ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2014/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 28
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
19/2012/QĐ-UBND NGÀY 16/5/2012 CỦA UBND TỈNH VỀ HUY ĐỘNG VỐN, CƠ CHẾ LỒNG GHÉP,
QUẢN LÝ CÁC NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày
18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục tiêu
Quốc gia giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 21/3/2013 về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 498/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số
19/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định tạm thời về huy
động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư (sau khi đã thống nhất với các sở, ngành liên quan) tại Văn bản số
456/SKH-KTN ngày 18/4/2014, kèm báo cáo thẩm định số 345/BC-STP ngày 15/4/2014
của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định
số 19/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tạm
thời về huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý các nguồn vốn trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
1. Bổ sung khoản a, điểm 2.2, mục 2,
Điều 5, Chương III:
- Các công trình có mức vốn đầu tư dưới
03 (ba) tỷ đồng, có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, kỹ thuật đơn giản và áp dụng
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, công trình nằm trên địa bàn thôn, bản, không
phải lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, chỉ cần lập dự toán đầu tư công trình.
Danh mục công trình được áp dụng cơ
chế đầu tư đặc thù nói trên do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, trên cơ sở
đề xuất của Ủy ban nhân dân xã và được Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cụ
thể cho từng xã theo kế hoạch, lộ trình thực hiện các tiêu chí xây dựng nông
thôn mới hàng năm.
- Lập dự toán đầu tư công trình (sau
đây gọi tắt là dự toán):
Trình tự lập dự toán: (theo mẫu tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này):
+ Căn cứ danh mục công trình được áp
dụng cơ chế đặc thù do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, kế hoạch triển khai
hỗ trợ đầu tư của địa phương và hướng dẫn khác của cơ quan cấp trên, Ban Quản
lý xây dựng nông thôn mới xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) thông báo, phổ biến đến
thôn và cộng đồng dân cư về cơ chế đầu tư đặc thù.
+ Ban Quản lý xã cử cán bộ chuyên môn
phối hợp với thôn, Ban Phát triển thôn tiến hành lập dự toán đầu tư công trình.
Sau khi lập dự toán, thôn và Ban Phát triển thôn tổ chức họp dân, lấy ý kiến của
người dân trong thôn, thống nhất về các nội dung của dự toán và các khoản đóng
góp tự nguyện của nhân dân.
+ Ban Phát triển thôn hoàn chỉnh dự
toán theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp thôn, trình Ủy ban nhân dân xã
(kèm biên bản họp thôn) tổ chức thẩm định và phê duyệt.
Nội dung dự toán:
+ Tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa
điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế
mẫu, thiết kế điển hình, thời gian thực hiện và nội dung khác (nếu có).
+ Giá trị dự toán, trong đó gồm: Kinh
phí nhà nước hỗ trợ, đóng góp của nhân dân, huy động khác (nếu có), hình thức
đóng góp; nguồn vốn đầu tư công trình và quy định thanh, quyết toán.
+ Bản vẽ thi công công trình (nếu có)
theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
+ Khả năng tự thực hiện của nhân dân,
cộng đồng hưởng lợi.
- Thẩm định dự toán:
+ Sau khi hoàn thành dự toán, thôn
báo cáo Ban Quản lý xã và trình Ủy ban nhân dân xã thẩm định.
+ Hồ sơ trình thẩm định gồm: Dự toán,
biên bản các cuộc họp thôn và các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng công
trình (nếu có).
+ Tổ thẩm định: Ủy ban nhân dân xã
thành lập Tổ thẩm định, thành phần gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã làm Tổ trưởng,
đại diện Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng xã (sau đây gọi là Ban Giám sát cộng
đồng xã), tài chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc những người có trình độ
chuyên môn do cộng đồng bình chọn. Trường hợp nếu Tổ thẩm định không đủ năng lực
về chuyên môn để thẩm định thì Ủy ban nhân dân xã báo cáo Ủy ban nhân dân huyện
để cử phòng chuyên môn của huyện hướng dẫn, giúp đỡ.
+ Nội dung thẩm định: Sự phù hợp của
công trình với quy hoạch của địa phương; tính khả thi về kỹ thuật; mặt bằng thi
công; khả năng huy động vốn (nhà nước, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác);
tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương, với các công
trình tương tự đã và đang thực hiện; khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng
đồng được giao thi công công trình.
+ Tổ thẩm định phải báo cáo kết quả
thẩm định bằng văn bản với Ủy ban nhân dân xã, đồng thời gửi cho Ban Phát triển
thôn (theo mẫu Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Trường hợp ý kiến thẩm định chưa thống
nhất với dự thảo dự toán, phải ghi nội dung chưa thống nhất trong báo cáo kết
quả thẩm định để thôn điều chỉnh, bổ sung.
+ Thời gian thẩm định và báo cáo kết
quả thẩm định: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phê duyệt dự toán: Ủy ban nhân dân
xã phê duyệt dự toán trên cơ sở dự toán do thôn trình và báo cáo kết quả thẩm định
của Tổ thẩm định.
- Tổ chức thi công và nghiệm thu công
trình:
+ Căn cứ dự toán được duyệt, Ủy ban
nhân dân xã thông báo kế hoạch hỗ trợ đầu tư cho thôn và Ban Quản lý xã tiến
hành ký kết hợp đồng kinh tế với Ban Phát triển thôn để tổ chức triển khai thi
công công trình.
+ Ban Quản lý xã có trách nhiệm cử
cán bộ chuyên môn hỗ trợ thôn thi công; Ban Giám sát cộng đồng xã có trách nhiệm
giám sát chặt chẽ, chính xác, trung thực về chất lượng công trình trong quá
trình thi công.
+ Ban Quản lý xã, Ban Giám sát cộng đồng
xã, Ban Phát triển thôn tổ chức nghiệm thu công trình theo quy định.
2. Bổ sung mục 4, Điều 10, Chương IV:
+ Các Sở xây dựng chuyên ngành trên
cơ sở thiết kế định hình (thiết kế mẫu), ban hành dự toán mẫu cho các loại công
trình theo ngành, lĩnh vực và hướng dẫn thực hiện.
3. Các nội dung khác thực hiện theo
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các
quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Văn phòng Điều phối Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP, các Tổ CV VP. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL1
- Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
|
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh)
UBND XÃ …
BAN PHÁT TRIỂN THÔN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm 20 …
|
DỰ
TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ………………………..
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã………..
- Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã
|
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND
ngày.../.../…… của Ủy ban nhân dân huyện ………… phê duyệt Đề án xây dựng nông
thôn mới xã ……………………………………………………..;
Căn cứ Quyết định số....của Sở
…………………………… về việc ban hành hướng dẫn thiết kế mẫu công trình...
Căn cứ ……………………………….,
I. Thôn lập dự toán đầu tư công
trình như sau:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Quy mô công trình:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng
(chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...,...):
6. Thời gian dự kiến khởi công - hoàn
thành:
7. Hình thức thi công (tự thực hiện
hoặc thuê nhân công, …):
8. Quy định về thanh quyết toán:
9. Tổng hợp chi phí xây dựng (có thể
lập thành biểu riêng, kèm theo):
TT
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
Định mức (cho 1
ĐVT)
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Đơn giá (1.000
đồng)
|
Thành tiền
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
CHI PHÍ VẬT LIỆU (VL)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đá dăm
|
M
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cát
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thép
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gạch
|
viên
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Gỗ, ván khuôn
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (MTC)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn bê tông
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy cắt uốn thép
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy đầm bàn
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CHI PHÍ NHÂN CÔNG (NC)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công đào
|
công
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân công đắp
|
công
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhân công đổ bê tông
|
công
|
|
|
|
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
NỘI DUNG KHÁC (NẾU CÓ)
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Ban Phát triển thôn ……………………..
đề nghị như sau:
1. Nhà nước hỗ trợ:
+ Khối lượng vật liệu …………….; tiền
…………………… triệu đồng;
+ Chi phí quản lý: ………………………… triệu đồng;
…..
2. Dự kiến mức đóng góp của nhân dân:
……………….. triệu đồng (nếu đóng góp nhân công, vật liệu... thì ghi rõ và quy ra
tiền), gồm: Nhân công, vật liệu thi công, máy thi công, tiền mặt...
Ban Phát triển thôn ………… đề nghị Ủy
ban nhân dân xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã, thẩm định và phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban quản lý xây dựng NTM xã;
- Tổ thẩm định...;
- Lưu....
|
BAN PHÁT TRIỂN
THÔN
|
Ghi chú về thông tin bảng tổng hợp
chi phí xây dựng:
- (4) ở đây là định mức được quy định
bởi cơ quan có thẩm quyền (hoặc tương đương giá thị trường) về lượng vật liệu,
máy thi công, nhân công cho 1 đơn vị tính -ĐVT (1km kênh mương, 1 km đường giao
thông; 1 công trình nhà văn hóa...);
- (5) là số lượng thực tế của công
trình (ví dụ: 3km đường, 2 km kênh, 5 cống...);
- (6) là khối lượng (VL, MTC, NC) =
(4)*(5);
- (7) là đơn giá VL, MTC, NC được quy
định bởi cơ quan có thẩm quyền;
- (8) Tổng chi phí thành tiền = (6)*(7)
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ....
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh)
UBND XÃ
TỔ THẨM ĐỊNH…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm 20 …
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã ……………
- Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BKHĐT
ngày ..../..../2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020;
- Căn cứ Quyết định số …………. của
…………. về việc phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ
chế đầu tư đặc thù của Ủy ban nhân dân...;
- Căn cứ vào biên bản họp thẩm định
………………;
- Căn cứ ……………………;
Sau khi thẩm định, Tổ thẩm định báo
cáo kết quả thẩm định, trình phê duyệt dự toán đầu tư công trình ………………….., tại
thôn …………………….. với các nội dung như sau (gửi kèm theo dự toán đầu tư công
trình):
I. Nội dung:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Quy mô công trình:
4. Địa điểm:
5. Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng
(chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...):
6. Tổng vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ:...
- Nguồn vốn do dân góp:...
…
7. Thời gian thực hiện
8. Hình thức thi công (tự thực hiện
hoặc thuê nhân công, …):
9. Các nội dung khác (nếu có):
…
II. Kiến nghị:
1. Nội dung thống nhất:
2. Nội dung chưa thống nhất (nếu có):
3. Nội dung khác:
………………
Tổ thẩm định, kính trình Ủy ban nhân
dân xã xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Ban Phát triển thôn;
- Lưu....
|
TM. TỔ THẨM ĐỊNH
|
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH ....
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh)
UBND XÃ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm 20 …
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v
phê duyệt dự toán đầu tư công trình
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Căn cứ Thông tư số .../TT-BKHĐT
ngày ..../..../2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020;
- Căn cứ Quyết định số ……….. của
……….. về việc phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ
chế đầu tư đặc thù của Ủy ban nhân dân...;
- Căn cứ vào biên bản họp thẩm định
…………….;
- Căn cứ ………………;
Xét đề nghị của Ban phát triển thôn
và kết quả thẩm định dự toán của Tổ thẩm định dự toán đầu tư công trình …………….,
tại văn bản ……………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt dự toán đầu tư
công trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Quy mô công trình:
4. Địa điểm:
5. Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng
(chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...):
6. Tổng vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ:...
- Nguồn vốn do dân góp:...
…
7. Thời gian thực hiện
8. Hình thức thi công (tự thực hiện
hoặc thuê nhân công, ...):
9. Các nội dung khác (nếu có):
…
Điều 2:
Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Ban Phát triển thôn;
- Lưu....
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
|