UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 211/2011/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 10 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU, THỜI GIAN THỰC HIỆN
DỰ ÁN VÀ KÝ QUỸ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG:
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004; Luật Đất
đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/12/2005; Luật
Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và
Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 81/TTr-SKH ngày 16/5/2011; Báo cáo thẩm tra
số 50/BC-STP ngày 11/5/2011 của Sở Tư pháp; Văn bản số 71/TB-UBND ngày
30/5/2011 về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định suất đầu tư tối
thiểu, thời gian thực hiện dự án và ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đối với các
dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc; các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố có trách nhiệm phản ánh kịp thời với Chủ tịch UBND tỉnh
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh); Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm tổng hợp chung, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để trình UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU, THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KÝ QUỸ ĐẢM
BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 211/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm
2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định suất đầu
tư tối thiểu, thời gian thực hiện dự án và ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu
tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước và không sử dụng vốn ngân
sách nhà nước khi đầu tư vào tỉnh Bắc Giang.
2. Quy định này không áp dụng đối
với các dự án đầu tư trong các khu, cụm công nghiệp do Ban Quản lý các khu công
nghiệp quản lý; các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT, PPP.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động đầu tư tại Bắc Giang.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Các khu vực, địa bàn đầu tư trong Quy định này được
quy định như sau:
a) Khu vực I (KV1): Thành phố Bắc Giang
b) Khu vực II (KV2): Bao gồm các huyện: Lạng
Giang, Lục Nam (trừ các xã quy định tại Khu vực III), Yên Dũng, Việt Yên, Tân
Yên và Hiệp Hoà.
c) Khu vực III (KV3): Bao gồm các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn,
Sơn Động và các xã: Lục Sơn, Bình Sơn, Vô Tranh, Trường Sơn và Trường Giang của
huyện Lục Nam.
2. Suất đầu tư là số vốn đầu tư trên một đơn vị
diện tích được tính bằng tổng vốn đầu tư chia cho tổng diện tích đất của dự án
(tính theo đơn vị tỷ đồng/ha).
3. Tổng vốn đầu tư của dự án theo Quy định này là
toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng, bao gồm: chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng; chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công
trình; chi phí mua sắm máy móc, thiết bị (không bao gồm vốn lưu động của dự án,
lãi vay trong thời gian xây dựng, chi phí dự phòng).
4. Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự
án đầu tư (sau đây gọi là ký quỹ đầu tư) là việc nhà đầu tư nộp một
khoản tiền vào tài khoản của UBND tỉnh Bắc Giang do Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại
Ngân hàng thương mại trên địa bàn để đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ
đã cam kết.
Chương II
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU VÀ
THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 4. Suất đầu tư tối thiểu
Suất đầu tư tối
thiểu áp dụng áp dụng cho từng lĩnh vực đầu tư và địa bàn cụ thể, và được tính
theo công thức: I = Ic x Kv
Trong đó:
I: suất đầu tư tối thiểu/ha
Ic: Suất đầu tư tối thiểu
chung/ha
Kv: Hệ số điều chỉnh theo vùng
(Khu vực I: Kv = 1; Khu vực II: Kv = 0,8; Khu vực III: Kv = 0,7)
Điều 5: Suất
đầu tư tối thiểu chung
Suất đầu tư tối
thiểu chung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Thời gian thực hiện dự án
1. Đối với các
dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp
a) Các dự án có
tổng mức đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu
tư nhưng không quá 50 năm.
b) Các dự án có
tổng mức đầu tư dưới 300 tỷ đồng thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư
nhưng không quá 40 năm.
2. Đối với các
dự án thuộc lĩnh vực dịch vụ
a) Các dự án có
tổng mức đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu
tư nhưng không quá 40 năm.
b) Các dự án có
tổng mức đầu tư dưới 300 tỷ đồng thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư
nhưng không quá 35 năm.
3. Các dự án
thuộc lĩnh vực nông nghiệp
a) Các dự án
thuộc lĩnh vực trồng cây hàng năm thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư
nhưng không quá 20 năm.
b) Các dự án
thuộc lĩnh vực trồng cây lâu năm thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư
nhưng không quá 50 năm.
c) Các dự án
thuộc lĩnh vực nông nghiệp khác thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư
nhưng không quá 25 năm.
4. Trong một số
trường hợp khác, thời gian thực hiện dự án đầu tư do Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
Chương III
KÝ QUỸ ĐẦU TƯ
Điều 7. Ký
quỹ đầu tư
1. Đối với những
dự án lớn, quan trọng, sử dụng nhiều đất, các dự án đầu tư vào các lĩnh vực có
nhiều lợi thế kinh doanh như dịch vụ, nhà ở thương mại và các trường hợp cần
thiết khác nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án. Việc ký quỹ
bảo đảm thực hiện dự án và xử lý quỹ do Sở Kế hoạch và Đầu tư thỏa thuận với
Nhà đầu tư; tiền ký quỹ được chuyển vào tài khoản của tỉnh Bắc Giang do Sở Kế
hoạch và Đầu tư mở tại Ngân hàng Thương mại.
2. Các dự án phải
thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định tại khoản 1, Điều này do Văn phòng “Một cửa
liên thông” đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Mức ký quỹ đầu
tư cho từng dự án bằng 5% tổng vốn đầu tư của dự án nhưng không dưới 200 triệu
đồng và không quá mười (10) tỷ đồng/dự án.
4. Việc nộp tiền
kỹ quỹ đảm bảo thực hiện dự án được thực hiện trước khi UBND tỉnh xem xét cấp
Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp đặc biệt được UBND tỉnh chấp thuận, có thể
thực hiện nộp tiền ký quỹ sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng không quá 30
ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 8. Hoàn trả
tiền ký quỹ
1. Trường hợp nhà
đầu tư tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ đã đăng ký, toàn bộ số tiền
ký quỹ cùng tiền lãi tương ứng (lãi suất có kỳ hạn theo
thời hạn cam kết trong Giấy chứng nhận đầu tư) sẽ được
hoàn trả như sau:
a) Hoàn trả 50%
sau khi nhà đầu tư khởi công xây dựng công trình của dự án.
b) Hoàn trả 50%
còn lại sau khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Trường hợp nhà
đầu tư không triển khai dự án theo tiến độ ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư mà
không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận thì thực hiện theo
các điều khoản cam kết của nhà đầu tư với Sở Kế hoạch và Đầu tư khi ký quỹ đầu
tư.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư
có trách nhiệm thực hiện theo đúng suất đầu tư đã đăng ký và ký quỹ đảm bảo thực
hiện dự án đầu tư theo Quy định này.
2. Cung cấp đầy
đủ, trung thực các giấy tờ, hồ sơ cần thiết, báo cáo về tình hình triển khai thực
hiện dự án cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
1. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
a) Là cơ quan Thường
trực Văn phòng “Một cửa liên thông” có trách nhiệm thẩm định suất đầu tư đối với
các dự án đầu tư do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
b) Hướng dẫn các
cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này.
c) Căn cứ kết quả
các cuộc họp Văn phòng “Một cửa liên thông” đề xuất với UBND tỉnh quyết định
các dự án phải thực hiện ký quỹ đầu tư khi đăng ký đầu tư.
d) Theo dõi tiến độ
thực hiện dự án của nhà đầu tư. Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố kiểm tra tiến độ thực hiện
dự án của nhà đầu tư.
e) Đề xuất với Chủ
tịch UBND tỉnh xử lý các trường hợp nhà đầu tư đã ký quỹ đầu tư nhưng không triển
khai dự án theo đúng tiến độ cam kết quy định tại khoản 2, Điều 8 Quy định này.
f) Định kỳ
sáu tháng, một năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình tổ chức
thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ngành
và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính
liên quan đến chuẩn bị đầu tư và triển khai dự án đầu tư theo đúng trình tự, thủ
tục và thời gian quy định; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, kiểm tra đôn đốc
nhà đầu tư thực hiện đúng các cam kết, kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định
của pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC:
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU CHUNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:211/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6
năm 2011của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Lĩnh
vực
|
Suất
đầu tư tối thiểu chung (tỷ đồng/ha)
|
Ghi
chú
|
A
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
8
|
|
2
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
3
|
|
3
|
Trồng rừng và chăm sóc rừng
|
0,03
|
|
4
|
Lĩnh vực nông nghiệp khác
|
2
|
|
B
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
I
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
|
|
1
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm
|
20
|
|
2
|
Sản xuất đồ uống
|
20
|
|
3
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
|
22
|
|
4
|
May mặc, dệt
|
20
|
|
5
|
Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre,
nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết
bện
|
15
|
|
6
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ
giấy
|
25
|
|
7
|
In, sao chép bản ghi các loại
|
25
|
|
8
|
Sản xuất hoá chất và sản phẩm
hoá chất
|
22
|
|
9
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược
liệu
|
25
|
|
10
|
Sản xuất kim loại
|
30
|
|
11
|
Sản xuất sản phẩm từ kim loại
đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
|
20
|
|
12
|
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy
vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất thiết bị điện, máy chuyên dụng, xe có
động cơ và phương tiện vận tải
|
40
|
|
13
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
khác
|
20
|
|
II
|
Chế biến khoáng sản
|
18
|
Chỉ tính diện tích xây dựng
nhà máy
|
III
|
Công trình xây dựng chuyên
dụng
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi măng
|
50
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát
Ceramic, Granit
|
40
|
|
3
|
Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất
sét nung
|
17
|
|
4
|
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
|
25
|
|
5
|
Nhà máy sản xuất kính xây dựng
|
30
|
|
6
|
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn
và trạm trộn bê tông
|
20
|
|
7
|
Công trình nhà xưởng và kho
thông dụng
|
15
|
|
8
|
Công trình nhà máy cấp nước
|
40
|
|
IV
|
Lĩnh vực công nghiệp khác
|
22
|
|
C
|
DỊCH VỤ
|
|
|
I
|
Thương mại, vận tải
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
30
|
|
2
|
Dịch vụ vận tải, kho bãi
|
15
|
|
3
|
Kinh doanh xăng dầu
|
16
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng chợ
|
|
|
4.1
|
Xây dựng chợ đô thị
|
35
|
|
4.2
|
Xây dựng chợ nông thôn
|
30
|
|
II
|
Dịch vụ du lịch
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái
|
22
|
Chỉ tính phần diện tích đất, mặt
nước thuê
|
2
|
Khách sạn
|
80
|
|
III
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
1
|
Giáo dục mầm non
|
10
|
|
2
|
Giáo dục tiểu học, trung học
|
10
|
|
3
|
Đào tạo cao đẳng, đại học và
sau đại học
|
60
|
|
4
|
Trung tâm đào tạo, dạy nghề
|
20
|
|
IV
|
Y tế
|
|
|
1
|
Bệnh viện < 100 giường
|
50
|
|
2
|
Bệnh viện >= 100 giường
|
60
|
|
V
|
Dịch vụ khác
|
30
|
|
CAM KẾT KÝ QUỸ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Công ty
…………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số……. do …………….cấp ngày ………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………..
Sinh ngày:………….; Dân tộc: ……………;
Quốc tịch:………………….
Số CMND/hộ chiếu:…………………….do
……………..cấp ngày……...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………….
Chỗ ở hiện
nay:…………………………………………………………….
Ngày …., Công ty ….nộp hồ sơ
đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án: …………………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện dự
án:………………………………………………….
Diện tích đăng ký: ………………m2
Căn cứ Biên bản họp Văn phòng “Một
cửa liên thông” ngày ...tháng …năm………, Thông báo số……..ngày ….tháng …..năm của
Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án,
Công ty …………………………….cam kết:
1. Ký quỹ ………..đồng vào tài khoản
của UBND tỉnh Bắc Giang do Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại Ngân hàng…………………….để đảm
bảo thực hiện đúng tiến độ thực hiện dự án như đã cam kết tại Bản đăng ký/đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty ngày …. tháng …. năm và thực hiện
theo đúng Quyết định số …./2011/QĐ-UBND ngày … của UBND tỉnh.
2. Nếu Công ty chúng tôi không
thực hiện đúng tiến độ như đăng ký mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận thì toàn bộ số tiền ký quỹ Công ty tự nguyện xung nộp vào ngân sách
nhà nước.
|
NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|