Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 20/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lê Diễn
Ngày ban hành: 05/07/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2011/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 05 tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/4/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 106/TTr-STC ngày 08 tháng 6 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

QUY ĐỊNH

KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 05/07/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Dự án đầu tư có sử dụng đất sau đây phải thực hiện ký quỹ, gồm: Dự án quan trọng được xác định trong quy hoạch ngành gắn với quyền sử dụng khu đất, quỹ đất; Dự án hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ; Dự án xây dựng, kinh doanh nhà ở thương mại, bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về đất đai.

2. Quy định này không áp dụng đối với: Dự án sử dụng ngân sách Nhà nước, dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp, dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, BTO; các dự án thực hiện theo chủ trương xã hội hoá của Chính phủ; các dự án thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; các dự án sử dụng đất do nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các dự án khác có quy định riêng về ký quỹ.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Ký quỹ đầu tư là việc Nhà đầu tư dự án nộp một khoản tiền bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư vào tài khoản của UBND tỉnh Đăk Nông mở tại Ngân hàng thương mại. Việc ban hành ký quỹ bảo đảm thể hiện cam kết đầu tư của nhà đầu tư với tỉnh Đăk Nông; Nhà đầu tư được hoàn trả lại số tiền ký quỹ khi đã thực hiện đúng tiến độ theo cam kết.

2. Ưu tiên lựa chọn các dự án mà nhà đầu tư cam kết cụ thể về tiến độ thực hiện và cam kết tự nguyện thực hiện việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.

3. Ngoài việc thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, khi đăng ký đầu tư các nhà đầu tư phải có cam kết về tiến độ dự án và thực hiện các biện pháp đảm bảo thực hiện dự án theo Quy định này.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Các quy định về ký quỹ

1. Mức ký quỹ đầu tư bằng 5% tổng mức đầu tư của dự án. Trường hợp dự án phân chia làm nhiều giai đoạn đầu tư thì thực hiện ký quỹ theo mức vốn từng giai đoạn thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án được thực hiện trước khi UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.

Trường hợp đặc biệt nếu được UBND tỉnh Đăk Nông chấp thuận, có thể thực hiện nộp tiền ký quỹ sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư phải có cam kết tiến độ và cam kết thời hạn nộp tiền ký quỹ không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Quá thời hạn cam kết, nếu Nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.

3. Tiền ký quỹ nộp vào tài khoản của UBND tỉnh Đăk Nông mở tại Ngân hàng thương mại.

Điều 4. Hoàn trả tiền ký quỹ và xử lý vi phạm

1. Trường hợp Nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ, số tiền ký quỹ được hoàn trả cho Nhà đầu tư theo tiến độ sau:

a) Hoàn trả 50% sau khi Nhà đầu tư hoàn thành thủ tục đất đai và khởi công xây dựng dự án.

b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại sau khi dự án hoàn thành công tác đầu tư xây dựng dự án để chuyển sang giai đoạn kinh doanh, khai thác. Trường hợp Nhà đầu tư không thi công theo tiến độ được duyệt, số tiền ký quỹ còn lại sẽ được xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

c) Số tiền lãi của số tiền ký quỹ gửi ngân hàng thương mại được trả cho Nhà đầu tư cùng với tiền ký quỹ.

2. Trường hợp Nhà đầu tư không thực hiện dự án theo tiến độ cam kết mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiền ký quỹ sẽ bị thu nộp vào ngân sách tỉnh để sử dụng vào các mục đích quản lý, sử dụng đất theo quyết định của UBND tỉnh và bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.

3. Trình tự thực hiện ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ:

a) Căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư hoặc nội dung dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo mức tiền ký quỹ đến các Nhà đầu tư.

b) Căn cứ thông báo mức tiền ký quỹ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nhà đầu tư trực tiếp nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của UBND tỉnh Đăk Nông mở tại Ngân hàng thương mại và sao nộp Giấy chứng nhận ký quỹ gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của dự án.

c) Sau khi Nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ các nội dung tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này, Sở Tài chính sẽ thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ và lãi của số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư.

4. Thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ: Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ, biên bản bàn giao đất ngoài thực địa (có chứng thực), báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư có xác nhận của địa phương nơi có dự án đầu tư.

Điều 5. Gia hạn tiến độ thực hiện dự án

Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa thực hiện ký quỹ theo Quy định này, khi Nhà đầu tư xin gia hạn tiến độ thực hiện dự án, Nhà đầu tư phải có cam kết tiến độ và thực hiện ký quỹ theo Quy định này để được xem xét cho gia hạn thời gian thực hiện dự án. Việc nộp tiền ký quỹ, hoàn trả, xử lý tiền ký quỹ được thực hiện theo Quy định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm các sở, ngành liên quan

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Tham mưu UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, gia hạn tiến độ thực hiện dự án sau khi nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ theo Quy định này;

b) Theo dõi tình hình triển khai thực hiện các dự án, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định tại Quy định này;

c) Định kỳ quý, 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Mở tài khoản tại Ngân hàng thương mại và thông báo số tài khoản cho các đơn vị liên quan;

b) Hướng dẫn thủ tục ký quỹ đầu tư cho Nhà đầu tư theo Quy định này;

c) Theo dõi, quản lý quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho Nhà đầu tư theo quyết định của UBND tỉnh;

d) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình ký quỹ của các Nhà đầu tư, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện.

3. Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa căn cứ chức năng quản lý Nhà nước của ngành và địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này.

4. Trách nhiệm của Nhà đầu tư: Nhà đầu tư chịu trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung và tiến độ đã đăng ký, thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định.

Trường hợp thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết, UBND tỉnh sẽ xử lý theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai.

Điều 7. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 20/2011/QĐ-UBND ngày 05/07/2011 về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.195

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.209.89
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!