|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2068/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: 2068/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐÊ SÔNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tờ trình số
3098/TTr-BNN-ĐĐ ngày 25 tháng 9 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020, với những nội dung
chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu của Chương trình là củng cố, nâng
cấp các tuyến đê nhằm đảm bảo an toàn chống lũ thiết kế và phấn đấu chống được
lũ cao hơn. Củng cố, nâng cấp các tuyến đê theo quy hoạch phòng, chống lũ và đê
điều của các hệ thống sông, bao gồm: tôn cao, mở rộng đủ cao độ, mặt cắt thiết
kế; xử lý dứt điểm những trọng điểm xung yếu về nền đê, thân đê; cải tạo mặt
đê, cơ đê thành đường giao thông phục vụ dân sinh, kinh tế; sửa chữa, xây dựng
mới các cống dưới đê; đồng thời đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất nhằm tăng
cường cho công tác quản lý đê.
II. PHẠM VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Các tỉnh, thành phố có đê sông từ Hà Tĩnh trở
ra, bao gồm 18 tỉnh, thành phố là: Hòa Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà
Nội, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và tỉnh Đồng
Tháp.
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Củng cố thân đê
- Hoàn chỉnh mặt cắt đê đạt tiêu chuẩn thiết
kế trong quy hoạch phòng, chống lũ và đê điều bằng việc đắp tôn cao, áp trúc,
mở rộng mặt cắt, đắp cơ đê thượng và hạ lưu.
- Xây dựng đường tràn sự cố phòng lũ cực hạn
trên một số tuyến đê bảo vệ các khu vực quan trọng, phục vụ đưa nước chủ động
vào các khu phân lũ, chậm lũ, trên các tuyến đê bối.
- Khoan phụt vữa gia cố thân đê để tạo màng
chống thấm, chống thẩm lậu.
- Trồng cây chống sóng, trồng cỏ chống sạt
lở, chống xói mòn mái đê, chống xói lở bờ sông… đồng thời tạo cảnh quan, môi
trường trong khu vực tuyến đê đi qua.
2. Cứng hóa mặt đê, làm đường hành lang chân
đê.
- Cứng hóa mặt đê tạo điều kiện thuận lợi cho
việc ứng cứu hộ đê trong tình huống khẩn cấp, kết hợp làm đường giao thông nông
thôn.
- Từng bước xây dựng đường hành lang bảo vệ
đê, chống lấn chiếm thân đê, kết hợp làm đường giao thông ở những vùng đê đi
qua khu dân cư.
3. Xử lý nền đê
- Thực hiện lấp đầm, ao, hồ ven đê, đắp tầng
phản áp để kéo dài đường thấm, chống trượt, chống lún, sụt tăng cường ổn định
cho thân đê.
- Nghiên cứu đưa ra giải pháp kỹ thuật tối
ưu, đảm bảo kỹ thuật, kinh tế để xử lý triệt để đối với một số đoạn đê có địa
chất nền yếu, nhằm đảm bảo an toàn cho đê khi lũ lên cao.
4. Xử lý sạt lở bờ sông
- Xử lý sạt lở bờ sông do tác động của dòng
chảy bằng việc xây dựng các kẻ mỏ hàn, kè lát mái, hệ thống công trình lái
dòng; ưu tiên trước hết là cho những vùng bờ sông sát đê dễ bị xói lở và những
kè là điểm chốt của tuyến chỉnh trị sông.
- Hoàn chỉnh hệ thống kè chỉnh trị bao gồm:
tu bổ nâng cấp các kè đã có, xây dựng mới một số kè theo tính toán chỉnh trị
sông.
5. Tu sửa cống dưới đê
Sửa chữa nâng cấp, xây dựng lại các cống dưới
đê bị hư hỏng, không đảm bảo an toàn khi vận hành, các cống có chiều dài không
phù hợp với mặt cắt đê hiện tại, nhằm đảm bảo an toàn cho đê và đáp ứng nhu cầu
lấy nước phục vụ tưới, tiêu.
6. Nghiên cứu khoa học; đầu tư nâng cấp cơ sở
hạ tầng, trang thiết bị cho công tác quản lý đê
- Nghiên cứu biến đổi của lòng sông phục vụ
cho tính toán phòng lũ; tính toán tần suất phòng, chống lũ cho các lưu vực sông
thuộc khu vực Bắc Trung bộ (tần suất phòng, chống lũ khu vực đồng bằng sông
Hồng đã được xác định tại Quyết định số 60/2002/QĐ-BNN ngày 5 tháng 7 năm 2002
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Xây dựng và cải tạo trụ sở quản lý đê, kho
vật tư dự phòng phục vụ phòng, chống lụt, bão, điếm canh đê; trang bị thiết bị
phục vụ quản lý, đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt đến các cấp chỉ huy, chỉ
đạo phòng chống lụt bão, bảo vệ đê điều; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn
cho các cán bộ chuyên trách và bán chuyên trách quản lý đê.
IV. KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Kinh phí thực hiện Chương trình
- Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: ước
tính 19.559 tỷ đồng (Mười chín nghìn, năm trăm năm mươi chín tỷ đồng).
- Khối lượng chi tiết thực hiện Chương trình
và kinh phí yêu cầu được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư cho thực hiện Chương trình
được cấp từ các nguồn sau:
- Ngân sách trung ương bố trí hàng năm, theo
chương trình mục tiêu.
- Lồng ghép kinh phí của các chương trình mục
tiêu liên quan khác như: giao thông; phòng, chống sạt lở; phát triển thủy lợi,
v.v…
- Từ các nguồn vốn vay ODA và các nguồn tài
trợ khác.
- Ngân sách của địa phương.
- Huy động vốn của các doanh nghiệp hưởng
lợi.
3. Kế hoạch thực hiện
- Từ năm 2009 đến năm 2010: đầu tư một số dự
án tu bổ đê cấp bách xung yếu. Kinh phí: 2.000 tỷ đồng.
- Từ năm 2011 đến năm 2015: tập trung thực
hiện những giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho đê, cụ thể: đắp hoàn chỉnh mặt
cắt đê, lấp đầm ao chân đê; gia cố thân đê, nền đê; sửa chữa, xây mới thay thế
các cống đã quá cũ, bị hư hỏng; trồng cây chắn sóng và cứng hóa một phần mặt
đê. Kinh phí: 10.000 tỷ đồng.
- Từ năm 2016 đến năm 2020: hoàn chỉnh toàn
bộ Chương trình. Kinh phí: 7.559 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có đê
thuộc phạm vi Chương trình, là cấp quyết định đầu tư và chỉ đạo, tổ chức thực
hiện:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, 05 năm, kế
hoạch cho toàn bộ Chương trình, dự kiến kinh phí thực hiện, trình Thủ tướng
Chính phủ;
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức lập
dự án đầu tư nâng cấp các tuyến đê trong phạm vi quản lý của địa phương, đảm
bảo an toàn phòng, chống lũ theo quy định;
- Chỉ đạo quản lý, thực hiện dự án;
- Tổ chức lực lượng để quản lý, bảo vệ đê
điều theo quy định của pháp luật;
- Định kỳ rà soát điều chỉnh quy hoạch đê
điều trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo quy định của
Luật Đê điều.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đê điều, có nhiệm vụ:
- Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đê theo đề
nghị của địa phương;
- Quản lý về quy hoạch để phù hợp với quy
hoạch phát triển sản xuất, quy hoạch chung và định hướng phát triển hệ thống
đê;
- Quản lý về kỹ thuật (thỏa thuận kỹ thuật
làm căn cứ để các địa phương phê duyệt và chỉ đạo, giám sát thực hiện) đảm bảo
công trình được xây dựng theo đúng kỹ thuật, an toàn và đạt hiệu quả theo quy
định của Luật Đê điều;
- Quyết định đầu tư các dự án tu bổ đê điều
thường xuyên, duy tu bảo dưỡng đê điều hàng năm và một số dự án có kỹ thuật
phức tạp được đầu tư qua Bộ;
- Định kỳ hàng năm, 05 năm tổng hợp kết quả
thực hiện Chương trình, và lập báo cáo tổng hợp cuối cùng khi Chương trình kết
thúc, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân
đối, bố trí kinh phí hàng năm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố để thực hiện Chương trình, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp cùng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật đê điều, phục vụ cho Chương trình nâng cấp hệ
thống đê sông đầu tư có hiệu quả.
5. Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa
phương, chỉ đạo, giám sát việc thực hiện Chương trình đáp ứng yêu cầu, đưa hệ
thống đê sông thành công trình sử dụng đa mục tiêu, phục vụ phòng, chống giảm
nhẹ thiên tai và phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống lụt, bão Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố có đê sông thuộc phạm vi Chương trình, chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (4b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC
TỔNG
HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CẤP ĐÊ SÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Kính phí (triệu
đồng)
|
Tôn cao; áp trúc,
đắp cơ đê và lấp đầm, ao, hồ ven đê
|
Cứng hóa mặt đê,
làm đường hành lang chân đê
|
Khoan phụt vữa, xử
lý ẩn họa thân đê
|
Trồng cây chắn sóng,
trồng cỏ bảo vệ bờ sông, mái đê
|
Xử lý nền đê yếu
|
Cứng hóa mặt đê bối
|
Xây dựng, sửa chữa
cống dưới đê
|
Tu sửa, nâng cấp kè
bảo vệ đê
|
Xây dựng sửa chữa,
nâng cấp tràn sự cố
|
Hạ tầng và trang
thiết bị phục vụ quản lý đê
|
Tổng cộng
|
1
|
Hòa Bình
|
30 080
|
31 584
|
1 200
|
1 750
|
|
|
|
|
|
17 000
|
82 000
|
2
|
Thái Nguyên
|
44 350
|
36 480
|
8 500
|
15 400
|
|
|
9 000
|
4 370
|
|
17 000
|
135 000
|
3
|
Phú Thọ
|
169 500
|
255 612
|
5 500
|
12 083
|
|
10 073
|
86 000
|
239 519
|
23 000
|
19 600
|
821 000
|
4
|
Vĩnh Phúc
|
213 650
|
285 500
|
89 750
|
62 800
|
110 000
|
60 000
|
32 000
|
229 500
|
|
70 000
|
1 153 000
|
5
|
Hà Nội
|
381 675
|
312 478
|
40 579
|
41 180
|
220 000
|
44 440
|
15 000
|
465 900
|
|
76 530
|
1 598 000
|
6
|
Bắc Giang
|
195 199
|
110 162
|
38 179
|
26 835
|
|
48 384
|
50 000
|
62 355
|
18 720
|
67 000
|
617 000
|
7
|
Bắc Ninh
|
190 000
|
202 100
|
33 200
|
24 460
|
|
82 100
|
71 000
|
89 500
|
34 000
|
30 000
|
756 000
|
8
|
Hải Dương
|
393 928
|
240 607
|
67 919
|
91 136
|
|
12 141
|
463 500
|
387 036
|
|
49 040
|
1 705 000
|
9
|
Hưng Yên
|
35 609
|
47 091
|
7 686
|
637
|
165 000
|
44 382
|
18 000
|
65 000
|
|
9 500
|
393 000
|
10
|
Hà Nam
|
307 171
|
169 406
|
14 020
|
2 132
|
|
|
46 500
|
107 500
|
|
71 500
|
718 000
|
11
|
Quảng Ninh
|
46 000
|
36 000
|
3 500
|
450
|
|
|
1 500
|
77 000
|
|
1 600
|
166 000
|
12
|
Hải Phòng
|
459 313
|
215 780
|
51 508
|
20 080
|
|
|
350 400
|
219 000
|
|
66 000
|
1 382 000
|
13
|
Thái Bình
|
203 389
|
213 668
|
70 275
|
16 614
|
180 000
|
102 075
|
229 667
|
339 768
|
57 319
|
69 980
|
1 483 000
|
14
|
Nam Định
|
524 999
|
345 585
|
51 750
|
27 844
|
165 000
|
121 346
|
437 500
|
481 031
|
21 000
|
34 000
|
2 210 000
|
15
|
Ninh Bình
|
807 974
|
274 664
|
82 699
|
14 317
|
|
|
120 750
|
256 844
|
4 818
|
6 000
|
1 568 000
|
16
|
Thanh Hóa
|
645 599
|
359 065
|
84 842
|
24 215
|
|
23 000
|
352 300
|
368 254
|
90 000
|
69 000
|
2 016 000
|
17
|
Nghệ An
|
885 735
|
34 125
|
35 178
|
11 750
|
110 000
|
|
195 241
|
94 582
|
|
21 300
|
1 388 000
|
18
|
Hà Tĩnh
|
781 371
|
133 365
|
12 000
|
35 243
|
110 000
|
|
133 000
|
95 000
|
|
31 500
|
1 332 000
|
19
|
Đồng Tháp
|
1 418
|
4 824
|
1 608
|
838
|
|
|
|
|
|
17 000
|
26 000
|
20
|
Nghiên cứu khoa học phục vụ công tác nâng
cấp hệ thống đê điều
|
10 000
|
TỔNG CỘNG
|
6 317 000
|
3 308 000
|
700 000
|
430 000
|
1 060 000
|
548 000
|
2 611 000
|
3 582 000
|
249 000
|
744 000
|
19 559 000
|
KINH
PHÍ HẠNG MỤC TÔN TẠO, ÁP TRÚC, ĐẮP CƠ ĐÊ VÀ LẮP ĐẦM, AO, HỒ VĂN ĐÊ
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tuyến đê
|
Chiều dài thực hiện
(m)
|
Khối lượng đất (m3)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Hòa Bình
|
Đê Quỳnh Lâm; Đà Giang và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
18.600
|
1 028 000
|
30 080
|
2
|
Thái Nguyên
|
Đê Chã, sông Công, hữu Cầu, đê Gang Thép
|
42.670
|
443 500
|
44 350
|
3
|
Phú Thọ
|
hữu Lô; hữu Thao; tả Đà và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
114.650
|
1 253 750
|
169 500
|
4
|
Vĩnh Phúc
|
Tả, hữu Cà Lồ và một số tuyến đê dưới cấp
III
|
37.950
|
2 236 500
|
213 650
|
5
|
Hà Nội
|
Tả, hữu Hồng; tả, hữu Đuống; tả Cà Lồ; hữu
Cầu; tả, hữu Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
157.265
|
3 379 433
|
381 675
|
6
|
Bắc Giang
|
Tả Cầu; tả, hữu Thương và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
59.231
|
1 626 655
|
195 199
|
7
|
Bắc Ninh
|
Hữu Thái Bình, tả Đuống, hữu Đuống, hữu Cà
Lồ, hữu Cầu và một số tuyến đê dưới cấp III
|
119.090
|
2 218 950
|
190 000
|
8
|
Hải Dương
|
Tả Luộc; tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Kinh
Thầy; tả hữu Lai Vu; tả, hữu sông Rạng; tả Lạch Tray; Tả, hữu Kinh Môn, hữu Văn
Úc và một số tuyến đê dưới cấp III
|
276.475
|
3 653 922
|
393 928
|
9
|
Hưng Yên
|
Tả Hồng, tả Luộc
|
21.581
|
323 718
|
35 609
|
10
|
Hà Nam
|
Hữu Hồng; tả Đáy và một số tuyến đê dưới
cấp III
|
30.200
|
1 535 855
|
307 171
|
11
|
Quảng Ninh
|
Bình Dương; Nguyễn Huệ; Hồng Phong; Yên Đức
và một số tuyến đê dưới cấp III
|
46.000
|
460 000
|
46 000
|
12
|
Hải Phòng
|
Hữu Luộc; tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Văn
Úc; tả, hữu Lạch Tray; tả, hữu Cấm; hữu Kinh Thầy và một số tuyến đê dưới cấp
III
|
133.770
|
9 186 256
|
459 313
|
13
|
Thái Bình
|
Hồng Hà I, II; tả, hữu Trà Lý; hữu Luộc;
hữu Hóa và một số tuyến đê dưới cấp III
|
152.320
|
2 683 780
|
203 389
|
14
|
Nam Định
|
hữu Hồng; tả, hữu Đào; tả hữu Ninh Cơ, tả
Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
243.712
|
5 249 990
|
524 999
|
15
|
Ninh Bình
|
Tả, hữu Hoàng Long, hữu Đáy, tả, hữu Vạc,
Trường Yên, Đầm Cút và một số tuyến đê dưới cấp III
|
454.408
|
5 845 260
|
807 974
|
16
|
Thanh Hóa
|
Tả, hữu sông Mã; tả hữu sông Chu; tả, hữu sông Lèn; tả hữu sông Lạch Trường và một số tuyến đê dưới cấp III
|
637.521
|
11 103 411
|
645 599
|
17
|
Nghệ An
|
Tả Lam; Thanh Chương; Nam Đàn; Quỳnh Lưu và một số tuyến đê dưới cấp III
|
192.951
|
4 360 591
|
885 735
|
18
|
Hà Tĩnh
|
Đê La Giang và một số tuyến đê dưới cấp III
|
101.700
|
4 692 230
|
781 371
|
19
|
Đồng Tháp
|
Đê bao Sa Rài
|
9.680
|
56 724
|
1 418
|
Tổng cộng
|
|
2.849.774
|
61 338 527
|
6 316 960
|
KHỐI
LƯỢNG, KINH PHÍ HẠNG MỤC CỨNG HÓA MẶT ĐÊ, LÀM ĐƯỜNG HÀNH LANG CHÂN ĐÊ
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tuyến đê
|
Chiều dài (m)
|
Khối lượng bê tông
(m3)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Hòa Bình
|
Đê Quỳnh Lâm; Đà Giang và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
23.027
|
26 320
|
31 584
|
2
|
Thái Nguyên
|
Đê Chã, sông Công, hữu Cầu, đê Gang Thép
|
38.200
|
30 400
|
36 480
|
3
|
Phú Thọ
|
hữu Lô; hữu Thao; tả Đà và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
192.328
|
446 378
|
255 612
|
4
|
Vĩnh Phúc
|
Tả Hồng, tả Lô, tả, hữu Phó Đáy
|
151.540
|
128 600
|
285 500
|
5
|
Hà Nội
|
Tả, hữu Hồng; tả, hữu Đuống; tả Cà Lồ; hữu
Cầu; tả, hữu Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
169.000
|
482 800
|
312 478
|
6
|
Bắc Giang
|
Tả Cầu; tả, hữu Thương và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
98.130
|
89 474
|
110 162
|
7
|
Bắc Ninh
|
Hữu Thái Bình, tả Đuống, hữu Đuống, hữu Cà
Lồ, hữu Cầu và một số tuyến đê dưới cấp III
|
143.500
|
152 280
|
202 100
|
8
|
Hải Dương
|
Tả Luộc, tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Kinh
Thầy; tả hữu Lai Vu; tả, hữu sông Rạng; tả Lạch Tray; Tả, hữu Kinh Môn, hữu Văn
Úc và một số tuyến đê dưới cấp III
|
208.423
|
221 177
|
240 607
|
9
|
Hưng Yên
|
Tả Hồng, tả Luộc
|
34.882
|
34 882
|
47 091
|
10
|
Hà Nam
|
Hữu Hồng; tả Đáy và một số tuyến đê dưới
cấp III
|
76.055
|
58 157
|
169 406
|
11
|
Quảng Ninh
|
Bình Dương; Nguyễn Huệ; Hồng Phong;
|
18.000
|
18 000
|
36 000
|
12
|
Hải Phòng
|
Hữu Luộc; tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Văn
Úc; tả, hữu Lạch Tray; tả, hữu Cấm; hữu Kinh Thầy và một số tuyến đê dưới cấp
III
|
232.581
|
197 405
|
215 780
|
13
|
Thái Bình
|
Hồng Hà I, II; tả, hữu Trà Lý; hữu Luộc;
hữu Hóa
|
149.730
|
143 825
|
213 668
|
14
|
Nam Định
|
Hữu Hồng; tả, hữu Đào; tả hữu Ninh Cơ; tả
Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
175.360
|
206 523
|
345 585
|
15
|
Ninh Bình
|
Tả Hoàng Long, hữu Đáy, tả, hữu Vạc, Trường
Yên
|
216.002
|
228 887
|
274 664
|
16
|
Thanh Hóa
|
Tả, hữu sông Mã; tả hữu sông Chu; tả, hữu sông Lèn; tả hữu sông Lạch Trường và một số tuyến đê dưới cấp III
|
342.690
|
326 323
|
359 065
|
17
|
Nghệ An
|
Tả Lam; Đồng Văn và một số tuyến đê dưới
cấp III
|
9.100
|
22 750
|
34 125
|
18
|
Hà Tĩnh
|
Đê La Giang và một số tuyến đê dưới cấp III
|
139.650
|
110 090
|
133 365
|
19
|
Đồng Tháp
|
Đê bao Sa Rài
|
6.700
|
2 010
|
4 824
|
Tổng cộng
|
|
2.424.897
|
2 926 280
|
3 308 096
|
KHỐI
LƯỢNG, KINH PHÍ HẠNG MỤC KHOAN PHỤT VỮA, XỬ LÝ ẤN HỌA THÂN ĐÊ
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tuyến đê
|
Chiều dài (m)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Hòa Bình
|
Đê Quỳnh Lâm; Đà Giang và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
2 000
|
1 200
|
2
|
Thái Nguyên
|
Đê Chã, sông Công, hữu Cầu, đê Gang Thép
|
17 000
|
8 500
|
3
|
Phú Thọ
|
hữu Lô; hữu Thao; tả Đà và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
11 000
|
5 500
|
4
|
Vĩnh Phúc
|
Tả Hồng, tả Lô, tả, hữu Phó Đáy
|
148 470
|
89 750
|
5
|
Hà Nội
|
Tả, hữu Hồng, tả, hữu Đuống; tả Cà Lồ; hữu
Cầu; tả, hữu Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
81 157
|
40 579
|
6
|
Bắc Giang
|
Tả Cầu; tả, hữu Thương và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
84 800
|
38 179
|
7
|
Bắc Ninh
|
Hữu Thái Bình, tả Đuống, hữu Đuống, hữu Cầu
và một số tuyến đê dưới cấp III
|
57 500
|
33 200
|
8
|
Hải Dương
|
Tả Luộc; tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Kinh
Thầy; tả hữu Lai Vu; tả, hữu sông Rạng; tả Lạch Tray; Tả, hữu Kinh Môn, hữu Văn
Úc và một số tuyến đê dưới cấp III
|
215 558
|
67 919
|
9
|
Hưng Yên
|
Tả Hồng, tả Luộc
|
15 371
|
7 686
|
10
|
Hà Nam
|
Hữu Hồng, tả Đáy và một số tuyến đê dưới
cấp III
|
35 051
|
14 020
|
11
|
Quảng Ninh
|
Bình Dương; Nguyễn Huệ; Hồng Phong;
|
7 000
|
3 500
|
12
|
Hải Phòng
|
tả Hóa; tả Thái Bình; tả, hữu Văn Úc; tả,
hữu Lạch Tray; tả, hữu sông Cấm
|
84 036
|
51 508
|
13
|
Thái Bình
|
Hồng Hà I, II; tả, hữu Trà Lý; hữu Luộc
|
140 550
|
70 275
|
14
|
Nam Định
|
Hữu Hồng; tả, hữu Đào; tả hữu Ninh Cơ, tả
Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
103 500
|
51 750
|
15
|
Ninh Bình
|
Hữu Đáy; tả Hoàng Long, Trường Yên; tả, hữu
Vạc
|
165 399
|
82 699
|
16
|
Thanh Hóa
|
Tả, hữu sông Mã; tả hữu sông Chu; tả, hữu sông Lèn; tả hữu sông Lạch Trường và một số tuyến đê dưới cấp III
|
149 253
|
84 842
|
17
|
Nghệ An
|
Tả Lam; hữu Nam Đàn
|
58 630
|
35 178
|
18
|
Hà Tĩnh
|
Đê La Giang và một số tuyến đê dưới cấp III
|
12 000
|
12 000
|
19
|
Đồng Tháp
|
Đê bao Sa Rài
|
2 010
|
1 608
|
Tổng cộng
|
|
1 390 284
|
699 893
|
KINH
PHÍ HẠNG MỤC TRỒNG CÂY CHẮN SÓNG, TRỒNG CỎ BẢO VỆ BỜ SÔNG, MÁI ĐÊ
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tuyến đê
|
Chiều dài (m)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Hòa Bình
|
Đê Quỳnh Lâm; Đà Giang và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
7 000
|
1 750
|
2
|
Thái Nguyên
|
Đê Chã, sông Công, hữu Cầu, đê Gang Thép
|
37 700
|
15 400
|
3
|
Phú Thọ
|
hữu Lô; hữu Thao; tả Đà và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
144 500
|
12 083
|
4
|
Vĩnh Phúc
|
Tả Hồng; tả Lô; tả, hữu Phó Đáy
|
106 000
|
62 800
|
5
|
Hà Nội
|
Tả, hữu Hồng; tả, hữu Đuống; tả Cà Lồ; hữu
Cầu; tả, hữu Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
86 494
|
41 180
|
6
|
Bắc Giang
|
Tả Cầu; tả, hữu Thương và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
198 365
|
26 835
|
7
|
Bắc Ninh
|
Tả, hữu Đuống; hữu Thái Bình; hữu Cầu; hữu
Cà Lồ và một số tuyến đê dưới cấp III
|
75 500
|
24 460
|
8
|
Hải Dương
|
Tả Luộc; tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Kinh
Thầy; tả hữu Lai Vu; tả, hữu sông Rạng; tả Lạch Tray; Tả, hữu Kinh Môn, hữu Văn
Úc và một số tuyến đê dưới cấp III
|
639 423
|
91 136
|
9
|
Hưng Yên
|
Tả Hồng, tả Luộc
|
12 733
|
637
|
10
|
Hà Nam
|
Hữu Hồng, tả Đáy và một số tuyến đê dưới
cấp III
|
19 989
|
2 132
|
11
|
Quảng Ninh
|
Bình Dương; Nguyễn Huệ; Hồng Phong
|
18 000
|
450
|
12
|
Hải Phòng
|
tả Hóa; tả Thái Bình; tả, hữu Văn Úc; tả,
hữu Lạch Tray; tả, hữu sông Cấm
|
80 320
|
20 080
|
13
|
Thái Bình
|
Hồng Hà I, II; tả, hữu Trà Lý; hữu Luộc;
hữu Hóa;
|
79 700
|
16 614
|
14
|
Nam Định
|
Hữu Hồng; tả, hữu Đào; tả hữu Ninh Cơ; tả
Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
96 484
|
27 844
|
15
|
Ninh Bình
|
Hữu Đáy, Tả Hoàng Long; Trường Yên; tả, hữu
Vạc
|
46 225
|
14 317
|
16
|
Thanh Hóa
|
Tả, hữu sông Mã; tả hữu sông Chu; tả, hữu sông Lèn; tả hữu sông Lạch Trường và một số tuyến đê dưới cấp III
|
215 395
|
24 215
|
17
|
Nghệ An
|
Tả Lam; Thanh Chương; Nam Đàn; Quỳnh Lưu và một số tuyến đê dưới cấp III
|
22 129
|
11 750
|
18
|
Hà Tĩnh
|
Đê La Giang và một số tuyến đê dưới cấp III
|
123 700
|
35 243
|
19
|
Đồng Tháp
|
Đê bao Sa Rài
|
3 351
|
838
|
Tổng cộng
|
|
2 013 008
|
429 762
|
KHỐI
LƯỢNG, KINH PHÍ HẠNG MỤC XỬ LÝ NỀN ĐÊ YẾU
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tuyến đê
|
Chiều dài (m)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Vĩnh Phúc
|
Tả Hồng
|
2 000
|
110 000
|
2
|
Hà Nội
|
Hữu Hồng
|
4 000
|
220 000
|
3
|
Hưng Yên
|
Tả Hồng
|
3 000
|
165 000
|
4
|
Thái Bình
|
Tả Hồng
|
4 000
|
180 000
|
5
|
Nam Định
|
Tả Ninh Cơ
|
3 000
|
165 000
|
6
|
Nghệ An
|
Đê tả Lam
|
2 000
|
110 000
|
7
|
Hà Tĩnh
|
Đê La Giang và một số tuyến đê dưới cấp III
|
2 000
|
110 000
|
Tổng cộng
|
|
20 000
|
1 060 000
|
KHỐI
LƯỢNG, KINH PHÍ HẠNG MỤC XÂY MỚI, SỬA CHỮA CỐNG DƯỚI ĐÊ
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tuyến đê
|
Số lượng cống
|
Khối lượng bê tông
(m3)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Thái Nguyên
|
Đê Chã, sông Công, hữu Cầu, đê Gang Thép
|
17
|
7 500
|
9 000
|
2
|
Phú Thọ
|
hữu Lô; hữu Thao; tả Đà và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
67
|
5 870
|
86 000
|
3
|
Vĩnh Phúc
|
Tả Hồng; tả Lô; tả, hữu Phó Đáy và một số
tuyến đê dưới cấp III
|
8
|
2 800
|
32 000
|
4
|
Hà Nội
|
Tả, hữu Hồng; tả, hữu Đuống; tả Cà Lồ; hữu
Cầu; tả, hữu Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
6
|
740
|
15 000
|
5
|
Bắc Giang
|
Tả Cầu; tả, hữu Thương và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
11
|
10 000
|
50 000
|
6
|
Bắc Ninh
|
Tả Đuống, hữu Đuống, hữu Cà Lồ, hữu Cầu và
một số tuyến đê dưới cấp III
|
18
|
13 600
|
71 000
|
7
|
Hải Dương
|
Tả Luộc; tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Kinh
Thầy; tả hữu Lai Vu; tả, hữu sông Rạng; tả Lạch Tray; Tả, hữu Kinh Môn, hữu Văn
Úc và một số tuyến đê dưới cấp III
|
114
|
85 500
|
463 500
|
8
|
Hưng Yên
|
Tả Hồng; tả Luộc
|
2
|
3 700
|
18 000
|
9
|
Hà Nam
|
Hữu Hồng, tả Đáy và một số tuyến đê dưới
cấp III
|
9
|
7 800
|
46 500
|
10
|
Quảng Ninh
|
Bình Dương; Nguyễn Huệ; Hồng Phong;
|
3
|
750
|
1 500
|
11
|
Hải Phòng
|
tả Hóa; hữu Luộc; tả, hữu Thái Bình; hữu
sông Mới; tả, hữu Văn Úc; tả, hữu Lạch Tray; tả, hữu sông Cấm, hữu Kinh Thầy,
và một số tuyến đê dưới cấp III
|
96
|
27 575
|
350 400
|
12
|
Thái Bình
|
Hồng Hà I, II; tả, hữu Trà Lý; hữu Luộc;
hữu Hóa; và một số tuyến đê dưới cấp III
|
53
|
26 254
|
229 667
|
13
|
Nam Định
|
Hữu Hồng; tả, hữu Đào; tả hữu Ninh Cơ; tả
Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
58
|
43 750
|
437 500
|
14
|
Ninh Bình
|
Hữu Đáy; tả Hoàng Long, Trường Yên; tả, hữu
Vạc
|
128
|
63 750
|
12 750
|
15
|
Thanh Hóa
|
Tả, hữu sông Mã; tả hữu sông Chu; tả, hữu sông Lèn; tả hữu sông Lạch Trường và một số tuyến đê dưới cấp III
|
347
|
80 330
|
352 300
|
16
|
Nghệ An
|
Tả Lam; Thanh Chương; Nam Đàn; Quỳnh Lưu và một số tuyến đê dưới cấp III
|
200
|
137 282
|
195 241
|
17
|
Hà Tĩnh
|
Đê La Giang và một số tuyến đê dưới cấp III
|
51
|
26 450
|
133 000
|
Tổng cộng
|
|
1 187
|
543 651
|
2 611 358
|
KHỐI
LƯỢNG KINH PHÍ HẠNG MỤC TU SỬA, NÂNG CẤP KÈ BẢO VỆ ĐÊ
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tuyến đê
|
Chiều dài (m)
|
Khối lượng đá (m3)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Thái Nguyên
|
Đê Chã, sông Công, hữu Cầu, đê Gang Thép
|
4.370
|
4 370
|
4 370
|
2
|
Phú Thọ
|
hữu Lô; hữu Thao; tả Đà và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
54.223
|
931 353
|
239 519
|
3
|
Vĩnh Phúc
|
Tả Hồng; tả Lô; tả, hữu Phó Đáy
|
22.200
|
165 000
|
229 500
|
4
|
Hà Nội
|
Tả, hữu Hồng, tả, hữu Đuống; tả Cà Lồ; hữu
Cầu; tả, hữu Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
42.650
|
1 844 150
|
465 900
|
5
|
Bắc Giang
|
Tả Cầu; tả, hữu Thương và một số tuyến đê
dưới cấp III
|
46.125
|
103 925
|
62 355
|
6
|
Bắc Ninh
|
Hữu Thái Bình; Tả Đuống, hữu Đuống; hữu Cầu
và một số tuyến đê dưới cấp III
|
13.000
|
112 500
|
89 500
|
7
|
Hải Dương
|
Tả Luộc; tả, hữu Thái Bình; tả, hữu Kinh
Thầy; tả hữu Lai Vu; tả, hữu sông Rạng; tả Lạch Tray; Tả, hữu Kinh Môn, hữu Văn
Úc và một số tuyến đê dưới cấp III
|
37.615
|
400 177
|
387 036
|
8
|
Hưng Yên
|
Tả Hồng, tả Luộc
|
3.866
|
116 000
|
65 000
|
9
|
Hà Nam
|
Hữu Hồng
|
2.400
|
1 018 530
|
107 500
|
10
|
Quảng Ninh
|
Bình Dương; Nguyễn Huệ; Hồng Phong
|
18.000
|
52 000
|
77 000
|
11
|
Hải Phòng
|
tả Hóa; Hữu Luộc; tả Thái Bình; tả, hữu Văn
Úc; tả, hữu Lạch Tray; tả, hữu sông Cấm, tả sông Hóa, và một số tuyến đê dưới
cấp III
|
21.056
|
314 000
|
219 000
|
12
|
Thái Bình
|
Hồng Hà I, II; tả, hữu Trà Lý; hữu Luộc;
hữu Hóa; và một số tuyến đê dưới cấp III
|
42.146
|
1 727 137
|
339 768
|
13
|
Nam Định
|
Hữu Hồng; tả, hữu Đào; tả hữu Ninh Cơ, tả
Đáy và một số tuyến đê dưới cấp III
|
31.819
|
319 787
|
481 031
|
14
|
Ninh Bình
|
Hữu Đáy; tả Hoàng Long; Trường Yên; tả, hữu
Vạc và một số tuyến đê dưới cấp III
|
36.620
|
321 284
|
256 844
|
15
|
Thanh Hóa
|
Tả, hữu sông Mã; tả hữu sông Chu; tả, hữu sông Lèn; tả hữu sông Lạch Trường và một số tuyến đê dưới cấp III
|
93.187
|
690 890
|
368 254
|
16
|
Nghệ An
|
Tả Lam; Thanh Chương; Nam Đàn; Quỳnh Lưu và một số tuyến đê dưới cấp III
|
30.576
|
213 401
|
94 582
|
17
|
Hà Tĩnh
|
Đê La Giang và một số tuyến đê dưới cấp III
|
17.600
|
380 000
|
95 000
|
Tổng cộng
|
|
517.453
|
8 714 503
|
3 582 157
|
KHỐI
LƯỢNG, KINH PHÍ HẠNG MỤC CỨNG HÓA MẶT ĐÊ BỐI
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Chiều dài (m)
|
Khối lượng bê tông
(m3)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Phú Thọ
|
14.390
|
11 512
|
10 073
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
27.130
|
30 000
|
60 000
|
3
|
Hà Nội
|
38.600
|
37 660
|
44 440
|
4
|
Bắc Giang
|
48.000
|
40 320
|
48 384
|
5
|
Bắc Ninh
|
54.650
|
54 650
|
82 100
|
6
|
Hải Dương
|
27.510
|
22 074
|
12 141
|
7
|
Hưng Yên
|
73.970
|
36 985
|
44 382
|
8
|
Thái Bình
|
82.350
|
81 075
|
102 075
|
9
|
Nam Định
|
77.994
|
52 022
|
121 346
|
10
|
Thanh Hóa
|
9.400
|
11 000
|
23 000
|
Tổng cộng
|
453.994
|
377 298
|
547 941
|
KHỐI
LƯỢNG, KINH PHÍ HẠNG MỤC XÂY DỰNG TRÀN CỨU HỘ TRÊN ĐÊ PHÂN, CHẬM LŨ VÀ ĐÊ BỐI
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Chiều dài
|
Khối lượng bê tông
(m3)
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
1
|
Phú Thọ
|
644
|
11 500
|
23 000
|
2
|
Bắc Giang
|
1.300
|
15 600
|
18 720
|
3
|
Bắc Ninh
|
3.400
|
34 000
|
34 000
|
4
|
Thái Bình
|
610
|
17 286
|
57 319
|
5
|
Nam Định
|
1.400
|
10 500
|
21 000
|
6
|
Ninh Bình
|
730
|
4 380
|
4 818
|
7
|
Thanh Hóa
|
6.000
|
45 000
|
90 000
|
Tổng cộng
|
14.084
|
138 266
|
248 857
|
KINH
PHÍ HẠNG MỤC NÂNG CẤP HẠ TẦNG VÀ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ QLĐ
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Hòa Bình
|
17 000
|
|
2
|
Thái Nguyên
|
17 000
|
|
3
|
Phú Thọ
|
19 600
|
|
4
|
Vĩnh Phúc
|
70 000
|
|
5
|
Hà Nội
|
76 530
|
|
6
|
Bắc Giang
|
67 000
|
|
7
|
Bắc Ninh
|
30 000
|
|
8
|
Hải Dương
|
49 040
|
|
9
|
Hưng Yên
|
9 500
|
|
10
|
Hà Nam
|
71 500
|
|
11
|
Quảng Ninh
|
1 600
|
|
12
|
Hải Phòng
|
66 000
|
|
13
|
Thái Bình
|
69 980
|
|
14
|
Nam Định
|
34 000
|
|
15
|
Ninh Bình
|
6 000
|
|
16
|
Thanh Hóa
|
69 000
|
|
17
|
Nghệ An
|
21 300
|
|
18
|
Hà Tĩnh
|
31 500
|
|
19
|
Đồng Tháp
|
17 000
|
|
Tổng cộng
|
743 550
|
|
Quyết định 2068/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
8.238
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|