thẩm quyền xem xét tạm dừng cuộc thầu. Nếu chấp thuận, trong thời hạn
07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị,
người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng
cuộc thầu phải được gửi đến bên mời thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày ra văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Thời gian tạm dựng cuộc
thầu được tính từ ngày bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng đến khi người
có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
+ Người có thẩm quyền: 07
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết
kiến nghị.
5. Cơ quan thực hiện:
- Bên mời thầu (cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu);
- Người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố);
- Hội đồng tư vấn giải quyết
kiến nghị (Hội đồng tư vấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản giải quyết kiến nghị của bên mời thầu, người có thẩm quyền,
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
8. Lệ phí: chi phí cho Hội đồng
tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư là
0,02% tổng mức đầu tư của nhà đầu tư có kiến nghị nhưng tối thiểu là 20.000.000
đồng và tối đa là 200.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
II. LĨNH
VỰC ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Thủ tục
1. Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu
1. Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích
hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ
đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập
trung từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu
phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên
mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết
quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người
có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc
ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu.
2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ): Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc đối với chủ đầu tư và bên mời thầu, kể từ ngày nhận được văn bản
kiến nghị của nhà thầu; 03 ngày làm việc đối với người có thẩm quyền, kể từ
ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ đầu tư (Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được giao
làm chủ đầu tư);
- Bên mời thầu (cơ quan được
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được giao làm bên mời thầu);
- Người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản giải quyết kiến nghị.
8. Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
- Đơn kiến nghị là của nhà
thầu tham dự thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ
ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu
(nếu có);
- Người có trách nhiệm giải
quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu
thầu 2013;
- Nội dung kiến nghị đó chưa
được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Thủ tục
2. Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích
hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ
đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập
trung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu
phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên
mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết
quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người
có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến
nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu;
- Khi nhận được văn bản kiến
nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu
tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có
văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị
trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trong trường hợp cần thiết,
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào văn bản kiến nghị của nhà thầu
đề nghị người có thẩm quyền xem xét, tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc
thầu được tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng
cho đến khi người có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
- Người có thẩm quyền ban
hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả bằng văn bản của Hội đồng tư vấn
giải quyết kiến nghị.
2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ (01 bộ): đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến nghị.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc đối với chủ đầu tư và bên mời thầu, kể từ ngày nhận được văn bản
kiến nghị của nhà thầu; Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong vòng 14 ngày;
05 ngày làm việc đối với người có thẩm quyền, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng
văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị hoặc nhận được đơn kiến nghị của
nhà thầu.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ đầu tư (Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, cơ quan thuộc huyện, thành phố được giao làm chủ đầu tư)
đối với dự án;
- Bên mời thầu (cơ quan được
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu) đối với
mua sắm thường xuyên;
- Người có thẩm quyền (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố) và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (do
người đứng đầu cơ quan quản lý Nhà nước về đấu thầu ở huyện, thành phố thành lập).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản giải quyết kiến nghị
8. Lệ phí: chi phí cho Hội đồng
tư vấn giải quyết kiến nghị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị, tối
thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Kiến nghị là của nhà thầu
tham dự thầu, gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ
ký của người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu
(nếu có);
- Người có trách nhiệm giải
quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu
thầu 2013.
- Nội dung kiến nghị đó chưa
được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu./.