ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2013/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 21 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2010/QĐ-UBND NGÀY
01/9/2010 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ VÀ ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
122/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Căn cứ Quyết định số
55/2012/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa
chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng;
Theo đề nghị của Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch tại Tờ trình số 64/TTr-TTXT ngày 10 tháng
10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
a) Sửa đổi Khoản 2, Điều 4 như sau:
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Thành phố Bạc Liêu.
b) Sửa đổi Điều 11 như sau: Quy
định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Áp dụng theo quy định hiện
hành tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành.
c) Sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 12
như sau: Các dự án, công trình cấp nước sạch nông thôn phục vụ cho cộng đồng được
nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất, hoặc
được nhà nước cho thuê đất và được miễn tiền thuê đất.
d) Sửa đổi Khoản 9, Điều 12: Kể từ
ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động, cụ thể như sau:
- 03 (ba) năm đối với dự án
thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, tại cơ sở sản xuất kinh doanh mới
của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi
trường.
- 07 (bảy) năm đối với dự án
đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- 11 (mười một) năm đối với
dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án
đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án thuộc Danh mục
lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn.
- 15 (mười lăm) năm đối với
dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc
biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
đ) Sửa đổi mục 2, Điểm b, Khoản 5,
Điều 23: Khi các thủ tục đầu tư hoàn thành, nhà đầu tư tập hợp đầy đủ hồ sơ gửi
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (hoặc thông
qua Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch nộp thay khi có yêu cầu).
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và ra phiếu hẹn trả kết
quả (nếu hồ sơ đủ thành phần và số lượng theo quy định), hoặc hướng dẫn
bổ sung hoàn chỉnh (hồ sơ chưa đủ thành phần và số lượng theo quy định).
Quy trình thẩm tra, thẩm định hoặc có đăng ký pháp nhân mới (đăng ký kinh
doanh), thực hiện theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 ban hành
Quy chế phối hợp về hướng dẫn, xử lý thủ tục đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
2. Bổ sung
Bổ sung Điểm a, Khoản 6, Điều 12
nội dung sau: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Hợp tác xã được Nhà nước cho thuê đất để kinh doanh vận tải hành khách
công cộng tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ
thời gian thuê đất đối với diện tích để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi
đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý, điều hành, khu phục vụ công cộng)
phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng.
Riêng đối với doanh nghiệp kinh
doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, việc miễn tiền thuê đất theo
quy định nêu trên được áp dụng đối với mọi địa bàn mà không bị giới hạn trong phạm
vi tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
Đối với diện tích không sử dụng vào
mục đích nêu trên (nếu có) phải nộp tiền thuê đất theo quy định hiện
hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch chủ
trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư - Thương mại và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung một phần Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy - HĐND tỉnh (thay b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng công báo);
- Lưu: VT(Vi-024).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|