|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2002/QĐ-UBND 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
2002/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BẢN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2002/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 09 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH
TỈNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
- 2020;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND
ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết
số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1886/QĐ-UBND
ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh khóa VIII về Cơ chế đầu tư kiên
cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ
trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 337/SKHĐT-KTN ngày 27/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách
Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng
thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, với các nội
dung chính sau:
1. Phạm vi, đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Các xã, huyện, thị
xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện,
thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã: Đại Sơn, Đại Hồng,
Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy
Xuyên (trừ 2 xã: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã: Bình Lãnh, Bình Phú),
Quế Sơn (trừ xã Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã:
Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển, hải đảo theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các
huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc
Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại của các huyện, thành
phố không thuộc khu vực I.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến huy động nguồn lực và quản lý đầu tư
các công trình thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
2. Thời gian thực
hiện: Kể từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.
a) Đối với những công trình đã được
giao kế hoạch vốn trước ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo nội dung Quyết định
đã phê duyệt và mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định trước đây.
b) Đối với những công trình mới thuộc
kế hoạch năm 2016 được quyết định giao vốn trước ngày quy định này có hiệu lực thì
được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh
theo quy định tại Quyết định này.
3. Mức hỗ trợ kinh
phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh được tính theo tỷ lệ quy định
tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh, với mức tối đa cụ
thể như sau:
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Quy
mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới
|
Mức
hỗ trợ đầu tư tối đa từ ngân sách TW, tỉnh
|
Xã
khu vực I
|
Xã
khu vực II
|
1
|
Trụ sở xã
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính
Hội trường)
|
Nhà
02-03 tầng
Diện tích sàn tối thiểu 650m2
|
2.700
triệu đồng
|
3.100
triệu đồng
|
2
|
Trường học
|
|
|
|
2.1
|
Xây mới Phòng học Trường mầm non
|
Phòng
học đạt chuẩn quốc gia
|
350
triệu đồng/phòng
|
400
triệu đồng/phòng
|
2.2
|
Xây mới Phòng học trường Tiểu học
|
Phòng
học đạt chuẩn quốc gia
|
250
triệu đồng/phòng
|
290
triệu đồng/phòng
|
2.3
|
Xây mới Phòng học trương THCS
|
Phòng
học đạt chuẩn quốc gia
|
310
triệu đồng/phòng
|
360
triệu đồng/phòng
|
2.4
|
Xây mới các Phòng chức năng
|
Phòng
chức năng đạt chuẩn quốc gia
|
3,5
triệu/m2
|
4
triệu/m2
|
2.5
|
Các hạng mục xây mới khác như: nhà
vệ sinh, sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà
xe...
|
Theo
quy mô thực tế
|
70%
tổng mức đầu tư được phê duyệt
|
80%
tổng mức đầu tư được phê duyệt
|
3
|
Trạm Y tế xã
|
|
|
|
3.1
|
Xây mới Trạm Y tế xã
|
Trạm Y tế đạt chuẩn, có từ 10 phòng
chức năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
|
2.450
triệu đồng
|
2.800
triệu đồng
|
3.2
|
Xây mới Trạm Y tế xã đối với những
xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương(1)
|
Tối thiểu có 5 phòng chức năng: (i) phòng hành chính; (ii) phòng khám bệnh;
(iii) phòng sơ cứu, cấp cứu; (iv) phòng tiêm thuốc; (v) phòng xét nghiệm); tường
rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước,
nhà để xe
|
1.250
triệu đồng
|
1.400
triệu đồng
|
4
|
Đường giao thông nông thôn
|
|
|
|
4.1
|
Bê tông hóa đường giao thông nông
thôn, cống qua đường giao thông nông thôn
|
Từ
MD1.5 đến MD3.5
|
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện
theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND
tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND
tỉnh
|
- BTXM GTNT A(*)
- BTXM IV(*)
- BTXM IV(*)
|
Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện
theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ
theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND
tỉnh
|
4.2
|
Cứng hóa bằng
cấp phối đường giao thông nông thôn, giao thông ngõ xóm
|
Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND
tỉnh
|
200
triệu đồng/km
|
280
triệu đồng/km
|
5
|
Đường giao thông nội đồng
|
Tùy điều kiện địa hình, khả năng
huy động nguồn lực từ NSNN và cộng đồng dân cư mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng
hóa cho phù hợp
|
|
|
5.1
|
Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống
qua đường GTNĐ
|
Từ
MD1.5 đến MD3.5
|
50%
đơn giá GTNT
|
70%
đơn giá GTNT
|
5.2
|
Cứng hóa bằng cấp phối đường giao
thông nội đồng
|
Bề rộng nên, mặt
đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh
|
200
triệu đồng/km
|
280
triệu đồng/km
|
6
|
Thủy lợi
|
|
|
|
6.1
|
Kiên cố hóa
kênh mương (loại III)
|
|
|
|
-
|
Kênh đổ bằng bê
tông cốt thép
|
BxH:
30x40 cm
|
450
triệu đồng/km
|
675
triệu đồng/km
|
BxH:
40x50 cm
|
540
triệu đồng/km
|
810
triệu đồng/km
|
BxH:
50x60 cm
|
640
triệu đồng/km
|
945
triệu đồng/km
|
-
|
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng
bê tông
|
BxH:
30x40 cm
|
300
triệu đồng/km
|
450
triệu đồng/km
|
BxH:
40x50 cm
|
400
triệu đồng/km
|
585
triệu đồng/km
|
BxH:
50x60 cm
|
500
triệu đồng/km
|
720
triệu đồng/km
|
6.2
|
Thủy lợi đất màu
|
|
|
|
-
|
Đối với các công trình Trạm biến
áp, đường dây điện trung cao thế, hạ thế
|
Theo
thiết kế, dự toán
|
100%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
-
|
Đối với công trình ao thu gom nước
nhỉ trong cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh)
|
Theo
thiết kế, dự toán
|
100%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
6.3
|
Thủy lợi nhỏ
|
Theo
thiết kế, dự toán
|
70%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
90%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng
|
7
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Cắm mốc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ,
tường rào cổng ngõ
|
90%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 600 triệu đồng
|
100%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 700 triệu đồng
|
8
|
Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
|
|
8.1
|
Hộc chứa rác thải (điểm tập kết)
|
Theo quy định tại Quyết định số
231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh
|
12,5
triệu đồng
|
15
triệu đồng
|
8.2
|
Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt
|
Theo
quy định tại Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh
|
90
triệu đồng
|
110
triệu đồng
|
9
|
Cơ sở
vật chất văn hóa(**)
|
|
Khu
vực đồng bằng
|
Khu
vực miền núi, hải đảo
|
9.1
|
Xây mới Hội trường UBND xã hoặc Nhà
văn hóa xã (sử dụng như Hội trường văn hóa đa năng)
|
- Nhà 1 tầng,
từ 200 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu
3 phòng chức năng đối với xã đồng bằng.
- Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở
lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã miền núi,
hải đảo
|
1.600
triệu đồng
|
1.000
triệu đồng
|
9.2
|
Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động,
sân bóng đá)
|
Diện tích tối
thiểu từ 5.000 - 11.000 m2 (tùy điều kiện đồng
bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, có khán đài
|
700
triệu đồng
|
800
triệu đồng
|
9.3
|
Xây mới Nhà văn hóa thôn
|
Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở lên đối
với xã đồng bằng và từ 50 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền
núi, hải đảo; có sân khấu, hệ thống vệ sinh
|
380
triệu đồng
|
380
triệu đồng
|
9.4
|
|
Nhà Gươl khoảng 100m2
|
|
450
triệu đồng
|
9.5
|
Xây mới khu thể
thao thôn
|
Diện tích từ 500m2 trở
lên đối với xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã
khu vực miền núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước
|
70
triệu đồng
|
70
triệu đồng
|
Ghi chú:
(*) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến
chính của Khu Trung tâm xã.
(**) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất
văn hóa, phân chia khu vực như sau:
- Khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các
huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc,
Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).
- Khu vực miền núi, hải đảo: Các xã
thuộc các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc
Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và xã đảo Tân Hiệp
(Hội An), Tam Hải (Núi Thành).
Ngoài ra, nếu các xã thuộc khu vực miền
núi, hải đảo có trên 5.000 dân thì được xem xét hỗ trợ Nhà văn hóa xã từ ngân sách
Trung ương, tỉnh theo quy mô và mức đầu tư như khu vực đồng bằng.
4. Đối với các công
trình thuộc 9 huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang,
Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức và xã đảo Tam Hải (Núi
Thành), Tân Hiệp (Hội An) được hỗ trợ thêm tối đa 15% giá trị so với tổng mức hỗ
trợ nêu trên (trừ công trình thủy lợi thuộc mục 6, khoản 3, Điều 1).
5. Đối với các công
trình nâng cấp sửa chữa, cải tạo thì ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ
theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh
nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng mới tại
Quyết định này.
6. Các hạng mục,
công trình khác thuộc các tiêu chí nông thôn mới không quy định mức hỗ trợ kinh
phí đầu tư tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số
391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh và các văn bản quy định của cấp thẩm
quyền liên quan.
7. Mức hỗ trợ kinh
phí đầu tư tại Khoản 3 nêu trên là mức tối đa của ngân sách Trung ương (kể cả vốn
Trái phiếu Chính phủ) và ngân sách tỉnh hỗ trợ; mức hỗ trợ kinh phí đầu tư này
là căn cứ để các địa phương lập kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn được giao cho
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. Việc phân bổ vốn ngân sách Trung
ương, tỉnh cho các địa phương tùy thuộc vào kế hoạch vốn do Trung ương và tỉnh
giao hằng năm cũng như mục tiêu đề ra của Chương trình.
Các địa phương (huyện, thị xã, thành
phố và xã) có trách nhiệm bố trí, phần vốn đối ứng để thực hiện theo tỷ lệ quy
định. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng các công trình có quy mô đầu
tư lớn hơn quy mô tối thiểu tại Quyết định này thì có trách nhiệm huy động bổ
sung nguồn ngân sách cấp huyện, xã hoặc lồng ghép vốn từ các nguồn vốn khác để
thực hiện theo quy định.
8. Trường hợp giá cả
nguyên vật liệu trên địa bàn có biến động thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh
điều chỉnh mức hỗ trợ kinh phí đầu tư cho phù hợp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng
dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định; thường xuyên
theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới tỉnh để chỉ đạo, xử lý.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các xã căn cứ quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương,
ngân sách tỉnh đối với từng công trình, tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm và trung hạn, đồng
thời huy động nguồn lực địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư khác đảm bảo
thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban
chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban
ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã xây dựng nông thôn mới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT;
- BCĐ Trung ương về Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- UBND các xã xây dựng nông thôn mới (do UBND cấp huyện sao gửi);
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, VX, KTN, KTTH.
D:\Dropbox\Hai KTTH\Nam
2016\Quyet dinh\Khac\OD ve muc ho tro kinh phi dau tu doi voi mot so cong trinh xay dung ket cau ha tang NTM (CV
337).doc
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
(1) Khoảng cách từ Trạm Y tế xã đến các Bệnh viện
này tối đa 3km đối với xã thuộc huyện miền núi và tối đa 5km đối
với xã thuộc huyện đồng bằng.
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2002/QĐ-UBND ngày 09/06/2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
1.932
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|