ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2017/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 21 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26/11/2014
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật đất đai ngày
29/11/2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật xây dựng ngày
18/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày
20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số
34/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các
cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với các dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh và Báo cáo thẩm định số 131/BC-STP ngày 19/7/2017 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các dự
án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01/8/2017. Trường hợp có sự khác nhau giữa Quyết định này với
các quy định khác do UBND tỉnh ban hành về cùng một nội dung thì áp dụng theo
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP5, VP6, VP8,
XTĐT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ KHÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh
Nam Định)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm và
quan hệ phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam
Định (sau đây gọi tắt là Trung tâm) với các sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân liên quan; các phòng,
đơn vị có liên quan của Văn phòng UBND tỉnh trong thực hiện các dự án đầu tư
không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ
doanh nghiệp tỉnh Nam Định; các phòng, đơn vị có liên quan của Văn phòng UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND
các huyện, thành phố Nam Định.
3. Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt
động đầu tư, kinh doanh (sau đây gọi là nhà đầu tư) trên địa bàn tỉnh Nam Định.
4. Các tổ chức, cá nhân khác liên
quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền theo quy định pháp luật; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của nhà đầu tư.
2. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ
ràng, đúng pháp luật, không chồng chéo; nâng cao chất lượng, hiệu quả, tính thống
nhất và đồng bộ, lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân làm thước đo đánh giá kết
quả tổ chức và hoạt động của đơn vị.
3. Công khai các thủ tục hành chính;
mức thu phí, lệ phí (nếu có), các giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 4. Nội dung
phối hợp
Giải quyết các thủ tục hành chính và
trả kết quả kịp thời cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư
không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các thủ tục hành chính gồm:
1. Quyết định chủ trương đầu tư, cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Thẩm định thiết kế cơ sở của các
cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành.
3. Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy,
chữa cháy.
4. Đăng ký, thẩm định và phê duyệt hồ
sơ về môi trường.
5. Giao đất hoặc cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, xác định giá đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
6. Cấp Giấy phép xây dựng.
7. Các thủ tục khác theo quy định của
pháp luật mà Nhà đầu tư phải thực hiện.
Điều 5. Cơ chế phối
hợp tiếp nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính
1. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
có trách nhiệm cử cán bộ đủ năng lực (chỉ 01 người) để phối hợp thẩm định
hồ sơ của nhà đầu tư đến thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 4 của Quy chế
này
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
đối với từng loại thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm.
a) Đối với hồ sơ hợp lệ: Trung tâm tiếp
nhận hồ sơ chủ trì cùng với cán bộ tiếp nhận của các sở, ngành, đơn vị có liên quan kiểm tra hồ sơ; lập biên bản hồ sơ đã đầy đủ; Trung tâm cập nhật
vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận, hẹn trả kết quả, chuyển hồ
sơ về cơ quan có liên quan để chỉ đạo giải quyết hồ sơ theo chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền được giao, trả kết quả cho Trung tâm theo đúng
thời gian quy định tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả giải quyết hồ sơ;
b) Đối với hồ sơ chưa hợp lệ: Trung
tâm chủ trì cùng với cán bộ tiếp nhận của các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng
dẫn nhà đầu tư (chỉ hướng dẫn 01 lần) để nhà đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh
theo đúng quy định. Việc hướng dẫn được lập thành biên bản giữa cơ quan chủ trì
giải quyết thủ tục đó với Trung tâm và hướng dẫn ngay nhà đầu tư thực hiện để
hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ
thì thực hiện theo điểm a, khoản này.
c) Trường hợp khi thẩm định nội dung
trong hồ sơ hợp lệ mà chưa đảm bảo yêu cầu về chuyên môn theo quy định của từng
ngành thì cơ quan xử lý thủ tục đó phải gửi văn bản tới
Trung tâm nêu rõ những nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung theo quy định; không
được phát sinh thêm yêu cầu ngoài quy định và chỉ được yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung một lần đối với một thủ tục hành chính (tối đa 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ). Trung
tâm có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn ngay nhà đầu tư
thực hiện để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, Trung tâm tham mưu
cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách tổ chức họp lãnh đạo các sở, ngành, đơn vị
liên quan để chỉ đạo giải quyết ngay các vướng mắc khi thực hiện các thủ tục của
nhà đầu tư tại các sở, ngành, địa phương trong tỉnh.
Sau khi nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ
thì thực hiện theo điểm a, khoản này.
d) Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đảm bảo
các yêu cầu theo quy định thì thời gian thực hiện tối đa bằng thời hạn của các
thủ tục hành chính đó quy định; trường hợp cần thiết phải rút ngắn thời gian,
thực hiện theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
Trường hợp quá thời hạn theo quy định,
chưa có kết quả giải quyết gửi về Trung tâm vì lý do khách
quan, cơ quan chủ trì giải quyết phải có văn bản gửi về Trung tâm nêu rõ lý do
chậm trễ và thời gian hẹn trả kết quả, để Trung tâm thông báo kịp thời cho nhà
đầu tư; báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục
đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan trong
trường hợp thủ tục hành chính quy định phải có sự tham gia ý kiến của các cơ
quan chuyên ngành hoặc chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án (văn bản
này phải gửi cho Trung tâm để biết, theo dõi). Khi thực hiện các đơn vị phải đáp ứng yêu
cầu sau;
a. Văn bản trả lời phải đúng thời
gian, đúng nội dung theo yêu cầu của cơ quan chủ trì. Quá thời gian quy định nếu
đơn vị được xin ý kiến không trả lời, không báo cáo lý do chậm trễ hoặc trả lời
chung chung (không rõ quan điểm đồng ý hay
không đồng ý) thì được coi như đã chấp thuận và người
đứng đầu đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức
năng quản lý của đơn vị mình. Cơ quan chủ trì, đầu mối được phép thực hiện các
bước tiếp theo theo quy định;
b. Khi tổ chức cuộc họp, Thủ trưởng
các đơn vị chịu trách nhiệm cử người dự họp và ý kiến phát biểu của người được
cử dự họp được xem là ý kiến chính thức của đơn vị. Trường hợp các bên không thống
nhất nội dung được bảo lưu ý kiến của mình trong biên bản cuộc họp và báo cáo
cơ quan có thẩm quyền quyết định.
4. Trung tâm có trách nhiệm đôn đốc
các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan và các phòng, đơn vị liên quan thuộc
Văn phòng UBND tỉnh; theo dõi, nhận và trả kết quả cho nhà
đầu tư theo thời gian quy định.
Các loại phí, lệ phí, giá dịch vụ (nếu
có), cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính cung cấp số tài khoản tiền
gửi về Trung tâm, Trung tâm có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư chuyển tiền
phí, lệ phí, giá dịch vụ phải nộp vào tài khoản tiền gửi của
cơ quan, đơn vị theo quy định. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng
và thanh, quyết toán các khoản phí, lệ phí, giá dịch vụ theo chế độ, chính sách
hiện hành.
5. Trong quá trình thực hiện thủ tục
hành chính tại các đơn vị có liên quan mà nhà đầu tư phải thực hiện các loại hồ
sơ, giấy tờ tạo ra sự chồng chéo, không cần thiết thì Trung tâm có trách nhiệm
tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo xử lý, tạo điều kiện thuận lợi
tối đa cho nhà đầu tư và đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Điều 6. Thời gian
giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư
1. Thời gian giải quyết công việc được
quy định cụ thể cho từng thủ tục tại Chương 2 của Quy chế này, tính từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 trong ngày làm việc thì
thời gian giải quyết hồ sơ được bắt đầu tính vào ngày làm việc liền kề.
2. Thời gian không được tính vào thời
gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định, gồm: thời gian nhà đầu tư thực
hiện nghĩa vụ tài chính, giải phóng mặt bằng theo quy định; thời gian sửa đổi,
bổ sung nội dung hồ sơ; thời gian ngày nghỉ Thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ theo
quy định.
Chương 2.
TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 7. Thủ tục cấp,
điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư phù hợp với
quy hoạch xây dựng nông thôn mới (quy hoạch đô thị), quy hoạch ngành,
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và trong danh mục dự án chuyển mục
đích sử dụng đất: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp dự án đầu tư không phù
hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới (quy hoạch đô thị), quy hoạch
ngành, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và trong danh mục dự án chuyển
mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau
a) Trung tâm tiếp nhận hồ sơ và báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh ngay trong ngày;
b) Sau khi có ý kiến chỉ đạo của Chủ
tịch UBND tỉnh, Trung tâm gửi văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
các thủ tục điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch ngành có liên quan, kế hoạch sử dụng
đất, danh mục chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Trung tâm phối hợp, đôn đốc các sở,
ngành, địa phương thực hiện các thủ tục điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch ngành
có liên quan, kế hoạch sử dụng đất, danh mục chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định tại phụ lục III (phụ lục IV),
phụ lục V kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của
UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ
chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công
nghiệp;
d) Sau đó, thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
3. Thủ tục cấp Quyết định chủ trương
đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Thực hiện theo quy định theo Quyết định
số 34/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh và thủ tục hành chính hiện hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh do Chủ tịch
UBND công bố. Cụ thể như sau:
3.1. Dự
án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo cáo
Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết,
tổng hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 21 (hai
mươi mốt) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian xin ý kiến các cơ quan liên quan);
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) thuộc Văn phòng UBND tỉnh ngay
trong ngày nhận được hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng tổng hợp báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và chuyển trả kết
quả về Trung tâm, các sở ngành có liên quan trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc (không tính thời gian thực hiện các quy định
theo Quy chế 01-QC/TU ngày 22/12/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh - sau đây
gọi tắt là Quy chế 01-QC/TU).
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và chuyển kết quả về Trung tâm
trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
3.2. Dự án đầu tư của nhà đầu tư
nước ngoài sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn ven biển thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích
an ninh, quốc phòng (khoản 4 Điều 25 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP; Điều 13 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Điều 58 Luật đất đai
năm 2013).
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết,
tổng hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 28 (hai
mươi tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian
xin ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan liên quan).
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) ngày trong
ngày nhận được hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng (VP5) tổng hợp báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và
chuyển trả kết quả về Trung tâm, các sở ngành có liên quan trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc (không tính thời gian thực
hiện các quy định theo Quy chế 01-QC/TU).
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và chuyển kết quả về Trung tâm
trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của
UBND tỉnh.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
3.3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu
tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên (không thuộc các trường hợp: Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên; Xây dựng và kinh doanh cảng hàng
không, vận tải hàng không; Xây dựng và kinh doanh cảng
biển quốc gia; Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; Hoạt động kinh doanh cá
cược, đặt cược casino; Sản xuất thuốc lá điếu; Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, chức
năng trong khu kinh tế; Xây dựng và kinh doanh sân gôn); dự án đầu tư nằm trên địa bàn nhiều tỉnh; dự
án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp.
a) Trung tâm nhận
hồ sơ hợp lệ, báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong
thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết,
tổng hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 22 (hai mươi hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian xin ý kiến các cơ
quan liên quan);
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) ngay trong ngày nhận được hồ sơ từ Sở Kế hoạch và
Đầu tư;
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng (VP5) tổng hợp báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và chuyển trả kết quả về Trung tâm,
các sở ngành có liên quan trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc (không tính thời gian thực
hiện các quy định theo Quy chế 01-QC/TU).
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và chuyển kết quả về Trung tâm
trong thời hạn 04 (bốn)
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc.
3.4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
a) Đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu
công nghiệp thực hiện như sau:
- Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết và
trả kết quả về Trung tâm trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
b) Đối với dự án đầu tư trong khu
công nghiệp thực hiện như sau:
- Trường hợp được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án, Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp 03 (ba) bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
trong đó 01 (một) bản
lưu tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, chuyển 02 (hai) bản về
Trung tâm để trả 01 (một) bản cho nhà đầu tư, 01 (một) bản bản lưu tại Trung tâm;
- Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh yêu cầu báo cáo làm rõ một số nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chức năng và nhà đầu tư để xác minh, làm rõ những nội dung cần phải
báo cáo, giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp
thực hiện các công việc cấp, gửi kết quả về Trung tâm để trả cho nhà đầu tư và
lưu trữ theo quy định;
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư không đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
không đồng ý chủ trương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm
việc, Trung tâm thông báo rõ lý do cho nhà đầu tư và Ban Quản lý các khu công
nghiệp để biết; đồng thời trả hồ sơ cho nhà đầu tư.
4. Thủ tục điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư phải điều chỉnh
cả Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (dự án đầu tư thuộc diện Quyết định chủ
trương đầu tư và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự án đầu
tư của nhà đầu tư nước ngoài; dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản
1, Điều 23, Luật Đầu tư).
4.1. Trường hợp điều chỉnh mục
tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu
tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối
với nhà đầu tư (nếu có).
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết,
tổng hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (kể cả thời gian xin ý kiến các cơ
quan liên quan);
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) ngay trong ngày nhận được hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng (VP5) tổng hợp báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và chuyển trả kết quả về Trung tâm,
các sở ngành có liên quan trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc (không tính thời gian thực hiện các quy định theo Quy chế 01-QC/TU).
Trung tâm trả kết
quả cho nhà đầu tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và chuyển kết quả về Trung tâm trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê
duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
4.2. Trường hợp thay đổi nhà đầu
tư đối với chuyển nhượng dự án đầu tư (dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư của UBND tỉnh).
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết,
tổng hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian xin ý kiến
các cơ quan có liên quan);
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) ngay trong ngày nhận được hồ sơ
từ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng (VP5) tổng hợp báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và
chuyển trả kết quả về Trung tâm, các sở ngành có liên quan trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc (không tính thời gian thực
hiện các quy định theo Quy chế 01-QC/TU).
Trung tâm trả kết
quả cho nhà đầu tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và chuyển kết quả về Trung tâm
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
5. Thủ tục điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư đối với dự án đầu tư chỉ phải điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu
tư (dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gồm: Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; dự án đầu tư của
tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2, Điều 23, Luật đầu tư; Đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế).
5.1.
Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chỉnh; tăng hoặc giảm
vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục
tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự
án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết, tổng
hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về
Trung tâm trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian xin ý kiến các cơ quan có liên quan);
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) ngay trong ngày nhận được hồ sơ
từ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng (VP5) tổng hợp báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và
chuyển trả kết quả về Trung tâm, các sở ngành có liên quan trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc (không tính thời gian thực hiện các quy định theo Quy chế
01-QC/TU);
đ) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
5.2 Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên (không
thuộc các trường hợp: Di dân tái định cư từ 20.000
người trở lên; Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không, vận tải hàng không; Xây
dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược
casino; Sản xuất thuốc lá điếu; Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu
chế xuất, chức năng trong khu kinh tế; Xây dựng và kinh doanh sân gôn); dự án đầu
tư nằm trên địa bàn nhiều tỉnh; dự án đầu tư thực
hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp.
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết,
tổng hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 22 (hai
mươi hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian
xin ý kiến các cơ quan có liên quan);
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) ngay trong ngày nhận được hồ sơ từ Sở Kế
hoạch và Đầu tư;
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng (VP5) tổng hợp báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và
chuyển trả kết quả về Trung tâm, các sở ngành có liên quan
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc (không tính thời gian thực hiện các quy định theo Quy chế 01-QC/TU);
đ) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
5.3 Trường hợp thay đổi nhà đầu tư
đối với chuyển nhượng dự án đầu tư (dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư của UBND tỉnh và không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đầu tư).
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết,
tổng hợp và lập báo cáo thẩm định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian xin
ý kiến các cơ quan liên quan);
c) Trung tâm chuyển hồ sơ cho phòng
Giao thông, công nghiệp, xây dựng (VP5) ngay trong ngày nhận được hồ sơ
từ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Phòng Giao thông, công nghiệp, xây
dựng (VP5) tổng hợp báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và
chuyển trả kết quả về Trung tâm, các sở ngành có liên quan trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc (không tính thời gian thực hiện các quy định theo Quy chế
01-QC/TU);
đ) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
6. Trường hợp chỉ phải điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
6.1. Đối với dự án nằm ngoài khu
công nghiệp thực hiện như sau:
a) Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
và trả kết quả về Trung tâm: Thời gian giải quyết theo quy định của từng trường
hợp cụ thể theo quy định tại Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
c) Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
6.2 Đối với dự án đầu tư trong khu
công nghiệp thực hiện như quy định tại tiết b, điểm 3.4, khoản 3 Điều này.
Điều 8. Thủ tục cấp,
cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
1. Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển Sở Xây dựng (hoặc Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh) trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc.
2. Sở Xây dựng (hoặc Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh) giải quyết và chuyển kết quả về Trung tâm: Thời gian thực hiện theo thủ
tục hành chính hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (hoặc
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh) do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
3. Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc từ khi nhận được kết quả từ Sở Xây dựng
(hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh).
Điều 9. Thẩm định
thiết kế cơ sở, thiết kế cơ sở điều chỉnh của dự án
1. Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển đến Sở Xây dựng (hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
2. Sở Xây dựng (hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành) giải quyết và trả kết quả về Trung tâm: Thời
gian thực hiện theo thủ tục hành chính hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Xây dựng (hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành) do Chủ tịch
UBND tỉnh công bố.
3. Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc từ khi nhận được kết quả từ Sở
Xây dựng (hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
Điều 10. Thủ tục
thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc thủ tục xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh hoặc UBND cấp huyện) trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường (Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh hoặc UBND cấp huyện) giải quyết và trả kết quả về Trung tâm: Thời gian thực hiện theo thủ tục hành chính hiện
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh hoặc UBND cấp huyện) do Chủ tịch UBND tỉnh công
bố.
3. Trường hợp trình UBND tỉnh phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường: Trung tâm nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và
Môi trường chuyển phòng Nông lâm ngư nghiệp và tài nguyên môi trường (VP3)
thuộc Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày.
Phòng Nông lâm ngư nghiệp và tài
nguyên môi trường (VP3) tổng hợp, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt,
chuyển kết quả đến các cơ quan có liên quan và Trung tâm trong 05 (năm)
ngày làm việc.
4. Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
Điều 11. Thủ tục
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Trung tâm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định,
tổng hợp hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 12
(mười hai) ngày làm việc.
3. Trung tâm chuyển hồ sơ đến phòng
Nông lâm ngư nghiệp và tài nguyên môi trường (VP3) ngay trong ngày.
4. Phòng Nông lâm ngư nghiệp và tài
nguyên môi trường (VP3)
tổng hợp, trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định và trả kết
quả về các cơ quan liên quan và Trung tâm trong 03 (ba) ngày làm việc.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư (quyết
định giao đất, cho thuê đất) trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường luân
chuyển hồ sơ đến các cơ quan có liên quan thực hiện thủ tục xác định nghĩa vụ tài
chính trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc.
6. Sở Tài chính chủ trì giải quyết,
ban hành thông báo nộp tiền cải tạo lớp đất mặt khi chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa sang đất phi nông nghiệp về Trung tâm (nếu có) trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc.
7. Cơ quan thực hiện xác định giá đất
cụ thể (Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài
chính chủ trì) giải quyết, lập hồ sơ trình UBND tỉnh
quyết định chuyển về Trung tâm trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc (không tính thời gian nếu phải xây dựng kế hoạch, thuê đơn vị tư vấn xác
định giá đất cụ thể).
8. Trung tâm chuyển về phòng Tài
chính, thương mại dịch vụ (VP6) thuộc Văn phòng UBND tỉnh ngay trong ngày.
9. Phòng Tài chính, thương mại dịch vụ
(VP6) tổng hợp, trình
Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả đến các cơ
quan liên quan và Trung tâm trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc (không tính thời gian nếu
phải xin ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh).
10. Cơ quan thuế giải quyết, ban hành
các thông báo về nghĩa vụ tài chính phải thực hiện của nhà đầu tư chuyển về
Trung tâm trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định từ các đơn vị có liên quan chuyển đến.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc.
11. Nhà đầu tư nộp các chứng từ việc
thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính có liên quan về Trung tâm. Trung tâm chuyển
các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư đến Sở Tài nguyên và
Môi trường trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, tổ chức giao đất tại thực địa, ký hợp đồng thuê đất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ tại
khoản 11, Điều này do Trung tâm chuyển đến (thông
báo cho Trung tâm trước 01 (một) ngày làm việc để mời Nhà đầu tư tiến hành giao
đất, ký hợp đồng thuê đất).
Tổng hợp hồ sơ, trình UBND tỉnh cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chuyển về Trung tâm trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất với nhà đầu tư.
13. Trung tâm chuyển hồ sơ đến phòng
Nông lâm ngư nghiệp tài nguyên môi trường (VP3) ngay trong ngày.
14. Phòng Nông lâm ngư nghiệp tài
nguyên môi trường (VP3) tổng hợp trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định và
chuyển kết quả đến các cơ quan Liên quan và Trung tâm trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc.
15. Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư (Giấy chứng nhận QSDĐ, quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc.
Điều 12. Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất
1. Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường giải
quyết, lập hồ sơ trình UBND tỉnh chuyển về Trung tâm trong thời hạn 09 (chín)
ngày làm việc.
3. Trung tâm chuyển hồ sơ đến phòng
Nông lâm ngư nghiệp và tài nguyên môi trường (VP3) ngay trong ngày.
4. Phòng Nông lâm ngư nghiệp và tài
nguyên môi trường (VP3) tổng hợp, trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định và
trả kết quả về các cơ quan liên quan và Trung tâm trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc.
Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu tư
trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
5. Việc xác định nghĩa vụ tài chính,
tính tiền cải tạo lớp đất mặt khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất
phi nông nghiệp cho nhà đầu tư (nếu có) thực hiện theo quy định tại các
khoản 5, 6, 7, 8, 9, 10, Điều 11 của Quy chế này.
Điều 13. Thủ tục
gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường giải
quyết, lập hồ sơ trình UBND tỉnh chuyển về Trung tâm trong thời hạn 09 (chín) ngày làm việc.
3. Trung tâm chuyển hồ sơ đến phòng
Nông lâm ngư nghiệp và tài nguyên môi trường (VP3) ngay trong ngày.
4. Phòng Nông lâm ngư nghiệp và tài
nguyên môi trường (VP3) tổng hợp, trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định và
trả kết quả về các cơ quan liên quan và Trung tâm trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc.
5. Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư trong 01 (một) ngày làm việc.
Điều 14. Thủ tục
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1. Trung tâm nhận hồ sơ hợp lệ, báo
cáo Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường giải
quyết, trả kết quả về Trung tâm trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc.
3. Trung tâm trả kết quả cho nhà đầu
tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
Điều 15. Thẩm
duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy
1. Trung tâm nhận
hồ sơ hợp lệ, báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ (thuộc Công an tỉnh) trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc.
2. Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ (thuộc Công an tỉnh) giải quyết, trả kết quả về Trung
tâm trong thời hạn quy định của từng thủ tục hành chính nhưng không quá 15 (mười
lăm) ngày làm việc.
3. Trung tâm trả
kết quả cho nhà đầu tư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách
nhiệm của nhà đầu tư
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký đầu tư và các văn bản gửi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật
về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên
quan.
Điều 17. Khen
thưởng, kỷ luật
1. Các cá nhân, tổ chức thực hiện tốt
Quy chế này hoặc có sáng kiến trong tổ chức thực hiện nhằm mang lại lợi ích thiết
thực cho nhà đầu tư và hiệu quả trong điều hành, quản lý nhà nước được khen thưởng
theo quy định.
2. Các cơ quan nhà nước để xảy ra
tình trạng cán bộ, công chức, viên chức có hành vi sách
nhiễu, cố tình gây khó khăn cho nhà đầu tư hoặc cản trở việc phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan;
vi phạm các quy định tại Quy chế này thì Thủ trưởng cơ quan phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các cá nhân, đơn vị vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 18. Tổ chức
thực hiện
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị, cá nhân có liên quan
có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn
bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.