ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1978/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc
ban hành Quy chế phối hợp trong công tác công bố, niêm yết thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư (tại Tờ trình số 1534/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2016 và Giám đốc
Sở Tư pháp (tại Tờ trình số 107/STP-KSTT ngày 09 tháng 11 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (để b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để
b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, NC, CB-TH;
- Lưu: VT. NC(H)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1978/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Thành lập và hoạt động
doanh nghiệp xã hội
|
1
|
Thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
3
|
Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HÀ NAM
I. LĨNH VỰC THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
1. Thông báo
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh
nghiệp lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Cơ quan
đăng ký kinh doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
b) Cách thức thực hiện:
Gửi thông báo trực tiếp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động:
Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Đối với thành lập mới doanh nghiệp
xã hội:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường theo biểu mẫu 01 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội
dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng đăng ký kinh doanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và
công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp
hồ sơ).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp
xã hội.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng
trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …. tháng …. năm ……..
|
CAM
KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ……………………………………………………
[Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt
động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền
nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của
doanh nghiệp
|
…………………………………………………….
……………………………………………………
[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………….
……………………………………………………
[Chú thích: miên tả cách thức, phương
thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ
số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng)
dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi.
Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột
bên.]
|
2. Thời
hạn thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào
1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ ……..năm kể từ
[ngày/tháng/năm]: ..../..../....
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh
nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận
tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại
hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: …………% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện
Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài
trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản
2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp:
trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh
nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan,
tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh
nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội
tương tự.
Và theo
Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh
nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với
nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác
có Mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam hết
này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập
là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết
trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông
sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào
bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký
và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết
này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ
sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty
TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công
ty cổ phần, của các thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
2. Thông báo
thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
-Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng
đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 02 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ
chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: phòng
đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số
176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 02: Thông báo
thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 2
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
………, ngày …. tháng …. năm ……..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng
chữ in hoa]:…………………………………………….
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây
đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội dung cam kết
thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích: doanh nghiệp chỉ điền vào Mục có nội dung thay đổi; các Mục
khác sẽ bỏ trống hoặc ghi “không" nêu không có
thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi
trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
…………………………………………………….
…………………………………………………….
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………….
…………………………………………………….
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương thức, cách thức kinh
doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………………….
…………………………………………………….
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………………..
…………………………………………………….
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động
nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
……………………………………………………...
[Chú thích: ghi đúng thời hạn đã
cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………………...
[Chú thích: ghi rõ thời hạn thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh
nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10
Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng
năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi
nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại
hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của
doanh nghiệp].
……………………………………………………
……………………………………………………
[Chú thích: ghi đúng mức lợi nhuận
giữ lại đã cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………………
……………………………………………………
[Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý
do thay đổi]
|
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện
Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài
trợ.
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt
cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ
số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản
viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ
chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh
nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà
doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại
cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
……………………………………………………
……………………………………………………
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
……………………………………………………
……………………………………………………
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu
công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của
Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
3. Thông báo chấm
dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu
mẫu 03 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng
5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu
văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
(nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty
hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội
đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần, của các thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- Bản sao Thỏa thuận với cá nhân, tổ
chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ,
tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ)Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: phòng đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5
năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong
đăng ký doanh nghiệp xã hội.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 6 Nghị
định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
2. Vấn đề xã hội, môi trường trong
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa.
3. Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ
lại tái đầu tư.
4. Trường hợp
khác theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản
hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển
lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương
tự. Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
sau khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.