UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
23/2010/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 05 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng về Quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 17 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 682/TTr-SXD ngày 13 tháng 8
năm 2010 về việc ban hành Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2: Giao Giám đốc Sở
Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số
38/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp; Báo
- TT. Tỉnh uỷ; cáo
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Như điều 3;
- Các Phó VP UBND tỉnh
- Lưu VT-GT-TC-TH-XD,TP,TL (C. 220)
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
THỰC
HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định một số nội
dung cụ thể về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang gồm:
- Phân cấp quyết định đầu tư các
dự án đầu tư xây dựng công trình cho Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Các cấp, các ngành tham gia quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm thực hiện đúng các quy
định của Luật Xây dựng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của
Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ; các văn bản của các Bộ, Ngành trung ương hướng
dẫn thực hiện các Nghị định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và Quy định này.
Điều 3. Phân cấp quyết định
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang:
1. Chủ tịch UBND huyện, thành
phố được quyết định đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
công trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên cho UBND huyện, thành
phố quản lý điều hành có tổng mức vốn đầu tư đến 5 tỷ đồng (năm tỷ đồng).
2. Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn quyết định đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công
trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên cho UBND xã, phường, thị
trấn quản lý điều hành có tổng mức vốn đầu tư đến 500 triệu đồng (năm trăm
triệu đồng), trừ những lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
3. Trường hợp dự án đầu tư xây
dựng công trình đã được phân cấp tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng xét thấy
cần thiết thì người có thẩm quyền quyết định đầu tư trình cấp trên trực tiếp
xem xét, quyết định đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo
quy định.
4. Người có thẩm quyền quyết
định đầu tư quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong quá trình triển khai
dự án đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật và các quy định cụ thể của UBND tỉnh về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước UBND tỉnh về tính pháp lý, tính chính xác của toàn bộ hồ sơ công trình
xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình do mình phê duyệt.
5. Thẩm quyền quyết định đầu tư
và phân cấp quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện theo điểm c, khoản 1, Điều 12 Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
Điều 4. Thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
xây dựng thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND tỉnh quy định tại
Khoản 6, Điều 1 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, gồm:
- Các công trình trên tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước, các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội đô thị sau khi đã thống nhất bằng văn bản với UBND các
huyện, thành phố.
- Các công trình xây dựng cấp
đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình ở những vị trí trung
tâm có ảnh hưởng đến cảnh quan kiến trúc của đô thị; công trình có vốn đầu tư
trực tiếp của nước ngoài thuộc địa giới hành chính tỉnh Tuyên Quang sau khi có
ý kiến đồng ý bằng văn bản của UBND tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố cấp giấy phép xây dựng các công trình theo quy định tại Khoản 2, Điều 23
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
Điều 5. Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 6. Mọi hành vi thiếu
trách nhiệm gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư; gây ảnh hưởng đến chất
lượng công trình xây dựng và thực hiện không đầy đủ hoặc trái quy định của pháp
luật và các nội dung tại quy định này sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành.
Điều 7. Trong quá trình
tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải
quyết, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu
cầu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh./.