ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2015/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 25 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI; TIÊU CHÍ, THỦ TỤC
CÔNG NHẬN DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16/3/2002;
Căn cứ Luật
Công nghệ cao ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết
định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
danh mục Công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm Công
nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Nghị
quyết số 106/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
khóa XVI, kỳ họp thứ 10 về “Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu
tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -
công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An”;
Xét đề nghị
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 152/TTr-KH&CN ngày 09/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với dự án
công nghệ cao; hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận dự án công nghệ cao thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày
28/3/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các dự
án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành,
thị; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
QUY
ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO; HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HƯỞNG
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ; TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ CAO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ –UBND ngày 25 tháng 3 năm 2015
của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này
quy định chính sách, hỗ trợ đầu tư đối với dự án công nghệ cao; tiêu chí, trình
tự, thủ tục công nhận dự án công nghệ cao thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; hồ
sơ, trình tự, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước là chủ đầu tư Dự án ứng dụng công nghệ cao, Dự án sản
xuất sản phẩm công nghệ cao, Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (gọi tắt
là dự án công nghệ cao) được Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (gọi tắt là các cơ quan Trung ương) cấp Giấy chứng nhận.
2. Các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước là chủ đầu tư Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, Dự án ứng dụng công nghệ cao được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
3. Các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước là chủ đầu tư Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công
nghệ cao, Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thành lập.
Chương II
CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO; HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
HƯỞNG CHÍNH SÁCH.
Điều 3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với dự án công
nghệ cao được các cơ quan Trung ương cấp giấy chứng nhận.
1. Về đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng:
a) San lấp mặt
bằng: Nhà đầu tư tự bỏ vốn để san lấp mặt bằng trong hàng rào dự án được UBND tỉnh
hỗ trợ tối đa 50% chi phí trên cơ sở thiết kế, dự toán và số liệu quyết toán thực
tế được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, phê duyệt nhưng không vượt quá các mức
sau: 03 tỷ đồng cho các dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đến 100 tỷ đồng; 05 tỷ
đồng cho các dự án có tổng mức đầu tư trên 100 tỷ đến 200 tỷ đồng; 07 tỷ đồng
cho các dự án có tổng mức đầu tư trên 200 tỷ đồng.
b) Đường giao
thông: Được tỉnh đầu tư xây dựng không quá 7km đường giao thông từ trục chính
(đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện) vào trung tâm vùng nguyên liệu tập trung
như: Chè, cà phê, cam, dứa, chuối, cỏ, cây cao lương... có diện tích quy mô từ
100 ha trở lên, phục vụ cho công nghiệp chế biến trong các dự án công nghệ cao.
c) Cấp điện: Tỉnh cam kết cấp điện đến hàng rào của dự án,
hoặc trung tâm vùng nguyên liệu của dự án theo nhu cầu phụ tải và cấp điện áp.
d) Hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông: Được tỉnh đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thông tin, đường truyền Internet tốc độ cao đến
các Khu Công nghệ thông tin tập trung của tỉnh.
2. Về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
a) Thuê chuyên gia: Được tỉnh hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng
thuê chuyên gia (mỗi hợp đồng là 01 chuyên gia) có thời hạn từ 06 tháng trở lên
cho các nhiệm vụ cần thiết của dự án công nghệ cao, nhưng không quá 03 hợp đồng
các loại/dự án/năm. Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/hợp đồng/năm. Thời
gian hỗ trợ không quá 02 năm/01dự án.
b) Hỗ trợ đào tạo nghề: Nhà đầu tư ký hợp đồng với người
lao động (quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ) trong các dự án công nghệ cao có xác định
thời hạn từ 24 tháng trở lên và gửi đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo nghề
trong, ngoài tỉnh hoặc đào tạo tại cơ sở sản xuất của nhà đầu tư, có chứng chỉ
sơ cấp nghề trở lên được tỉnh hỗ trợ một lần kinh phí đào tạo tương ứng 1,5 mức
lương cơ sở/người.
3. Hỗ trợ về cung cấp nguồn nước: Được áp dụng đơn giá thấp
nhất trong việc khai thác, sử dụng nước từ các sông, suối, hồ, đập trên địa
bàn.
4. Hỗ trợ về công nghệ và thiết bị:
Được tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các nội dung sau: Chuyển giao
công nghệ; đầu tư trang thiết bị, máy móc; sản xuất thử nghiệm. Kinh phí hỗ trợ
tối đa không quá 30% của tổng mức đầu tư các nội dung trên và được UBND tỉnh
phê duyệt nhưng không quá 3 tỷ đồng/dự án ứng dụng công nghệ cao, không quá 5 tỷ
đồng/dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Điều 4. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với Dự án ứng
dụng công nghệ cao, Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao được UBND tỉnh công
nhận.
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí cho các nội dung đầu tư
ứng dụng và phát triển Công nghệ cao như: Chuyển giao công nghệ; đầu tư trang
thiết bị, máy móc; sản xuất thử nghiệm; đào tạo và thuê chuyên gia để thực hiện
dự án.
2. Mức hỗ trợ: Tối đa không quá 30% của tổng mức đầu tư các
nội dung tại khoản 1 điều này nhưng không quá 3 tỷ đồng/dự án ứng dụng công nghệ
cao, không quá 5 tỷ đồng/dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Điều 5. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các Dự án
đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp công nghệ cao
1. Về bồi thường, giải phóng mặt bằng
Tỉnh cam kết bàn giao mặt bằng sạch cho các nhà đầu tư. Trường
hợp, nhà đầu tư ứng trước kinh phí để địa phương bồi thường hoặc tự thỏa thuận
bồi thường về đất, tài sản trên đất và chi phí hỗ trợ (nếu có) theo phương án
được cấp thẩm quyền phê duyệt thì khoản kinh phí này được tỉnh hoàn trả theo
đơn giá của nhà nước trong thời hạn từ 1- 5 năm kể từ ngày bàn giao mặt bằng.
2. Về san lấp mặt bằng trong hàng rào dự án
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí san lấp mặt bằng trên cơ
sở thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo số liệu quyết
toán thực tế được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra nhưng không vượt quá 300 triệu
đồng/1ha.
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục hưởng chính sách ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư
1. Hồ sơ: Hồ sơ được lập thành 02 bộ (01 bộ gốc và 01
bộ phô tô) nộp trực tiếp văn thư hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài chính. Hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ; (theo mẫu Phụ lục 1)
- Văn bản của
Sở KH&CN đề nghị giải quyết chính sách ưu đãi, hỗ trợ;
- Bản sao có
chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản chính kèm theo để đối
chiếu) Giấy chứng nhận dự án công nghệ cao do cơ quan Trung ương cấp (đối với dự
án công nghệ cao do cơ quan Trung ương cấp giấy chứng nhận) hoặc Quyết định
công nhận dự án công nghệ cao (đối với dự án công nghệ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công nhận) hoặc Quyết định thành lập Khu công nghệ cao, Khu nông
nghiệp công nghệ cao của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao);
- Báo cáo thuyết
minh dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng xây
dựng;
- Báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành theo quy định kèm hồ sơ pháp lý, quyết định phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền (nếu có), Hợp đồng nhập thiết bị và
Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02/02/2005
của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ và Thông tư số
30/2005/TT-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn
một số Điều của Nghị định 11/2005/NĐ-CP);
- Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
2. Trình tự,
thủ tục:
a) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
b) Đối với hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài chính phải có công văn gửi cho chủ đầu tư yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi lại Sở Tài
chính.
c) Đối với trường
hợp nhận đủ hồ sơ hoặc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản
này, trong thời hạn 16 ngày làm việc, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định.
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Tài chính trình, UBND tỉnh
ban hành quyết định hỗ trợ ưu đãi đối với dự án.
Chương III
TIÊU
CHÍ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, DỰ ÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM
CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN DO UBND TỈNH CÔNG NHẬN.
Điều 7. Tiêu chí xác định Dự án ứng dụng công nghệ cao
Dự án ứng dụng
công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
- Công nghệ được
sử dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ mới và thuộc
Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư và phát triển trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
- Hệ thống quản
lý chất lượng của dự án đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc
GMP (tuỳ theo đặc thù dự án ứng dụng
công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế).
- Tuân thủ các
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự
án theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường
như ISO 14000, ...
- Được đánh
giá là đã mang lại hiệu quả về kinh tế xã hội và khoa học công nghệ.
Điều 8. Tiêu chí xác định Dự án sản xuất sản phẩm công
nghệ cao
Dự án sản xuất
sản phẩm công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
- Sản xuất sản
phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công
nghệ cao được khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Đã tạo ra sản
phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với
môi trường và có thể thay thế sản phẩm nhập khẩu; đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hoặc quốc tế;
- Dây chuyền
công nghệ đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình. Các thiết
bị chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh
vực hoạt động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05 năm;
- Hệ thống quản
lý chất lượng của dự án đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc
GMP (tuỳ theo đặc thù dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu
chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
- Tuân thủ các
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự
án theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường
như ISO 14000, ...
- Được đánh
giá là đã mang lại hiệu quả về kinh tế xã hội và khoa học công nghệ.
Điều 9. Quy định về hồ sơ, trình tự và thủ tục đề nghị công
nhận Dự án ứng dụng công nghệ cao, Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
1. Quy định về
hồ sơ: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa của
Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An. Hồ sơ được lập thành 09 bộ, trong đó có 01 bộ
gốc và 08 bộ phô tô.
a) Hồ sơ đề
nghị công nhận Dự án ứng dụng công nghệ cao, gồm:
- Đơn đề nghị
công nhận (theo Phụ lục 2a);
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng
thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh
Dự án ứng dụng công nghệ cao (theo Phụ lục 3);
b) Hồ sơ đề
nghị công nhận Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, gồm:
- Đơn đề nghị
công nhận (theo Phụ lục 2b);
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng
thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh
Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao (theo phụ lục 4)
2. Trình tự và
thủ tục đề nghị công nhận:
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Khoa học và Công
nghệ thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ.
a) Hội đồng thẩm
định gồm 9 đến 11 thành viên, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Chủ tịch hội
đồng thẩm định, các thành viên là các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên gia có
liên quan trong lĩnh vực cần thẩm định.
b) Nhiệm vụ của
Hội đồng thẩm định:
- Thẩm định hồ
sơ của dự án, tổ chức kiểm tra, đánh giá về thực trạng và kết quả của dự án đã
thực hiện.
- Phiên họp của
Hội đồng thẩm định phải tiến hành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có
quyết định thành lập và phải có mặt ít nhất hai phần ba số thành viên hội đồng
thẩm định;
- Thư ký Hội đồng
cung cấp tài liệu có liên quan cho các thành viên Hội đồng trước khi họp ít nhất
05 ngày làm việc.
c) Nguyên tắc
làm việc của Hội đồng thẩm định: Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc tập
thể, bỏ phiếu kín về việc đồng ý hay không đồng ý quyết định công nhận và kết
quả theo đa số khi có ít nhất hai phần ba số thành viên đồng ý.
d) Trên cơ sở
kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện hồ sơ và
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận.
e) Kinh phí phục
vụ công tác thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận Dự án ứng dụng công nghệ cao và sản
xuất sản phẩm công nghệ cao bao gồm: phô tô, in ấn tài liệu, xăng xe, công tác
phí, lưu trú đi khảo sát thực tế, thù lao các thành viên hội đồng,... được lấy
từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ.
Định mức chi thù lao họp Hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An, về việc ban hành định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN có sử dụng ngân
sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý.
3. Quyết định
công nhận dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao
là căn cứ để hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của UBND tỉnh tại Điều 4
Quy định này và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp
các chính sách ưu đãi được xem xét hỗ trợ theo quy định này cũng được xem xét hỗ
trợ tại các quy định khác của cấp có thẩm quyền thì chỉ được hưởng hỗ trợ theo
một chính sách (do doanh nghiệp lựa chọn theo mức hỗ trợ có lợi nhất cho doanh
nghiệp).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10: Trách nhiệm của các Sở, Ban ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản
lý hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án công nghệ cao đăng ký cấp
Giấy chứng nhận Dự án công nghệ cao theo quy định tại Thông tư số
32/2011/TT-BKH&CN ngày 15/11/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, các nhà quản
lý, nhà khoa học có liên quan trong việc hướng dẫn lập hồ sơ và tổ chức thành lập
hội đồng khoa học thẩm định hồ sơ đề nghị UBND tỉnh quyết định công nhận đối với
các dự án công nghệ cao đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
d) Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và nhà đầu tư xác định
nhu cầu thuê chuyên gia cho các nhiệm vụ cần thiết, trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định số lượng chuyên gia được hỗ trợ;
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội
và nhà đầu tư xác định nhu cầu đào tạo đối với công nhân kỹ thuật trong vùng dự
án;
e) Hàng năm, trên cơ sở Quyết định 49/2010/QĐ-TTg ngày
19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Sở,
ban, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Danh mục công
nghệ cao được ưu tiên đầu tư và phát triển tại Nghệ An để thu hút các nhà đầu
tư;
g) Đôn đốc chủ đầu tư các Dự án ứng dụng công nghệ cao, Dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao báo cáo tình hình thực hiện hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;
h) Chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm
tra, quản lý hoạt động và chất lượng đối với sản phẩm hàng hóa của các Dự án
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; tham mưu, kiến nghị các cơ quan trung ương,
UBND tỉnh xử lý các vi phạm và thu hồi Giấy chứng nhận, Quyết định công nhận
khi doanh nghiệp vi phạm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án công nghệ cao đăng ký cấp
Giấy chứng nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại
Thông tư số 50/2011/TT-BNN&PTNT ngày 15/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn;
b) Xác nhận vùng nguyên liệu tập trung có quy mô từ 100 ha
trở lên của chủ đầu tư các dự án công nghệ cao.
3. Sở Tài chính
a) Cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh hướng dẫn cho các tổ chức,
cá nhân là chủ đầu tư các Dự án Công nghệ cao; Dự án đầu tư phát triển hạ tầng
Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để được hưởng các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức tham mưu
kinh phí hỗ trợ đối với các Dự án Công nghệ cao; Dự án đầu tư phát triển hạ tầng
Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để được hưởng các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An trình UBND tỉnh quyết
định, làm căn cứ hoàn trả vốn hoặc ưu đãi, hỗ trợ nhà đầu tư;
c) Hàng năm căn cứ vào nhu cầu hỗ trợ, ưu đãi đối với Dự án
Công nghệ cao; Dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và khả năng cân đối ngân sách địa phương để bố trí nguồn
kinh phí hỗ trợ đầu tư bảo đảm thực hiện kịp thời, có hiệu quả theo các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ tại Quyết định này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cân đối, bố trí nguồn vốn xây dựng cơ bản đối với dự án
được UBND tỉnh đầu tư để bảo đảm thực hiện kịp thời, có hiệu quả theo các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ tại quyết định này;
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham
mưu cho UBND tỉnh các nội dung được hưởng ưu đãi đầu tư trên địa bàn.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phối hợp, hướng dẫn các
chủ đầu tư triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án ứng dụng công nghệ cao, Dự án
sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Dự
án đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, xử lý
các vi phạm đối với các Dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
6. Trách nhiệm của nhà đầu tư
a) Phối hợp tốt với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã có liên quan để thực hiện tốt Quy định này.
b) Sử dụng kinh phí được hỗ trợ, ưu đãi đúng mục đích, phục
vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
c) Định kỳ 6 tháng một lần báo cáo tình hình triển khai thực
hiện dự án cho Sở KH&CN để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa
học và Công nghệ theo quy định.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Đối với các dự
án công nghệ cao đã triển khai nhưng chưa được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ
thì được UBND tỉnh xem xét hỗ trợ theo Quy định này.
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân phổ biến,
thực hiện tốt Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vinh; các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục
1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Nghệ
An, ngày ....... tháng ..... năm .........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
Kính gửi:
|
UBND tỉnh Nghệ An
Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Tài chính
|
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp/Chủ dự án đề
nghị:
- Trụ sở
doanh nghiệp/ Dự án:
- Tài khoản:
- Số điện
thoại:
Fax :
2. Đại diện pháp luật của
doanh nghiệp/ Dự án:
- Họ và
tên:
Chức vụ:
- Hộ khẩu thường trú:
3. Nội
dung đề nghị hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
- Dự án
công nghệ cao được các cơ quan Trung ương cấp giấy chứng nhận.
- Dự án
công nghệ cao được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận
- Dự án
đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp công nghệ cao
4. Tình
hình thực hiện (đã thực hiện,
đang thực hiện):
5. Hồ sơ đề nghị hưởng
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: ...............................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Cam kết của doanh nghiệp/
Chủ dự án: Chúng tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm
túc mọi quy định hiện hành, sử dụng đúng khoản kinh phí được tỉnh hỗ trợ./.
|
Đại diện doanh nghiệp đề nghị
(Ký tên đóng dấu)
|
Phụ lục 2a: Biểu
mẫu đơn đề nghị công nhận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
...........,
ngày....... tháng ...... năm ..........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ
An
- Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An
|
1. Thông tin chung
Tên tổ chức đề nghị:
Địa chỉ
liên hệ:
Địa điểm thực
hiện dự án:
Số điện thoại:
Fax :
2. Thực hiện
dự án đầu tư...... theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng
tôi xin chuyển đến Quý Sở hồ sơ sau :
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản
chính kèm theo để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ;
- Bản thuyết
minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Bản xác
nhận của cơ quan chủ quản/ quản lý (nếu có).
Chúng tôi
cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị
Quý Sở xem xét và cấp Quyết định công nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
|
Đại diện tổ chức đề nghị
(Ký tên-đóng dấu)
|
Phụ lục 3:
THUYẾT
MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên Dự án:
|
|
2
|
Cấp quản lý (nếu có):
|
|
3
|
Thời gian, địa điểm hoạt
động của dự án:
|
|
4
|
Kinh phí:
|
Tổng kinh phí đầu tư
:
triệu
đồng (hoặc USD)
Các giai đoạn đầu tư
:
·
Giai đoạn
1
triệu đồng (hoặc USD)
·
Giai đoạn
2
triệu đồng (hoặc USD)
·
…
Xuất
xứ nguồn vốn :
·
Từ ngân sách nhà nước:
triệu đồng
·
Từ vốn tự có của doanh nghiệp:
triệu
đồng (hoặc USD)
·
Từ các nguồn vốn
khác:
triệu đồng (hoặc USD)
Hình
thức đầu tư
|
5
|
Tổ chức chủ trì dự án ứng
dụng công nghệ cao (nếu có)
|
Tên tổ chức:
Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại diện tổ chức/cá nhân
chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao
|
Họ và tên:
Học hàm/học vị:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng
công nghệ cao
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Cơ quan chủ quản
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất xứ dự án ứng dụng
công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án):
|
9
|
Tổng quan tình hình nghiên
cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án ở trong và ngoài nước
(thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án về tính cấp thiết
của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt
Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu
|
10
|
Mục tiêu của dự án ứng dụng
công nghệ cao
|
10.1.
Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục
tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất
nước, của địa phương,... )
10.2. Mục tiêu về khoa học
và công nghệ (ưng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì ?
thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội dung dự án ứng dụng
công nghệ cao
|
11.1. Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ
cao:
· Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc
điểm nổi bật của công nghệ.
· Giải trình rõ công nghệ của dự án là thế hệ công nghệ mới
và phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định
tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ.
· Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công
nghệ; phương án lựa chọn công nghệ (phân tích, so sánh ưu nhược điểm của từng
phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên
tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của
công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ.
· Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật
liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự
án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát
triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao
có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
· Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện
hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông
tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,...
11.2. Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp
sau:
· Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công
nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa
hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới ở Việt Nam;
· Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn
thiện công nghệ;
· Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài
vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước
thay thế nhập khẩu.
11.3. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia
thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự
án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ).
11.4. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên
cứu và phát triển của dự án: Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện
tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng
doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu - phát triển, với các
nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm:
· Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và
phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá
các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và
phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung
nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ nghiên cứu.
· Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất,
nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu.
· Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu
điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ
tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu.
· Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí
nghiệm và thử nghiệm.
11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu
tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự
cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và
khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án.
11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
· Sử
dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai
thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án;
xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán
thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem
xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại,
khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả
năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
·
Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả
nợ,...) của doanh nghiệp.
· Hiệu
quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành
nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm
cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ
dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ của
ngành, góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,...).
· Lao
động và đào tạo.
· An
toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
· ...
|
12
|
Tiến độ thực hiện
|
STT
|
Nội dung trọng
tâm
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian Thực
hiện
|
Ghi chú
(Ghi rõ nội
dung dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Kết quả của dự án ứng dụng công nghệ
cao
|
13
|
Dạng kết quả dự kiến của dự án
|
Dây chuyền công nghệ, sản
phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả
khác.
|
14
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với
kết quả dự án
|
STT
|
Kết quả dự
án và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Ghi chú
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hiệu quả của dự án
|
· Hiệu
quả về khoa học và công nghệ
·
Hiệu quả về kinh tế
·
Hiệu quả về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng Tổ
chức chủ trì dự án
(nếu có)
(Ký tên, họ
và tên, đóng dấu)
|
................,
ngày tháng năm 20....
Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án
(Ký tên, họ
và tên)
|
Phụ lục 2b: Biểu mẫu đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Nghệ An, ngày
tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
DỰ ÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An
- Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An
|
1. Thông
tin chung:
Tên doanh nghiệp
đề nghị:
Trụ sở doanh
nghiệp:
Số điện thoại:
Fax :
2. Đại diện
doanh nghiệp
Họ và
tên:
Chức vụ:
Số Chứng minh nhân dân/ hoặc Hộ chiếu còn giá trị: số:.. ngày cấp....
nơi cấp
Hộ khẩu thường
trú:
3. Chúng
tôi xin chuyển đến Quý Sở hồ sơ sau :
- Bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao không có chứng thực nhưng có bản chính kèm theo để đối chiếu)
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Bản thuyết minh dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Sở xem xét đề nghị UBND tỉnh công nhận dự
án sản xuất sản phẩm Công nghệ cao.
|
Đại diện tổ chức đề nghị
(Ký tên-đóng dấu)
|
Phụ lục 4
THUYẾT
MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghệ cao:
|
2
|
Tên doanh nghiệp thành lập
mới:
|
3
|
Thời gian, địa điểm hoạt
động của dự án:
|
4
|
Kinh phí dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao:
|
Tổng kinh phí đầu tư
:
triệu đồng (hoặc USD)
Các giai đoạn đầu tư
:
·
Giai đoạn
1
triệu đồng (hoặc USD)
·
Giai đoạn
2
triệu đồng (hoặc USD)
·
…
Xuất xứ nguồn vốn :
·
Từ ngân sách nhà nước:
triệu
đồng
·
Từ vốn tự có của doanh nghiệp:
triệu đồng (hoặc USD)
·
Từ các nguồn vốn
khác:
triệu đồng (hoặc USD)
Hình thức đầu tư:
|
5
|
Doanh nghiệp thành lập mới
từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
Tên viết tắt (nếu có):
Tên giao dịch: bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):
Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại diện doanh nghiệp
|
Họ và tên:
Chứng minh nhân dân/ Số hộ
chiếu còn giá trị:
Hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án đầu tư
sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất xứ dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án):
|
9
|
Tổng quan tình hình
nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của
dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về
tính cấp thiết của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối với sự
phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu
|
10
|
Mục tiêu của dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
10.1.
Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao giải
quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế
–xã hội của đất nước, của địa phương, ... )
10.2. Mục tiêu về khoa học
và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản
xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong khu
vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội
dung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
11.1. Giải trình công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao:
· Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc
điểm nổi bật của công nghệ.
· Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công
nghệ; mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính
thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ.
· Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật
liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự
án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát
triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao
có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
· Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện
hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông
tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,...
11.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự
án:
· Giải trình rõ sản phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản
phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số
49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hoặc quyết định
của UBND tỉnh Nghệ An.
· Giải trình về chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị
gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường, và khả năng thay thế sản phẩm nhập
khẩu của sản phẩm.
· Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính
đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm
do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp
dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do
công nghệ tạo ra.
11.3.
Giải trình dây chuyền công nghệ của dự án: các thiết bị chính trong dây
chuyền công nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính
năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị;
tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây
chuyền công nghệ.
11.5.
Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế.
11.6.
Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của
dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là
nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường;
những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường
đối với địa điểm thực hiện dự án.
11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
· Sử
dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai
thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án;
xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán
thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem
xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại,
khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả
năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
·
Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả
nợ...) của doanh nghiệp.
· Hiệu
quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành
nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm
cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ
dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ sản xuất
của ngành, góp phần đổi mới công nghệ sản xuất của địa phương, góp phần làm
gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của
địa phương,...).
· Lao
động và đào tạo.
· An
toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
· ...
|
12
|
Tiến độ thực hiện
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian Thực hiện
|
Ghi chú (Ghi
rõ nội dung dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Sản phẩm của dự án
|
13
|
Dạng kết quả dự kiến của dự án
|
Dây chuyền công nghệ, sản
phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các sản phẩm
khác.
|
14
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với
sản phẩm tạo ra
|
STT
|
Tên sản phẩm
và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Dự kiến số
lượng sản phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hiệu quả của dự án
|
· Hiệu
quả về khoa học và công nghệ
·
Hiệu quả về kinh tế
·
Hiệu quả về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày tháng năm 20....
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, họ và
tên)
|