THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/QĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày 22 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP KIM THÀNH 2 (GIAI ĐOẠN 1),
TỈNH HẢI DƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ
quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động
đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư);
Căn cứ Văn bản
đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Công ty cổ phần tập đoàn
đầu tư và phát triển Hưng Yên nộp ngày 26 tháng 7 năm 2024 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện
ngày 06 tháng 01 năm 2025;
Xét báo cáo
thẩm định số 296/BC-BKHĐT ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như
sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư
và phát triển Hưng Yên.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Kim Thành 2 (giai đoạn 1).
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo loại hình khu công nghiệp hỗ trợ.
4. Quy mô diện tích của dự án: 234,63 ha (bao
gồm phần diện tích sông 18,68 ha được giữ nguyên hiện trạng).
5. Vốn đầu tư của dự án: 3.403 tỷ đồng (Bằng chữ: Ba nghìn bốn trăm linh ba tỷ đồng), trong
đó vốn góp của nhà đầu tư là 513,85 tỷ đồng (Bằng chữ: Năm trăm mười ba phẩy tám mươi lăm tỷ đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ
ngày được chấp thuận chủ trương đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Đại Đức và xã
Tam Kỳ, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 30 tháng
kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp
dụng: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm
về những nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản
lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp
luật có liên quan;
b) Các Bộ có liên quan chịu trách nhiệm về nội
dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo
quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương:
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính
xác của thông tin, số liệu báo cáo và các nội dung thẩm định theo quy định của
pháp luật; tiếp thu ý kiến của các Bộ;
b) Đảm bảo dự án nằm trong phương án phân bổ
và khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
về quy hoạch, pháp luật về đất đai; được phân bố đủ chỉ tiêu đất khu công
nghiệp để thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; chịu trách nhiệm thực
hiện kiểm tra, giám sát Nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án; đảm bảo vị
trí thực hiện dự án phù hợp với vị trí xác định trong quy hoạch xây dựng khu
công nghiệp Kim Thành 2 (giai đoạn 1) và quy hoạch tỉnh Hải Dương, phù hợp với
quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng
và quy hoạch tỉnh Hải Dương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; rà soát ranh
giới của dự án đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về giao thông, pháp
luật về thủy lợi, pháp luật về tài nguyên nước.
c) Chịu trách nhiệm rà soát diện tích đất
sông, mương, kênh, rạch trong phạm vi thực hiện Dự án xác định tại quy hoạch
phân khu xây dựng đã được phê duyệt để đảm bảo phương án đầu tư xây dựng và
chuyển đổi mục đích sử dụng đất thực hiện Dự án tuân thủ đúng quy định tại
khoản 5 Điều 8 Luật Tài nguyên nước, các quy định khác có liên quan và giám sát
nhà đầu tư tuân thủ quy định của pháp luật. Trường hợp xảy ra vi phạm, đề nghị UBND
tỉnh Hải Dương chủ trì, thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; đảm bảo
không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai;
Trường hợp trong khu vực thực hiện dự án có tài sản
công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước. Việc giao đất, cho thuê đất
đối với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý (nếu có) cần đảm bảo đáp ứng
tiêu chí theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
đ) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ và
pháp luật về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và các loại đất nông
nghiệp khác trong khu vực thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đất
đai, quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
e) Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giám sát,
đánh giá dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo quy định tại
điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 72 và Điều 93 Nghị
định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá
đầu tư.
f) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Hải Dương và các cơ quan có liên quan:
- Theo dõi, giám sát quá trình triển khai thực
hiện dự án, đảm bảo phù hợp với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn
hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Thực hiện trách nhiệm giám sát, đánh giá dự
án đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản 3
Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 71 và Điều 94 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP .
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nhà đầu tư giữ
nguyên trạng phần diện tích sông không được lấn, lấp sông, tuân thủ nghiêm quy
định của Luật Tài nguyên nước; thực hiện theo quy hoạch phân khu xây dựng khu
công nghiệp Kim Thành 2 (giai đoạn 1) đã được phê duyệt, hoàn thành thủ tục xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm bảo địa điểm, quy mô diện
tích của dự án phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng cách an toàn về môi trường tuân thủ Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của pháp luật có
liên quan; thực hiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp theo loại hình khu công
nghiệp hỗ trợ và thu hút các dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 2 và
khoản 3 Điều 32 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính
phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, phù hợp với định hướng
phát triển vùng và liên kết vùng nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15,
phù hợp với phương hướng phát triển các khu chức năng nêu tại điểm b mục 3 phần
V Điều 1 Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng, phương án phát triển các khu
công nghiệp nêu tại mục 2 phần V Điều 1 Quyết định số 1639/QĐ-TTg ngày
19 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Hải Dương
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và phát triển công nghiệp hỗ trợ theo
quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Yêu cầu nhà đầu tư: (i) trong quá trình
triển khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) tuân thủ quy định
của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo việc thực hiện dự
án không ảnh hưởng tới việc quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và khả năng
canh tác của người dân xung quanh; (iii) phối hợp trong công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư; đánh giá nhu cầu và thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở công
nhân, các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc
trong khu công nghiệp Kim Thành 2 (giai đoạn 1) theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều
kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại thời
điểm cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó có việc Nhà
đầu tư không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định
của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu
lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm Nhà đầu tư đề nghị được
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giám sát chặt chẽ
tiến độ thực hiện dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo cam kết để thực
hiện dự án, việc đáp ứng đủ các điều kiện đối với tổ chức khi kinh doanh bất
động sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất
động sản và khoản 1 Điều 5 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản; trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì thực hiện các thủ tục phù hợp
theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; trường hợp phát
hiện thông tin không chính xác xử lý theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư.
3. Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư và phát
triển Hưng Yên (nhà đầu tư):
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; tuân thủ quy định của pháp luật trong việc thực hiện dự
án theo Quyết định này; thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng theo
quy hoạch xây dựng khu công nghiệp Kim Thành 2 (giai đoạn 1) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; giữ nguyên trạng phân diện tích sông, không được lấn, lấp sông, tuân
thủ nghiêm quy định của Luật Tài nguyên nước; chịu mọi rủi ro, chi phí và chịu
hoàn toàn trách nhiệm theo quy định tại Điều 47 và Điều 48 Luật Đầu tư trong
trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai và
pháp luật về khu công nghiệp.
b) Sử dụng vốn góp vốn chủ sở hữu để
thực hiện dự án theo đúng cam kết và có phương án thu hồi các khoản phải thu
ngắn hạn để thực hiện dự án. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về việc huy động các
nguồn vốn khác để thực hiện dự án khu công nghiệp Kim Thành 2 (giai đoạn
1) khi không huy động đủ vốn dự kiến từ các tổ chức tín dụng; tuân thủ quy định
của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động
sản và quy định khác của pháp luật có liên quan; đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với
tổ chức khi kinh doanh bất động sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều
9 Luật Kinh doanh bất động sản và khoản 1 Điều 5 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP khi
thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp;
c) Có trách nhiệm nộp một khoản tiền để Nhà
nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng
đất trồng lúa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai và Điều 12
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa;
d) Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi
trường theo đúng quy định của pháp luật và tuân thủ quy định của pháp luật về
tài nguyên nước.
đ) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án; có phương án thu hồi các khoản phải thu
ngắn hạn cho các cá nhân vay để thực hiện Dự án.
e) Thực hiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
theo loại hình khu công nghiệp hỗ trợ và thu hút các dự án đầu tư theo quy định
tại khoản 3 Điều 2 và khoản 3 Điều 32 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày
28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh
tế, phù hợp với định hướng phát triển vùng và liên kết vùng nêu tại điểm b
mục 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15, phù hợp với phương hướng phát triển
các khu chức năng nêu tại điểm b mục 3 phần V Điều 1 Quyết định số 368/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch vùng đồng bằng
sông Hồng; phương hướng phát triển các ngành quan trọng tại mục 1 Phần III và
phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp theo quy định tại mục 2 Phần V
Điều 1 Quyết định số 1639/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư
đối với dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương,
nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi
trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương;
- Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư và phát triển Hưng Yên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng
TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|