|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2022/QĐ-UBND thiết kế mẫu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Hà Giang
Số hiệu:
|
20/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/QĐ-UBND
|
Hà Giang,
ngày 19 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỰC
HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-
2025, gồm:
1. Công trình thuộc lĩnh vực Xây dựng dân
dụng (chi tiết theo phụ lục I).
2. Công trình thuộc lĩnh vực Giao thông (chi
tiết theo phụ lục II).
3. Công trình thuộc lĩnh vực Nông nghiệp (chi
tiết theo phụ lục III).
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Các sở: Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng theo lĩnh vực quản lý có trách nhiệm:
a) Công bố các thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình nêu tại Điều 1 để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực hiện.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện
theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành kèm theo quyết định
này.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình đã ban hành, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và
các quy định liên quan (nếu cần thiết).
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng
theo cơ chế đặc thù đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 13
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai, áp dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình nêu tại Điều 1 cho các công trình/dự án đầu tư xây dựng thực
hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
quản lý của đơn vị mình; giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 10 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các sở, ngành và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Vnptioffice;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ
LỤC I
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
A. THUYẾT MINH
I. Công trình thể thao xã gồm: sân khấu, 01
sân bóng đá mini, 01 sân cầu lông, xung quanh lắp 06 trụ đèn 03 bóng, giáp ranh
giới khu đất trồng cây bóng mát.
- Sân khấu rộng 7,7 m, dài 10,6 m xây bó nền
bằng đá hộc 200# vữa XM 50# cao 0,45m, đắp đất đầm kỹ, phía trên đổ bê tông đá
dăm 100# dày 100 lát gạch chống trơn KT 300x300 lót VXM 50# db 20; tam cấp xây
gạch 75# vữa XM 50#, mặt bậc lát gạch chống trơn KT 300x300.
- Sân thể thao đắp đất bù nền đầm vừa dày 0,5
m, phía trên đắp đất đầm chặt dày 0,2 m, đánh dốc i=0,5% về 2 phía.
- Giáp ranh giới khu đất đào hố trồng cây
bóng mát KT mặt hố 1,4x1,4m đáy rộng 1,0x1,0m sâu 1,0m đổ đất xốp màu trồng
cây.
II. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa
năng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
Quy mô công trình: nhà 1 tầng 4 gian, bước
gian 3,3m, hành lang trước rộng 1,8m, móng trụ cột hiên dạng móng đơn BTCT
200#. Móng dưới tường xây đá hộc 200# vữa XM 75#, kết hợp với hệ thống dầm,
giằng móng BTCT 200#. Cột, dầm hiên, mái hiên sử dụng bằng BTCT 200#. Tường xây
gạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75#, tường trong, ngoài trát vữa XM 75# dày
15. Nền nhà lát gạch liên doanh KT 500x500 lót VXM 75# dày 20. Phần mái phía
ngoài xây tường thu hồi gạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75# dày 220mm, phía
trong là vì kèo thép hình, gác xà gồ thép hộp 50x50x1,4, lợp tôn chống nóng,
chống ồn PU màu đỏ (hoặc xanh) dày 0,4mm, trần tôn khung thép hộp. Điện chiếu
sáng, chống sét + PCCC, cấp, thoát nước thiết kế theo tiêu chuẩn thông dụng đảm
bảo yêu cầu sử dụng.
B. CÁC PHỤ LỤC KHỐI
LƯỢNG, ĐỊNH MỨC
I. Công trình thể thao xã:
BẢNG TỔNG HỢP
VẬT LIỆU
MẪU SỐ 01:
CÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
STT
|
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
|
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
VL.0041
|
Cát mịn ML=0,7÷1,4
|
m3
|
0,430
|
2
|
VL.0042
|
Cát mịn ML=1,5÷2,0
|
m3
|
4,434
|
3
|
VL.0473
|
Cát nền
|
m3
|
1,424
|
4
|
VI,.0045
|
Cát vàng
|
m3
|
55,256
|
5
|
TT
|
Cột đèn chiếu sáng liền cần L=8m (ống thép
côn mạ kẽm)
|
cột
|
6,000
|
6
|
TT
|
Bóng đèn cao áp chiếu sáng (bóng LED 100W)
|
bộ
|
18,000
|
7
|
VL.0108
|
Đá 4x6
|
m3
|
59,766
|
8
|
VL.0497
|
Đá dăm
|
m3
|
0,601
|
9
|
VL.0095
|
Đá hộc
|
m3
|
12,643
|
10
|
VL.0187
|
Gạch Block đặc tiêu chuẩn
|
viên
|
3.276,448
|
11
|
VL.1696c
|
Gạch lát chống trơn 300x300mm
|
m2
|
107,247
|
12
|
VL
|
Trồng cây bóng mát
|
cây
|
38,000
|
13
|
VL.0471
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
23.051,754
|
14
|
VL.1677
|
Xi măng
|
kg
|
65,805
|
15
|
VL.0472
|
Xi măng trắng
|
kg
|
16,378
|
16
|
V00750
|
Vật liệu khác
|
%
|
|
BẢNG TỔNG HỢP
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
MẪU SỐ 01:
CÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
STT
|
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
|
|
Nhân công
|
|
|
1
|
NC6005
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
|
công
|
120,141
|
2
|
NC6008
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1
|
công
|
37,148
|
3
|
NC6010
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1
|
công
|
63,414
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
1
|
M.7168
|
Máy trộn bê tông 250 lít
|
ca
|
6,152
|
2
|
M.7169
|
Máy trộn vữa 80 lít
|
ca
|
2,049
|
3
|
M.7102
|
Máy cắt gạch đá 1,7kW
|
ca
|
5,685
|
4
|
M.7014
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
5,764
|
5
|
M.6612
|
Máy khác
|
%
|
|
II. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa
năng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
BẢNG TỔNG HỢP
VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
MẪU SỐ 02:
NHÀ VĂN HÓA THÔN (HỘI TRƯỜNG ĐA NĂNG, NHÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG)
STT
|
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
|
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
V12983
|
Bật sắt fi 10
|
cái
|
22,3200
|
2
|
V00010
|
Bu lông
|
cái
|
19,5231
|
3
|
V85970
|
Cát mịn ML=0,7÷1,4
|
m3
|
10,5851
|
4
|
V85971
|
Cát mịn ML=1,5÷2,0
|
m3
|
15,7640
|
5
|
V12696
|
Cát nền
|
m3
|
1,4851
|
6
|
V00112
|
Cát vàng
|
m3
|
22,1024
|
7
|
V01982
|
Cồn rửa
|
kg
|
0,0304
|
8
|
V05207
|
Đá 1x2
|
m3
|
9,7275
|
9
|
V05209
|
Đá 4x6
|
m3
|
8,7707
|
10
|
V00810
|
Đá dăm
|
m3
|
1,2903
|
11
|
V00819
|
Đá granít tự nhiên
|
m2
|
18,0731
|
12
|
V00823
|
Đá hộc
|
m3
|
27,1627
|
13
|
V00226
|
Dây thép
|
|
14,4217
|
14
|
V00772
|
Đinh
|
kg
|
15,2610
|
15
|
V42268
|
Đinh tán Fi 22
|
cái
|
5,7930
|
16
|
V00788
|
Đinh, đinh vít
|
cái
|
483,1200
|
17
|
V82972
|
Gạch block tiêu chuẩn
|
viên
|
18.375,4045
|
18
|
V82972
|
Gạch đất sét nung 6,5 x 10,5 x 22cm
|
viên
|
1.014,3980
|
19
|
V89733
|
Gạch lát 500x500mm
|
m2
|
96,1059
|
20
|
V00387
|
Gỗ chèn
|
m3
|
0,0232
|
21
|
V00390
|
Gỗ chống
|
m3
|
0,9293
|
22
|
V05605
|
Gỗ đà nẹp
|
m3
|
0,1980
|
23
|
V00402
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,9891
|
24
|
TT
|
Hoa sắt cửa sổ vuông đặc 12x12
|
m2
|
11,1600
|
25
|
V05607
|
Khí gas
|
kg
|
3,3711
|
26
|
V02208
|
Nhựa dán
|
kg
|
0,0101
|
27
|
V00494
|
Nước
|
lít
|
12.537,4547
|
28
|
V42472
|
Ống nhựa miệng bát D110mm L=6m
|
m
|
7,8780
|
29
|
V42212
|
Oxy
|
chai
|
1,6860
|
30
|
V00515
|
Que hàn
|
kg
|
17,5235
|
31
|
V00560
|
Sơn lót
|
kg
|
1,2611
|
32
|
V82927
|
Sơn lót ngoại thất
|
lít
|
26,9474
|
33
|
V82928
|
Sơn lót nội thất
|
lít
|
44,2411
|
34
|
V07812
|
Sơn phủ
|
kg
|
2,3436
|
35
|
V82929
|
Sơn phủ ngoại thất
|
lít
|
42,5770
|
36
|
V82930
|
Sơn phủ nội thất
|
lít
|
70,5003
|
37
|
V00641
|
Thép hình
|
kg
|
696,5543
|
38
|
V00671
|
Thép tấm
|
kg
|
133,2390
|
39
|
V00656
|
Thép tròn
|
kg
|
16,4820
|
40
|
V63405
|
Thép tròn Fi >10mm
|
kg
|
22,7460
|
41
|
V85992
|
Thép tròn Fi ≤10mm
|
kg
|
403,6080
|
42
|
V85993
|
Thép tròn Fi ≤18mm
|
kg
|
792,2340
|
43
|
V42257
|
Tôn múi lợp mái chiều dài bất kỳ
|
m2
|
127,2216
|
44
|
V02470
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
13.345,9603
|
45
|
V08770
|
Xi măng PCB40
|
kg
|
3.495,8082
|
46
|
V00762
|
Xi măng trắng
|
kg
|
12,0973
|
47
|
V05430
|
Vật liệu khác
|
%
|
|
48
|
V00750
|
Vật liệu khác
|
%
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
1
|
N0006
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
|
công
|
209,7008
|
2
|
N0028
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2
|
công
|
20,8635
|
3
|
N0015
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
|
công
|
290,5259
|
4
|
N0020
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2
|
công
|
103,4538
|
|
|
Máy thi công
|
|
|
1
|
M1333
|
Cần cẩu bánh hơi 16T
|
ca
|
0,1738
|
2
|
M1377
|
Cần cẩu bánh xích 10T
|
ca
|
0,4946
|
3
|
M3988
|
Cần trục tháp 25T
|
ca
|
0,0039
|
4
|
M0078
|
Máy cắt gạch đá 1,7kW
|
ca
|
7,2487
|
5
|
M0085
|
Máy cắt uốn cốt thép 5kW
|
ca
|
0,4228
|
6
|
M0194
|
Máy đầm bàn 1kW
|
ca
|
0,8405
|
7
|
M7393
|
Máy đầm đất cầm tay 70kg
|
ca
|
105,0560
|
8
|
M0199
|
Máy đầm dùi 1,5kW
|
ca
|
1,3809
|
9
|
M0429
|
Máy hàn điện 23kW
|
ca
|
4,3125
|
10
|
M0526
|
Máy khoan đứng 4,5 kW
|
ca
|
1,8764
|
11
|
M0128
|
Máy nén khí diezel 360m3/h
|
ca
|
0,0579
|
12
|
M2162
|
Máy trộn bê tông 250 lít
|
ca
|
1,9516
|
13
|
M7626
|
Máy trộn vữa 150l
|
ca
|
3,6583
|
14
|
M0155
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
0,4714
|
15
|
M0480
|
Máy vận thăng lồng 3T
|
ca
|
0,0039
|
16
|
M0111
|
Máy khác
|
%
|
|
PHỤ
LỤC II
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
A. THUYẾT MINH
I. THUYẾT MINH THIẾT
KẾ ĐIỂN HÌNH KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG BTXM CHO ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN (GTNT) CẤP
A, B, C VÀ D
- Lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
được ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao
thông vận tải.
- Hệ thống đường GTNT nói chung bao gồm 4 cấp
kỹ thuật (cấp A, cấp B, cấp C và cấp D) theo TCVN 10380:2014 - Đường giao thông
nông thôn - yêu cầu thiết kế.
- Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường tùy
thuộc vào chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn).
- Sơ đồ kết nối hệ thống đường GTNT, lưu
lượng xe thiết kế và tải trọng: xem trong phụ lục A và phụ lục B ban hành kèm
theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT .
1. Tiêu chí lựa chọn cấp kỹ thuật
đường
Theo Bảng 1 Quyết định số 932/QĐ-BGTVT .
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến
đường, theo các cấp A, B, C và D
Bảng 1 -
Thông số kỹ thuật các cấp đường
TT
|
Thông số kỹ
thuật/chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Đường cấp A
|
Đường cấp B
|
Đường cấp C
|
Đường cấp D
|
1
|
Tốc độ tính toán
|
km/h
|
30 (20)
|
20 (15)
|
15 (10)
|
-
|
2
|
Chiều rộng mặt đường tối thiểu (chưa tính
độ mở rộng trong đường cong - W)
|
m
|
3,5
|
3,5 (3,0)
|
3,0 (2,0)
|
1,5
|
3
|
Kết cấu mặt đường từ trên xuống:
|
|
|
|
|
|
- Lớp BTXM đá 2x4
|
|
M250 dày 18
÷ 20cm
|
M250 dày 16
÷ 18cm
|
M200 dày 14
÷ 16cm
|
M200 dày 10
÷ 14cm
|
- Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác
rắn, nilon...)
|
|
01 lớp
|
- Lớp móng đá dăm nước hoặc lớp cấp phối đá
dăm, đá dăm thải, cuội sỏi
|
cm
|
15
|
12
|
10
|
10
|
- Đất nền lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu
(30cm lớp trên cùng)
|
|
93% ÷ 95%
|
|
4
|
Chiều rộng 01 bên lề đường tối thiểu
|
m
|
1,50 (1,25)
|
0,75 (0,5)
|
0,75 (0,5)
|
0,25
|
5
|
Chiều rộng nền đường tối thiểu
|
m
|
6,5 (6,0)
|
5,0 (4,0)
|
4,0 (3,0)
|
2,0
|
6
|
Độ dốc siêu cao lớn nhất
|
%
|
6
|
5
|
-
|
-
|
7
|
Bán kính đường cong nằm tối thiểu
|
m
|
60 (30)
|
30 (15)
|
15,0
|
5,0
|
8
|
Bán kính đường cong nằm tối thiểu không
siêu cao
|
m
|
350 (200)
|
200 (150)
|
-
|
-
|
9
|
Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn
hơn 5%
|
|
300
|
-
|
10
|
Độ dốc dọc lớn nhất
|
%
|
9 (11)
|
5 (13)
|
5 (15)
|
-
|
11
|
Tĩnh không thông xe
|
m
|
4,5
|
3,5
|
3,0
|
-
|
Chú thích: Các giá
trị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc
biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
3. Một số quy định chung
a) Độ dốc dọc
Đối với các tuyến đường đô thị hoặc đường có
xe đạp và xe súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường nên
thiết kế không lớn hơn 5%.
b) Chỗ tránh xe
Đối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi
thấy cần thiết) phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau
ngược chiều. Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng
và địa hình thực tế nhưng không lớn hơn 500 m đối với đường cấp B, 300 m đối
với đường cấp C. Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2 ÷ 3m, chiều dài đoạn tránh
xe 10 ÷ 15 m kể cả đoạn vuốt nối (nên tận dụng các vị trí nền đường tự nhiên đủ
rộng để bố trí làm chỗ tránh xe).
c) Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường
cong nằm.
Bảng 2- Giá trị mở rộng phần xe chạy
trong đường cong nằm
Bán kính đường cong, m
|
<50~40
|
<40~30
|
<30~25
|
<25~20
|
<20~15
|
Giá trị mở rộng, m
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,7
|
0,8
|
Chú thích: Nếu đường có 2 làn xe thì giá
trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này.
|
d) Khe dọc và khe ngang
- Đối với mặt đường có bề rộng ≤ 3,5m không
làm khe dọc.
- Khe ngang gồm có khe co và khe dãn:
+ Khe co: Khoảng cách giữa 02 khe co liền kề
(bằng chiều dài tấm bê tông) tương ứng từng cấp đường lựa chọn như sau: Đường
cấp A, chọn chiều dài từ 4m ÷ 5m; đương cấp B, chọn chiều dài từ 3m ÷ 4m; Đường
cấp C và cấp D, chọn chiều dài từ 2m ÷ 3m. Chiều rộng khe co từ 0,3cm ÷ 0,8cm,
chiều sâu khe (1/5 ÷ 1/4) x chiều dày tấm BTXM.
Đối với đường GTNT, để đơn giản thi công và
giảm chi phí đầu tư có thể bố trí khe co như sau: khi đổ bê tông mặt đường dùng
các thanh gỗ thẳng dày 0,3cm ÷ 0,8cm, rộng 2cm ÷ 5cm, chiều dài thanh bằng bề
rộng mặt đường; đặt thanh gỗ nằm ngang dọc theo vị trí khe co, cạnh có bề rộng
2cm ÷ 5cm theo phương thẳng đứng; thanh gỗ nằm ở giữa tấm bê tông hoặc cạnh
phía trên của thanh gỗ cách bề mặt bê tông khoảng 2cm ÷ 5cm. Có thể thay các
thanh gỗ bằng các thanh tre, vầu có kích thước tương tự.
+ Khe dãn: Chiều rộng khe dãn là 2cm ÷ 2,5cm,
cứ 12 tấm BTXM thì bố trí 01 khe dãn.
Để tạo khe dãn bằng cách đặt các tấm gỗ có
chiều dày bằng chiều rộng của khe, chiều rộng tấm gỗ lớn hơn chiều dày lớp bê
tông 2cm ÷ 3 cm (để tháo tấm gỗ được dễ dàng, chiều dày tấm gỗ phía dưới ta cho
mỏng hơn một chút, các tấm gỗ được bào nhẵn và quét dầu chống dính). Khi bê
tông se mặt, nhấc các tấm gỗ nhẹ nhàng để tránh sứt mẻ bê tông. Khi bê tông đã
đạt cường độ, lấp kín các khe dãn bằng mastic nhựa đường.
Có thể lựa chọn biện pháp thi công khe co,
dãn bằng máy cắt chuyên dùng, tùy theo nhiệt độ không khí khi thi công, yếu tố
chênh lệch nhiệt độ ngày đêm °C, khuyến nghị thời gian cắt dài nhất không quá
24 giờ từ khi rải xong BTXM.
- Kết cấu mặt đường dùng cho đường GTNT không
làm thanh truyền lực giữa các tấm bê tông.
đ) Độ dốc siêu cao
Bảng 3 - Độ
dốc siêu cao
TT
|
Bán kính
đường cong nằm - R
(m)
|
Độ dốc siêu
cao - Isc
(m)
|
1
|
150 ÷ 200
|
2%
|
2
|
75 ÷ 150
|
3%
|
3
|
50 ÷ 75
|
4%
|
4
|
15 ÷ 50
|
5% ÷ 6%
|
e) Tải trọng trục thiết kế
Theo TCVN 10380:2014 , đối với đường cấp A tải
trọng trục xe thiết kế 6 tấn, kiểm toán với trục 10 tấn; đối với đường cấp B, C
tải trọng trục xe thiết kế 2,5 tấn, kiểm toán với trục 6 tấn.
Đối với đường cấp D (đường không có ô tô chạy
qua) quy mô nhỏ dành cho xe thô sơ, xe súc vật kéo và người đi bộ...
II. THUYẾT MINH THIẾT
KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
Việc lựa chọn khẩu độ thoát nước của cống,
loại hình cống bản hay cống tròn phải do Tư vấn thiết kế hoặc cán bộ kỹ thuật
của phòng, ban chuyên môn của các huyện, thành phố... quyết định sau khi đã
khảo sát, điều tra kỹ về thủy văn, bằng kinh nghiệm so sánh với các cống tương
tự, tính toán thủy văn trên cơ sở đo vẽ lưu vực của cống trên bản đồ địa hình
(nếu có điều kiện về dữ liệu, trang thiết bị...).
1. Thuyết minh thiết kế điển hình cống
bản Bo = 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m
- Cống bản được thiết kế tham khảo định hình
69-34X của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H13-X60.
- Bản vẽ sử dụng cho các cống bản khẩu độ Bo
= 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m, đổ tại chỗ.
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2018.
+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép
có mác CB240-T.
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có
mác CB400-V.
- Bê tông bản cống sử dụng M250, dày 16cm đối
với cống Bo = 0,8m, dày 18cm đối với cống Bo = 1 m và dày 20cm đối với cống Bo
= 1,5m.
- Bê tông mũ mố cống sử dụng M200.
- Thân cống, tường đầu, tường cánh và sân
cống thượng hạ lưu bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
- Cống bản Bo = 0,8m sử dụng cho tất cả các
cống cấu tạo; trường hợp nếu là cống địa hình (có lưu vực dòng chảy) thì phải
tính toán để đảm bảo khả năng thoát nước của cống, cấu tạo cửa cống thượng lưu
chọn tường cánh chéo như cấu tạo cống bản Bo = 1,0m hoặc Bo = 1,5m.
- Cống bản Bo = 1m, Bo = 1,5m sử dụng cho
cống địa hình (có lưu vực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả
năng thoát nước của cống.
2. Thuyết minh thiết kế điển hình cống
tròn, khẩu độ thoát nước D = 0,5m, D = 0,75m , D = 1m và D = 1,5m (D là đường
kính trong lòng cống)
- Cống tròn được thiết kế tham khảo định hình
533-01-01 của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H30-XB80.
- Bản vẽ sử dụng cho cống tròn khẩu độ D =
0,5m, D = 0,75m , D = 1 m và D = 1,5m; các đốt ống cống được đúc sẵn tại nhà
máy (phân xưởng) hoặc tại bãi đúc tập trung trên công trường, sau khi bê tông
đạt cường độ thiết kế (trong điều kiện bình thường là 28 ngày kể từ ngày đổ bê
tông) thì vận chuyển đến vị trí xây dựng cống để lắp đặt. Để thi công ván khuôn
được đơn giản, phù hợp với điều kiện thi công đường GTNT, phù hợp với việc đúc
ống cống trên công trường, đường cấp thấp, chọn khớp nối đầu ống cống bằng
phẳng (không có hèm).
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651 -2018.
+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép
có mác CB240-T.
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có
mác CB400-V.
- Bê tông ống cống sử dụng M250, dày 8cm đối
với cống D = 0,5m, D = 0,75m; dày 10cm đối với cống D = 1m, dày 15cm đối với
cống D = 1,5m.
- Móng cống, tường đầu, tường cánh, sân cống
được thi công tại chỗ bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
- Cống tròn sử dụng cho cống địa hình (có lưu
vực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của
cống.
- Chiều cao đất đắp trên đỉnh cống: 0,5m ≤ H
≤ 4,5m; độ chặt đất đắp K ≥ 0,95 (dùng cho đường GTNT), hoặc K ≥ 0,98 tùy theo
cấp đường.
- Thiết kế độ dốc dọc của cống tùy thuộc vào
địa hình tự nhiên tại vị trí đặt cống, để tránh bùn đất lắng đọng, nên chọn độ
dốc dọc từ 2% ÷ 3%.
- Tùy theo địa hình, địa chất mà lựa chọn
kích thước xây đá hộc gia cố hạ lưu cống cho phù hợp.
3. Thuyết minh thiết kế điển hình rãnh
dọc thoát nước
- Rãnh biên hở nên áp dụng loại tiết diện
hình thang có kích thước đáy nhỏ (phía dưới) 40cm, chiều sâu 40cm, chiều rộng
mặt rãnh (phía trên) 80cm.
- Cấu tạo rãnh bằng BTXM đổ trực tiếp, thành
rãnh, đáy rãnh có chiều dày 12cm.
- Khối lượng BTXM M200 cho 01 m dài rãnh (chi
tiết theo bản vẽ).
III. THUYẾT MINH
THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH TƯỜNG CHẮN
Tường chắn đất bằng BTXM được thiết kế tham
khảo Thiết kế điển hình tường chắn đất bê tông và đá xây 86-06X của Viện thiết
kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
B. CÁC PHỤ LỤC KHỐI
LƯỢNG, ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
I. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
BÊ TÔNG, VỮA XÂY
1. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông
thông thường, đá 1x2cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
|
Đơn vị tính
|
Mác bê tông
(kg/cm2)
|
100
|
150
|
200
|
250
|
300
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
217
|
266
|
314
|
360
|
400
|
Cát vàng
|
m3
|
0,539
|
0,527
|
0,516
|
0,505
|
0,498
|
Đá dăm
|
m3
|
0,887
|
0,868
|
0,850
|
0,832
|
0,820
|
Nước
|
lít
|
183
|
183
|
183
|
183
|
180
|
2. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông
thông thường, đá 2x4cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
|
Đơn vị tính
|
Mác bê tông
(kg/cm2)
|
100
|
150
|
200
|
250
|
300
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
205
|
250
|
296
|
340
|
384
|
Cát vàng
|
m3
|
0,549
|
0,538
|
0,527
|
0,517
|
0,507
|
Đá dăm
|
m3
|
0,890
|
0,873
|
0,856
|
0,839
|
0,823
|
Nước
|
lít
|
172
|
173
|
173
|
173
|
173
|
3. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông
thông thường, đá 4x6cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
|
Đơn vị tính
|
Mác bê tông
(kg/cm2)
|
100
|
150
|
200
|
250
|
300
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
193
|
236
|
279
|
320
|
362
|
Cát vàng
|
m3
|
0,559
|
0,549
|
0,539
|
0,528
|
0,519
|
Đá dăm
|
m3
|
0,906
|
0,890
|
0,874
|
0,859
|
0,843
|
Nước
|
lít
|
162
|
162
|
162
|
163
|
163
|
4. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi
măng, cát vàng hạt to (cát có mô đun độ lớn ML >2)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
(kg/cm2)
|
25
|
50
|
75
|
100
|
125
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
124
|
226
|
310
|
399
|
477
|
Cát vàng
|
m3
|
1,255
|
1,193
|
1,153
|
1,102
|
1,061
|
Nước
|
lít
|
276
|
273
|
270
|
266
|
266
|
5. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi
măng, cát vàng hạt trung bình (mịn vừa) (cát có mô đun độ lớn ML: 1,5 ÷ 2)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
(kg/cm2)
|
25
|
50
|
75
|
100
|
125
|
Xi măng PCB30
|
%
|
134
|
246
|
338
|
430
|
-
|
Cát vàng hạt mịn
|
m3
|
1,252
|
1,201
|
1,149
|
1,097
|
-
|
Nước
|
lít
|
280
|
276
|
272
|
270
|
-
|
6. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi
măng cát vàng hạt mịn (cát có mô đun độ lớn ML: 0,7 ÷ 1,5)
Thành phần
vật liệu (hao phí)
|
Đơn vị tính
|
Mác vữa
(kg/cm2)
|
25
|
50
|
75
|
100
|
125
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
156
|
282
|
385
|
-
|
-
|
Cát vàng hạt mịn
|
m3
|
1,242
|
1.17
|
1,118
|
-
|
-
|
Nước
|
lít
|
283
|
278
|
275
|
-
|
-
|
Ghi chú:
- Các định mức cấp phối vật liệu nêu trên
dùng để trộn đổ cho 01m3 bê tông và 01m3 vữa xi măng cát (chưa tính đến hao hụt
vật liệu). Bê tông mặt đường, bản cống, mũ mố, tường chắn, cột... có hệ số hao
hụt là 1,025; khi tính vật liệu đổ bê tông cần nhân thêm hệ số hao hụt này (ví
dụ: Đổ 1m3 bê tông đá 2x4 M200, thì khi tính dự trù vật liệu, lập dự toán thì
khối lượng xi măng cát, đá được tính như sau:
+ Xi măng:
|
296 kg
|
x
|
1,025 =
|
303,4 kg
|
+ Cát vàng:
|
0,527 m3
|
x
|
1,025 =
|
0,54 m3
|
+ Đá 2x4:
|
0,856 m3
|
x
|
1,025 =
|
0,877 m3
|
+ Nước:
|
173 lít
|
x
|
1,025 =
|
177,325 lít
|
- Định mức vữa xây trong một số công tác xây
lắp hay dùng: 01 m3 đá hộc xây các loại cấu kiện thường hết 0,42 m3 vữa xi
măng; 01 m3 đá chẻ xây các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,31 m3 vữa xi măng;
01 m3 xây gạch các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,3 m3 vữa xi măng.
- Khi đổ bê tông, nếu bà con nhân dân chọn đá
có cỡ hạt càng lớn thì càng tiết kiệm xi măng (với cùng mác bê tông); tuy nhiên
khi lựa kích cỡ của đá (kí hiệu kích cỡ lớn của đá là D, ví dụ: với loại đá 1x2cm,
thì kích cỡ lớn của đá, D là 2cm; với loại đá 2x4cm, thì kích cỡ lớn của đá D
là 4cm) phải tuân thủ các quy định sau:
+ D không lớn hơn 1/5 kích thước nhỏ nhất
giữa các mặt trong ván khuôn khối bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 1/3 chiều dày tấm, bản
bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 2/3 kích thước thông
thủy nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép liền kề (khoảng hở giữa 02 thanh thép
liền kề) trong khối bê tông cần đổ.
- Đối với các huyện vùng cao (khan hiếm cát
xây dựng): Cho phép vận dụng dùng đá xay để thi công và đổ bê tông.
Lưu ý khi sử dụng đá xay đổ bê tông:
+ Đá xay đưa vào sử dụng phải được sàng lọc
loại bỏ các tạp chất và bột đá.
+ Tỷ lệ thành phần cấp phối phải tuân thủ
theo Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang ban hành định mức vật liệu xây dựng đặc thù để sản xuất bê tông, vữa sử
dụng cát nghiền thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang và các quy
định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng có liên quan (TCVN 9205:2012 - Cát nghiền cho
bê tông và vữa,...).
II. TỔNG HỢP KHỐI
LƯỢNG VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CẦN CÓ ĐỂ THI CÔNG 01 M3 BÊ TÔNG VÀ 01
M DÀI ĐƯỜNG BÊ TÔNG GTNT
1. Định mức hao phí vật liệu, nhân
công, máy thi công để làm 01 m3 BTXM mặt đường GTNT M250, M200
a) BTXM mặt đường M250
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
Xi măng PCB30
|
Kg
|
348,500
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,530
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,860
|
4
|
Nước ngọt
|
lít
|
177,325
|
5
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
0,014
|
6
|
Nhựa đường
|
Kg
|
3,5
|
7
|
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
|
m2
|
|
|
Nhân công 3,5/7
|
Công
|
1,37
|
|
Máy thi công
|
|
|
1
|
Máy trộn 250L
|
ca
|
0,095
|
2
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,089
|
3
|
Đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,089
|
b) BTXM mặt đường M200
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
Xi măng PCB30
|
Kg
|
303,400
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,540
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,877
|
4
|
Nước ngọt
|
lít
|
177,325
|
5
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
0,014
|
6
|
Nhựa đường
|
Kg
|
3,5
|
7
|
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
|
m2
|
|
|
Nhân công 3,5/7
|
Công
|
1,37
|
|
Máy thi công:
|
|
|
1
|
Máy trộn 250L
|
ca
|
0,095
|
2
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,089
|
3
|
Đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,089
|
2. Định mức hao phí vật liệu, nhân
công, máy thi công để làm 01m dài đường BTXM GTNT:
Định mức sử dụng cho các tuyến đường, đoạn
đường có bề rộng mặt đường không thay đổi. Đối với đoạn đường có mở rộng (như:
mở rộng trong đường cong, chỗ tránh xe,..) thì cán bộ lập hồ sơ công trình căn
cứ vào định mức hao phí cho 01m3 bê tông, vữa bê tông để tính quy
đổi áp dụng.
a) Đường GTNT cấp A
- Mặt đường cấp A, BTXM M250, rộng 3,5m; dày
18cm, 19cm và 20cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
MĐ dày 18cm
|
MĐ dày 19cm
|
MĐ dày 20cm
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PCB30
|
Kg
|
219,555
|
231,753
|
243,950
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,334
|
0,352
|
0,371
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,542
|
0,572
|
0,602
|
4
|
Nước ngọt
|
l
|
111,715
|
117,921
|
124,128
|
5
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
0,009
|
0,009
|
0,010
|
6
|
Nhựa đường
|
Kg
|
2,205
|
2,328
|
2,450
|
7
|
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
|
m2
|
3,850
|
3,850
|
3,850
|
8
|
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
|
m3
|
0,0048
|
0,0051
|
0,0053
|
|
Nhân công 3,5/7
|
Công
|
0,912
|
0,962
|
1,013
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn 250L
|
ca
|
0,060
|
0,063
|
0,067
|
2
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,056
|
0,059
|
0,062
|
3
|
Đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,056
|
0,059
|
0,062
|
- Móng đường dày 15 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50 mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm nước
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
I
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,7035
|
|
|
II
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,6925
|
|
III
|
Móng đá dăm nước
|
m3
|
|
|
|
1
|
Đá 4x6
|
m3
|
|
|
0,6927
|
2
|
Đá 2x4
|
m3
|
|
|
0,0186
|
3
|
Đá 1x2
|
m3
|
|
|
0,0193
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0164
|
0,1838
|
0,3571
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy rải 50-60 m3/h
|
ca
|
0,0011
|
|
|
2
|
Máy lu rung 25T
|
ca
|
0,0017
|
|
|
3
|
Máy lu bánh hơi 16T
|
ca
|
0,0006
|
|
|
4
|
Máy lu bánh hơi 10T
|
ca
|
0,0014
|
|
|
5
|
Ô tô tưới nước 5m3
|
ca
|
0,0011
|
0,0036
|
0,0027
|
6
|
Máy lu bánh thép 10T
|
ca
|
|
0,0071
|
0,0728
|
7
|
Máy san 108CV
|
ca
|
|
0,0036
|
|
b) Đường GTNT cấp B
- Mặt đường cấp B, BTXM M250, rộng 3m; dày
16cm, 17cm và 18cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
MĐ dày 16cm
|
MĐ dày 17cm
|
MĐ dày 18cm
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PCB30
|
Kg
|
167,280
|
177,735
|
188,190
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,254
|
0,270
|
0,286
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,413
|
0,439
|
0,464
|
4
|
Nước ngọt
|
l
|
85,116
|
90,436
|
95,756
|
5
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
0,007
|
0,007
|
0,008
|
6
|
Nhựa đường
|
Kg
|
1,680
|
1,785
|
1,890
|
7
|
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
|
m2
|
3,300
|
3,300
|
3,300
|
8
|
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
|
m3
|
0,0043
|
0,0045
|
0,0048
|
|
Nhân công 3,5/7
|
Công
|
0,701
|
0,745
|
0,788
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn 250L
|
ca
|
0,046
|
0,048
|
0,051
|
2
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,043
|
0,045
|
0,048
|
3
|
Đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,043
|
0,045
|
0,048
|
Móng đường dày 12 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50 mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm nước
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
I
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,4824
|
|
|
II
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,4748
|
|
III
|
Móng đá dăm nước
|
m3
|
|
|
|
1
|
Đá 4x6
|
m3
|
|
|
0,4749
|
2
|
Đá 2x4
|
m3
|
|
|
0,0129
|
3
|
Đá 1x2
|
m3
|
|
|
0,0132
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0112
|
0,1260
|
0,2867
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy rải 50-60 m3/h
|
ca
|
0,0008
|
|
|
2
|
Máy lu rung 25T
|
ca
|
0,0012
|
|
|
3
|
Máy lu bánh hơi 16T
|
ca
|
0,0004
|
|
|
4
|
Máy lu bánh hơi 10T
|
ca
|
0,0009
|
|
|
5
|
Ô tô tưới nước 5 m3
|
ca
|
0,0008
|
0,0024
|
0,0019
|
6
|
Máy lu bánh thép 10T
|
ca
|
|
0,0049
|
0,0502
|
7
|
Máy san 108CV
|
ca
|
|
0,0024
|
|
c) Đường GTNT cấp C
- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2,5m; dày
14cm, 15cm và 16cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
MĐ dày 14cm
|
MĐ dày 15cm
|
MĐ dày 16cm
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PCB30
|
Kg
|
106,190
|
113,775
|
121,360
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,189
|
0,203
|
0,216
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,307
|
0,329
|
0,351
|
4
|
Nước ngọt
|
l
|
62,064
|
66,497
|
70,930
|
5
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
0,005
|
0,005
|
0,006
|
6
|
Nhựa đường
|
Kg
|
1,225
|
1,313
|
1,400
|
7
|
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
|
m2
|
2,750
|
2,750
|
2,750
|
8
|
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
|
m3
|
0,0037
|
0,0040
|
0,0043
|
|
Nhân công 3,5/7
|
Công
|
0,517
|
0,554
|
0,591
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn 250L
|
ca
|
0,033
|
0,036
|
0,038
|
2
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,031
|
0,033
|
0,036
|
3
|
Đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,031
|
0,033
|
0,036
|
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2,5m
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm nước
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
I
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,3350
|
|
|
II
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,3298
|
|
III
|
Móng đá dăm nước
|
m3
|
|
|
|
1
|
Đá 4x6
|
m3
|
|
|
0,3298
|
2
|
Đá 2x4
|
m3
|
|
|
0,0090
|
3
|
Đá 1x2
|
m3
|
|
|
0,0093
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0078
|
0,0875
|
0,2280
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy rải 50-60 m3/h
|
ca
|
0,0005
|
|
|
2
|
Máy lu rung 25T
|
ca
|
0,0008
|
|
|
3
|
Máy lu bánh hơi 16T
|
ca
|
0,0003
|
|
|
4
|
Máy lu bánh hơi 10T
|
ca
|
0,0007
|
|
|
5
|
Ô tô tưới nước 5m3
|
ca
|
0,0005
|
0,0017
|
0,0013
|
6
|
Máy lu bánh thép 10T
|
ca
|
|
0,0034
|
0,0349
|
7
|
Máy san 108CV
|
ca
|
|
0,0017
|
|
- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2m; dày
14cm, 15cm và 16cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
MĐ dày 14cm
|
MĐ dày 15cm
|
MĐ dày 16cm
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PCB30
|
Kg
|
84,952
|
91,020
|
97,088
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,151
|
0,162
|
0,173
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,246
|
0,263
|
0,281
|
4
|
Nước ngọt
|
l
|
49,651
|
53,198
|
56,744
|
5
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
6
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,980
|
1,050
|
1,120
|
7
|
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
|
m2
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
8
|
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
|
m3
|
0,0037
|
0,0040
|
0,0043
|
|
Nhân công 3,5/7:
|
Công
|
0,421
|
0,452
|
0,482
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn 250L
|
ca
|
0,027
|
0,029
|
0,030
|
2
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,025
|
0,027
|
0,028
|
3
|
Đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,025
|
0,027
|
0,028
|
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2m
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm nước
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
I
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,2680
|
|
|
II
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,2638
|
|
III
|
Móng đá dăm nước
|
m3
|
|
|
|
1
|
Đá 4x6
|
m3
|
|
|
0,2638
|
2
|
Đá 2x4
|
m3
|
|
|
0,0072
|
3
|
Đá 1x2
|
m3
|
|
|
0,0074
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0062
|
0,0700
|
0,1824
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
1
|
Máy rải 50-60 m3/h
|
ca
|
0,0004
|
|
|
2
|
Máy lu rung 25T
|
ca
|
0,0006
|
|
|
3
|
Máy lu bánh hơi 16T
|
ca
|
0,0002
|
|
|
4
|
Máy lu bánh hơi 10T
|
ca
|
0,0005
|
|
|
5
|
Ô tô tưới nước 5m3
|
ca
|
0,0004
|
0,0014
|
0,0010
|
6
|
Máy lu bánh thép 10T
|
ca
|
|
0,0027
|
0,0279
|
7
|
Máy san 108CV
|
ca
|
|
0,0014
|
|
d) Đường GTNT cấp D
- Mặt đường cấp D, BTXM M200, rộng 1,5m; dày
10cm, 12cm và 14cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn
|
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
MĐ dày 10cm
|
MĐ dày 12cm
|
MĐ dày 14cm
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PCB30
|
Kg
|
45,510
|
54,612
|
63,714
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,081
|
0,097
|
0,113
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,132
|
0,158
|
0,184
|
4
|
Nước ngọt
|
1
|
26,599
|
31,919
|
37,238
|
5
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
6
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,525
|
0,630
|
0,735
|
7
|
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn,
nilon...)
|
m2
|
1,650
|
1,650
|
1,650
|
8
|
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống
|
m3
|
0,0027
|
0,0032
|
0,0037
|
|
Nhân công 3,5/7
|
Công
|
0,233
|
0,279
|
0,326
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn 250L
|
ca
|
0,014
|
0,017
|
0,020
|
2
|
Đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,013
|
0,016
|
0,019
|
3
|
Đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,013
|
0,016
|
0,019
|
- Móng đường dày 10 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm nước
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
I
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,2010
|
|
|
II
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,1979
|
|
III
|
Móng đá dăm nước
|
m3
|
|
|
|
1
|
Đá 4x6
|
m3
|
|
|
0,1979
|
2
|
Đá 2x4
|
m3
|
|
|
0,0054
|
3
|
Đá 1x2
|
m3
|
|
|
0,0056
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0047
|
0,0525
|
0,1368
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy rải 50-60 m3/h
|
ca
|
0,0003
|
|
|
2
|
Máy lu rung 25T
|
ca
|
0,0005
|
|
|
3
|
Máy lu bánh hơi 16T
|
ca
|
0,0002
|
|
|
4
|
Máy lu bánh hơi 10T
|
ca
|
0,0004
|
|
|
5
|
Ô tô tưới nước 5m3
|
ca
|
0,0003
|
0,0010
|
0,0008
|
6
|
Máy lu bánh thép 10T
|
ca
|
|
0,0020
|
0,0209
|
7
|
Máy san 108CV
|
ca
|
|
0,0010
|
|
Ghi chú:
- Định mức áp dụng theo Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng. Riêng
đối với “Cấp phối sỏi suối” phần móng đường áp dụng theo Mã AD.22311 của định
mức ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Đối với trường hợp thi công khe co, khe
giãn mặt đường bê tông đơn vị (hoặc tổ đội) thi công sử dụng biện pháp cắt khe
bằng máy thì vận dụng Mã định mức AL.22111, Mã AL.22112 - Cắt khe đường bê tông
của định mức ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD .
3. Hướng dẫn tham khảo áp dụng định
mức, cấp phối đối với hạng mục móng đường trong điều kiện khó khăn, địa hình
địa chất phức tạp
a) Khó khăn về điều kiện vật liệu xây dựng
(đá, cát khan hiếm); điều kiện năng lực máy thiết bị thi công hạn chế.
- Móng đường cấp A, dày 15 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm thải
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,7035
|
|
|
2
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,6925
|
|
3
|
Móng đá dăm thải
|
m3
|
|
|
0,5933
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0374
|
0,0374
|
0,0374
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
|
ca
|
0,0232
|
0,0232
|
0,0232
|
- Móng đường cấp B, dày 12 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm thải
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,4824
|
|
|
2
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,4748
|
|
3
|
Móng đá dăm thải
|
m3
|
|
|
0,4068
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0257
|
0,0257
|
0,0257
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
|
ca
|
0,0159
|
0,0159
|
0,0159
|
- Móng đường cấp C, rộng 2,5 m, dày 10 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50 mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm thải
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,3350
|
|
|
2
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,3298
|
|
3
|
Móng đá dăm thải
|
m3
|
|
|
0,2825
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0178
|
0,0178
|
0,0178
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
|
ca
|
0,0089
|
0,0089
|
0,0089
|
- Móng đường cấp C, rộng 2 m, dày 10 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm thải
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,2680
|
|
|
2
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,2638
|
|
3
|
Móng đá dăm thải
|
m3
|
|
|
0,2260
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0143
|
0,0143
|
0,0143
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
|
ca
|
0,0089
|
0,0089
|
0,0089
|
- Móng đường cấp D, dày 10 cm
TT
|
Tổng hợp
hao phí
|
Đơn vị
|
Khối lượng
vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường
|
Cấp phối đá
dăm 0,075 ÷ 50mm
|
Cấp phối
sỏi suối
|
Đá dăm thải
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm
|
m3
|
0,2010
|
|
|
2
|
Cấp phối sỏi suối
|
m3
|
|
0,1979
|
|
3
|
Móng đá dăm thải
|
m3
|
|
|
0,1695
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,0107
|
0,0107
|
0,0107
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
1
|
Máy đầm đất cầm tay 70 kg
|
ca
|
0,0066
|
0,0066
|
0,0066
|
Ghi chú: Hệ số vật liệu là
1,13 vận dụng theo quy định tại định mức dự toán xây dựng công trình, ban hành
kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
b) Trường hợp điều kiện địa chất nền đường
bằng đá; mặt đường đã được cứng hóa từ trước nhưng đã bị hư hỏng: Có thể lựa
chọn giảm chiều dày lớp móng đối với các cấp đường để tiết kiệm chi phí đầu tư
nhưng chiều dày móng tối thiểu không được < 8 cm.
PHỤ
LỤC III
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
1. Các mẫu thiết kế điển hình
a) Kênh mặt cắt ngang (30x30)cm, kết
cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích <
20ha)
KL tính cho 1m chiều dài = 0,18m3
- Xi măng PCB40 = 45,018kg;
- Cát = 0,0996m3;
- Đá 2x4 = 0,1616m3;
- Ván khuôn = 1,5m2;
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,378 công;
- Nhân công 3/7( nhóm 4) = 0,0495 công;
- Điện = 0,435kWh.
b) Kênh mặt cắt ngang (30x 40)cm, kết
cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích
>20ha)
KL tính cho 1m chiều dài = 0,21m3;
- Xi măng PCB40 = 52,52kg;
- Cát = 0,1162m3;
- Đá 2x4 = 0,1886m3;
- VK = 1,9m2;
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,441 công;
- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,0578 công;
- Điện = 0,508kWh.
c) Kênh mặt cắt ngang (40x 40)cm, kết
cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích
>20ha)
KL tính cho 1m chiều dài =0,225m3
- Xi măng PCB40 = 56,272kg;
- Cát = 0,1245m3;
- Đá 2x4 =0,202m3;
- VK = 1,9m2;
- Nhân công 3,5/7(nhóm 2) = 0,4725 công;
- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,062 công;
- Điện = 0,5448kWh.
2. Cơ sở tính toán vật liệu xây dựng,
nhân công và năng lượng
Định mức sử dụng vật liệu xây dựng áp dụng
theo hướng dẫn thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.
Đơn giá xây dựng công trình áp dụng theo
quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Định mức vật liệu xây dựng, nhân công và năng
lượng cho 1m3 bê tông sản xuất bằng máy trộn và đồ bằng thủ công, bê tông mái
bờ kênh mương dày <= 20cm, bê tông R200 đá 2x4 PCB40 kênh mương R200 như
sau:
- Xi măng = 250,1 kg;
- Cát = 0,5535 m3;
- Đá 2x4 = 0,8979 m3;
- Ván khuôn (tính cho 1m dài kênh như đã tính
chi tiết tại các mặt cắt trên);
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 2,1 công;
- Nhân công vận hành máy 3,0/7( nhóm 4) =
1công/1 ca; Máy trộn bê tông 250 lít =0,95 ca; Máy đầm dùi 1,5 kW = 0,18ca;
- Nhiên liệu, năng lượng:
+ Điện phục vụ cho máy trộn bê tông dung tích
250 lít = 11kWh/ca x 1,05(hệ số);
+ Điện phục vụ cho máy đầm bê tông đầm dùi
1,5kW = 7kWh/ca x 1,05(hệ số).
Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
2.982
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|