|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1972/QĐ-BKHĐT 2017 giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
Số hiệu:
|
1972/QĐ-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1972/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2131/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các
bộ, ngành và địa phương) chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm
2018, bao gồm thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch tại các Phụ lục kèm
theo.
Điều 2. Các bộ, ngành và địa phương triển khai:
1. Giao chi tiết và thông báo cho các
đơn vị phần vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách, vốn điều lệ
theo đúng quy định tại Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Giao chi tiết kế hoạch vốn cân đối
ngân sách địa phương năm 2018 cho các đơn vị theo đúng các
nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết của
Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ và các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2018.
2. Thông báo danh mục và kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 của từng dự án theo quy định tại Điều 1 của
Quyết định này.
3. Hoàn trả số vốn ứng trước kế hoạch
theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, nhưng không vượt quá mức vốn kế hoạch năm 2018 bố trí để hoàn trả
các khoản vốn ứng trước. Sau khi trừ số vốn thu hồi theo kết quả giải ngân, số
vốn kế hoạch năm 2018 còn lại (nếu có) được tiếp tục thực
hiện trong năm 2018 cho dự án đó.
4. Bố trí tối thiểu mức vốn kế hoạch
năm 2018 để thanh toán nợ xây dựng cơ bản của từng dự án được giao tại Phụ lục
số II kèm theo.
5. Giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài
(vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài) năm 2018 các chương trình, dự án theo mức vốn kế hoạch được giao tại quyết
định này. Riêng đối với vốn điều lệ, các dự án giáo dục đại học từ nguồn vốn
vay Ngân hàng thế giới và các dự án thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến
đổi khí hậu và tăng trưởng xanh: quản lý và giải ngân theo cơ chế tài chính
trong nước và theo quyết định đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính kết quả giao hoặc thông báo phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 cho các đơn vị theo thời gian quy định tại
Quyết định số 2131/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Định kỳ hằng tháng, quý và cả năm
gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà
nước kế hoạch năm 2018 theo biểu mẫu quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT
ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ báo cáo việc
lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính.
8. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin,
số liệu của các dự án do bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý. Trường hợp
phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 3. Thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách nhà nước năm 2018 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị
định hướng dẫn, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (5b);
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- UBTCNS, UBKT của Quốc hội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tài chính;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty;
- Các hội, đoàn thể;
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ, Các đơn vị liên quan trong Bộ (danh sách kèm
theo);
- Lưu: VT, Vụ TH (3 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2018 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
STTt
|
Bộ. ngành/địa phương
|
Tổng kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2018
|
Trong đó:
|
Cân đối ngân sách địa phương
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn
TPCP) năm 2018
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số kế hoạch đầu tư vốn NSTW (bao gồm vốn TPCP)
giao năm 2018
|
|
Trong đó:
|
Cân đối ngân sách địa phương theo nguyên tắc, tiêu
chí, định mức
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
Xổ số kiến thiết
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng
|
Thu hồi các khoản ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
|
TỔNG
SỐ
|
372.035.856
|
212.700.000
|
93.550.300
|
80.900.000
|
27.100.000
|
11.149.700
|
160.385.856
|
107.817.449
|
41.425.420
|
8.035.723
|
8.343.232
|
813.105
|
52.568.407
|
I
|
Bộ, ngành trung ương
|
80.351.215
|
|
|
|
|
|
81.401.215
|
53.648.578
|
15.173.115
|
|
4.694.651
|
338.497
|
27.752.637
|
1
|
Văn phòng
Quốc hội
|
93.000
|
|
|
|
|
|
93.000
|
93.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng
Trung ương Đảng
|
232.000
|
|
|
|
|
|
232.000
|
232.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng
chủ tịch nước
|
18.270
|
|
|
|
|
|
18.270
|
18.270
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng
Chính phủ
|
293.000
|
|
|
|
|
|
293.000
|
293.000
|
|
|
|
|
|
5
|
Tòa án nhân
dân tối cao
|
620.000
|
|
|
|
|
|
620.000
|
620.000
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện kiểm
sát nhân dân tối cao
|
584.900
|
|
|
|
|
|
584.900
|
584.900
|
|
|
17.627
|
|
|
7
|
Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh
|
57.000
|
|
|
|
|
|
57.000
|
57.000
|
|
|
|
|
|
8
|
Bộ Quốc
phòng
|
10.609.500
|
|
|
|
|
|
11.659.500
|
11.659.500
|
2.977.000
|
|
705.600
|
|
|
9
|
Bộ Công an
|
4.160.353
|
|
|
|
|
|
4.160.353
|
3.960.353
|
|
|
597.200
|
|
200.000
|
10
|
Bộ Ngoại
giao
|
227.768
|
|
|
|
|
|
227.768
|
227.768
|
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Tư pháp
|
459.000
|
|
|
|
|
|
459.000
|
459.000
|
|
|
4.600
|
|
|
12
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
496.655
|
|
|
|
|
|
496.655
|
284.000
|
|
|
|
|
212.655
|
13
|
Bộ Tài
chính
|
209.000
|
|
|
|
|
|
209.000
|
209.000
|
|
|
|
|
|
14
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
15.727.553
|
|
|
|
|
|
15.727.553
|
9.955.000
|
7.655.000
|
|
253.956
|
|
5.772.553
|
15
|
Bộ Công
thương
|
220.065
|
|
|
|
|
|
220.065
|
220.065
|
|
|
4.938
|
|
|
16
|
Bộ Giao thông
vận tải
|
21.229.532
|
|
|
|
|
|
21.229.532
|
8.444.115
|
2.586.115
|
|
2.530.530
|
237.982
|
12.785.417
|
17
|
Bộ Xây dựng
|
291.415
|
|
|
|
|
|
291.415
|
192.000
|
|
|
17.000
|
19.100
|
99.415
|
18
|
Bộ Thông tin
và Truyền thông
|
118.000
|
|
|
|
|
|
118.000
|
118.000
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
242.000
|
|
|
|
|
|
242.000
|
242.000
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
1.356.508
|
|
|
|
|
|
1.356.508
|
339.000
|
|
|
|
|
1.017.508
|
21
|
Bộ Y tế
|
5.260.000
|
|
|
|
|
|
5.260.000
|
2.610.000
|
1.955.000
|
|
|
|
2.650.000
|
22
|
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
750.206
|
|
|
|
|
|
750.206
|
310.000
|
|
|
|
|
440.206
|
23
|
Bộ Nội vụ
|
117.808
|
|
|
|
|
|
117.808
|
117.808
|
|
|
4.261
|
|
|
24
|
Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
316.974
|
|
|
|
|
|
316.974
|
294.000
|
|
|
|
4.950
|
22.974
|
25
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
1.483.000
|
|
|
|
|
|
1.483.000
|
397.000
|
|
|
|
|
1.086.000
|
26
|
Thanh tra
Chính phủ
|
33.000
|
|
|
|
|
|
33.000
|
33.000
|
|
|
|
|
|
27
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
671.647
|
|
|
|
|
|
671.647
|
671.647
|
|
|
|
|
|
28
|
Ủy ban dân tộc
|
61.000
|
|
|
|
|
|
61.000
|
61.000
|
|
|
|
|
|
29
|
Ban Quản lý
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
82.000
|
|
|
|
|
|
82.000
|
82.000
|
|
|
23.981
|
|
|
30
|
Viện Hàn
lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
63.000
|
|
|
|
|
|
63.000
|
63.000
|
|
|
|
|
|
31
|
Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
1.356.830
|
|
|
|
|
|
1.356.830
|
210.000
|
|
|
29.871
|
|
1.146.830
|
32
|
Thông tấn
xã Việt Nam
|
75.000
|
|
|
|
|
|
75.000
|
75.000
|
|
|
|
|
|
33
|
Đài tiếng nói
Việt Nam
|
196.000
|
|
|
|
|
|
196.000
|
196.000
|
|
|
33
|
|
|
34
|
Đài Truyền
hình Việt Nam
|
101.000
|
|
|
|
|
|
101.000
|
101.000
|
|
|
|
|
|
35
|
Kiểm toán
Nhà nước
|
565.000
|
|
|
|
|
|
565.000
|
565.000
|
|
|
242.541
|
|
|
36
|
UBTW Mặt trận tổ quốc
Việt Nam
|
49.000
|
|
|
|
|
|
49.000
|
49.000
|
|
|
|
|
|
37
|
Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam
|
101.000
|
|
|
|
|
|
101.000
|
101.000
|
|
|
|
|
|
38
|
Trung ương
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
136.000
|
|
|
|
|
|
136.000
|
136.000
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam
|
67.000
|
|
|
|
|
|
67.000
|
67.000
|
|
|
|
|
|
40
|
Hội nông
dân Việt Nam
|
92.000
|
|
|
|
|
|
92.000
|
92.000
|
|
|
|
28.465
|
|
41
|
Hội Cựu chiến
binh Việt Nam
|
33.350
|
|
|
|
|
|
33.350
|
33.350
|
|
|
|
|
|
42
|
Ủy ban toàn
quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam
|
12.000
|
|
|
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
|
|
43
|
Hội Nhà văn
Việt Nam
|
10.000
|
|
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
44
|
Hội Nhà báo
Việt Nam
|
15.000
|
|
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
45
|
Hội Chữ thập đỏ Việt
Nam
|
31.909
|
|
|
|
|
|
31.909
|
31.909
|
|
|
|
|
|
46
|
Liên hiệp các hội
Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam
|
28.000
|
|
|
|
|
|
28.000
|
28.000
|
|
|
|
|
|
47
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
87.000
|
|
|
|
|
|
87.000
|
87.000
|
|
|
|
|
|
48
|
Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
221.000
|
|
|
|
|
|
221.000
|
221.000
|
|
|
|
|
|
49
|
Ngân hàng
Phát triển Việt Nam
|
3.365.000
|
|
|
|
|
|
3.365.000
|
3.365.000
|
|
|
|
|
|
50
|
Ngân hàng
Chính sách xã hội
|
5.715.629
|
|
|
|
|
|
5.715.629
|
4.715.629
|
|
|
195.200
|
|
1.000.000
|
51
|
Ban Quản lý
Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam
|
51.200
|
|
|
|
|
|
51.200
|
51.200
|
|
|
|
|
|
52
|
Tập đoàn Điện
lực Việt Nam
|
212.000
|
|
|
|
|
|
212.000
|
212.000
|
|
|
29.975
|
48.000
|
|
53
|
Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam
|
321.000
|
|
|
|
|
|
321.000
|
321.000
|
|
|
2.015
|
|
|
54
|
Tổng công
ty Thuốc lá Việt Nam
|
34.064
|
|
|
|
|
|
34.064
|
34.064
|
|
|
|
|
|
55
|
Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị Việt Nam
|
26.000
|
|
|
|
|
|
26.000
|
26.000
|
|
|
|
|
|
56
|
Ban quản lý
Khu công nghệ cao Hòa Lạc
|
1.365.079
|
|
|
|
|
|
1.365.079
|
46.000
|
|
|
35.323
|
|
1.319.079
|
II
|
Địa phương
|
291.684.641
|
212.700.000
|
93.550.300
|
80.900.000
|
27.100.000
|
11.149.700
|
78.984.641
|
54.168.871
|
26.252.305
|
8.035.723
|
3.648.581
|
474.608
|
24.815.770
|
|
Miền núi
phía Bắc
|
31.462.447
|
13.911.520
|
8.501.920
|
4.930.000
|
287.500
|
192.100
|
17.550.927
|
13.453.757
|
8.007.285
|
1.463.472
|
638.769
|
164.411
|
4.097.170
|
1
|
Hà Giang
|
1.982.464
|
749.970
|
668.970
|
61.000
|
20.000
|
|
1.232.494
|
910.700
|
541.300
|
16.400
|
49.576
|
104.863
|
321.794
|
2
|
Tuyên Quang
|
1.746.936
|
713.100
|
517.100
|
176.000
|
20.000
|
|
1.033.836
|
791.760
|
523.500
|
31.260
|
38.718
|
|
242.076
|
3
|
Cao Bằng
|
2.308.938
|
765.680
|
676.680
|
78.000
|
11.000
|
|
1.543.258
|
1.236.360
|
794.300
|
255.060
|
21.016
|
|
306.898
|
4
|
Lạng Sơn
|
1.991.134
|
666.800
|
535.800
|
120.000
|
11.000
|
|
1.324.334
|
1.075.420
|
623.600
|
122.820
|
24.681
|
|
248.914
|
5
|
Lào Cai
|
2.786.012
|
1.358.310
|
678.810
|
600.000
|
24.500
|
55.000
|
1.427.702
|
1.136.875
|
630.000
|
87.875
|
111.782
|
9.268
|
290.827
|
6
|
Yên Bái
|
1.695.627
|
758.440
|
439.440
|
300.000
|
19.000
|
|
937.187
|
715.240
|
436.700
|
41.540
|
60.425
|
|
221.947
|
7
|
Thái Nguyên
|
3.498.225
|
2.186.040
|
754.040
|
1.300.000
|
12.000
|
120.000
|
1.312.185
|
1.066.580
|
605.000
|
212.580
|
32.389
|
|
245.605
|
8
|
Bắc Kạn
|
1.341.446
|
487.390
|
400.290
|
55.000
|
15.000
|
17.100
|
854.056
|
692.200
|
488.000
|
32.200
|
44.741
|
27.708
|
161.856
|
9
|
Phú Thọ
|
2.519.132
|
1.200.450
|
578.450
|
600.000
|
22.000
|
|
1.318.682
|
1.094.163
|
429.040
|
232.123
|
32.000
|
10.955
|
224.519
|
10
|
Bắc Giang
|
3.329.795
|
1.646.480
|
621.480
|
1.000.000
|
25.000
|
|
1.683.315
|
1.171.773
|
877.000
|
67.773
|
24.809
|
|
511.542
|
11
|
Hòa Bình
|
2.262.771
|
787.390
|
577.390
|
200.000
|
10.000
|
|
1.475.381
|
988.881
|
565.500
|
144.381
|
36.754
|
|
486.500
|
12
|
Sơn La
|
2.446.030
|
1.271.820
|
919.820
|
300.000
|
52.000
|
|
1.174.210
|
881.020
|
370.000
|
176.020
|
17.100
|
|
293.190
|
13
|
Lai Châu
|
1.734.603
|
616.920
|
540.920
|
50.000
|
26.000
|
|
1.117.683
|
847.340
|
544.000
|
2.340
|
103.842
|
|
270.343
|
14
|
Điện Biên
|
1.819.334
|
702.730
|
592.730
|
90.000
|
20.000
|
|
1.116.604
|
845.445
|
579.345
|
41.100
|
40.936
|
11.617
|
271.159
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
80.188.266
|
69.353.720
|
28.254.520
|
37.550.000
|
659.500
|
2.889.700
|
10.834.546
|
7.116.755
|
2.671.760
|
1.763.995
|
814.855
|
231.001
|
3.717.791
|
15
|
Thành phố
Hà Nội
|
42.121.022
|
40.521.150
|
13.466.250
|
25.500.000
|
342.000
|
1.212.900
|
1.599.872
|
303.264
|
|
161.264
|
142.000
|
|
1.296.608 ị
|
16
|
Thành phố
Hải Phòng
|
6.850.283
|
5.473.270
|
1.981.270
|
2.700.000
|
42.000
|
750.000
|
1.377.013
|
769.640
|
|
262.640
|
116.134
|
16.839
|
607.373
|
17
|
Quảng Ninh
|
5.672.111
|
4.820.400
|
2.835.400
|
1.700.000
|
58.000
|
227.000
|
851.711
|
499.312
|
|
73.312
|
91.375
|
4.366
|
352.399
|
18
|
Hải Dương
|
1.759.136
|
1.379.630
|
649.630
|
700.000
|
30.000
|
|
379.506
|
339.094
|
115.000
|
32.094
|
67.190
|
|
40412
|
19
|
Hưng Yên
|
2.426.483
|
1.536.990
|
621.990
|
850.000
|
15.000
|
50.000
|
889.493
|
515.442
|
320.000
|
53.442
|
5.894
|
|
374.051
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
5.958.069
|
5.730.300
|
4.727.200
|
600.000
|
25.000
|
378.100
|
227.769
|
128.384
|
|
60.384
|
39.000
|
|
99.385
|
21
|
Bắc Ninh
|
4.935.132
|
4.582.700
|
2.000.000
|
2.300.000
|
11.000
|
271.700
|
352.432
|
184.832
|
|
76.832
|
20.000
|
|
167.600
|
22
|
Hà Nam
|
1.930.272
|
855.990
|
438.990
|
400.000
|
17.000
|
|
1.074.282
|
864.054
|
520.000
|
90.054
|
41.746
|
57.566
|
210.228
|
23
|
Nam Định
|
2.881.931
|
1.626.270
|
595.270
|
1.000.000
|
31.000
|
|
1.255.661
|
1.071.177
|
577.080
|
193.097
|
121.397
|
19.980
|
184.484
|
24
|
Ninh Bình
|
2.333.365
|
996.860
|
350.860
|
600.000
|
46.000
|
|
1.336.505
|
1.188.208
|
889.680
|
48.528
|
101.529
|
118.806
|
148.297
|
25
|
Thái Bình
|
3.320.462
|
1.830.160
|
587.660
|
1.200.000
|
42.500
|
|
1.490.302
|
1.253.348
|
250.000
|
712.348
|
68.590
|
13.444
|
236.954
|
|
Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
50.807.213
|
30.646.920
|
13.673.620
|
13.870.000
|
1.708.000
|
1.395.300
|
20.160.293
|
13.270.522
|
4.956.338
|
2.930.980
|
818.766
|
57.778
|
6.889.771
|
26
|
Thanh Hóa
|
6.053.712
|
3.900.460
|
1.388.460
|
2.500.000
|
12.000
|
|
2.153.252
|
1.696.359
|
470.000
|
700.359
|
114.703
|
20.350
|
456.893
|
27
|
Nghệ An
|
4.761.040
|
2.365.940
|
1.040.940
|
1.300.000
|
25.000
|
|
2.395.100
|
1.723.801
|
430.404
|
738.397
|
81.878
|
22.980
|
671.299
|
28
|
Hà Tĩnh
|
3.057.898
|
1.557.090
|
596.090
|
900.000
|
13.000
|
48.000
|
1.500.808
|
1.302.968
|
565.000
|
103.968
|
|
2.227
|
197.840
|
29
|
Quảng Bình
|
3.103.077
|
1.409.000
|
455.400
|
900.000
|
40.000
|
13.600
|
1.694.077
|
1.322.970
|
650.000
|
277.970
|
28.200
|
10.167
|
371.107
|
30
|
Quảng Trị
|
2.375.597
|
810.810
|
396.110
|
370.000
|
35.000
|
9.700
|
1.564.787
|
679.294
|
134.860
|
136.230
|
34.215
|
|
885.493
|
31
|
Thừa Thiên
Huế
|
2.939.172
|
1.225.420
|
475.420
|
650.000
|
69.000
|
31.000
|
1.713.752
|
788.934
|
406.200
|
89.734
|
7.400
|
|
924.818
|
32
|
Thành phố
Đà Nẵng
|
8.054.193
|
6.074.960
|
2.623.760
|
2.500.000
|
170.000
|
781.200
|
1.979.233
|
592.152
|
175.000
|
79.152
|
83.008
|
|
1.387.081
|
33
|
Quảng Nam
|
3.184.337
|
1.722.160
|
869.860
|
700.000
|
76.000
|
76.300
|
1.462.177
|
972.378
|
|
450.378
|
96.000
|
|
489.799
|
34
|
Quảng Ngãi
|
3.933.974
|
2.707.450
|
1.932.450
|
550.000
|
70.000
|
155.000
|
1.226.524
|
996.224
|
550.000
|
128.224
|
63.300
|
|
230.300
|
35
|
Bình Định
|
3.418.630
|
1.928.040
|
571.540
|
1.200.000
|
110.000
|
46.500
|
1.490.590
|
720.656
|
352.000
|
73.656
|
67.400
|
|
769.934
|
36
|
Phú Yên
|
1.261.077
|
810.310
|
398.310
|
300.000
|
80.000
|
32.000
|
450.767
|
435.525
|
67.874
|
93.651
|
67.837
|
2.054
|
15.242
|
37
|
Khánh Hòa
|
4.066.544
|
3.721.720
|
2.139.720
|
1.200.000
|
220.000
|
162.000
|
344.824
|
236.944
|
|
14.944
|
23.323
|
|
107.880
|
38
|
Ninh Thuận
|
1.697.278
|
465.380
|
297.380
|
100.000
|
68.000
|
|
1.231.898
|
978.565
|
640.000
|
21.565
|
1.000
|
|
253.333
|
39
|
Bình Thuận
|
2.900.684
|
1.948.180
|
488.180
|
700.000
|
720.000
|
40.000
|
952.504
|
823.752
|
515.000
|
22.752
|
150.502
|
|
128.752
|
|
Tây
Nguyên
|
12.643.174
|
5.719.030
|
3.174.030
|
1,510.000
|
990.000
|
45.000
|
6.924.144
|
4.649.704
|
2.417.085
|
109.619
|
379.697
|
1.055
|
2.274.440
|
40
|
Đăk Lăk
|
3.469.878
|
1.557.910
|
882.910
|
500.000
|
130.000
|
45.000
|
1.911.968
|
1.011.968
|
679.040
|
17.928
|
61.650
|
|
900.000
|
41
|
Đăk Nông
|
1.964.806
|
553.670
|
384.670
|
150.000
|
19.000
|
|
1.411.136
|
984.968
|
|
27.968
|
|
1.055
|
426.168
|
42
|
Gia Lai
|
2.556.432
|
1.212.720
|
847.720
|
250.000
|
115.000
|
|
1.343.712
|
918.550
|
594.000
|
35.550
|
77.547
|
|
425.162
|
43
|
Kon Tum
|
1.933.408
|
670.920
|
494.920
|
110.000
|
66.000
|
|
1.262.488
|
904.378
|
597.645
|
26.733
|
123.273
|
|
358.110
|
44
|
Lâm Đồng
|
2.718.650
|
1.723.810
|
563.810
|
500.000
|
660.000
|
|
994.840
|
829.840
|
546.400
|
1.440
|
117.227
|
|
165.000
|
|
Đông Nam Bộ
|
70.348.841
|
63.716.260
|
30.042.060
|
19.200.000
|
8.862.000
|
5.612.200
|
6.632.581
|
2.389.439
|
904.190
|
142.610
|
348.390
|
|
4.243.142
|
45
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
41.537.293
|
37.830.270
|
15.445.670
|
14.500.000
|
3.000.000
|
4.884.600
|
3.707.023
|
843.023
|
|
38.384
|
285.817
|
|
2.864.000
|
46
|
Đồng Nai
|
7.325.252
|
7.246.060
|
3.993.860
|
1.500.000
|
1.454.000
|
298.200
|
79.192
|
79.192
|
|
26.192
|
|
|
|
47
|
Bình Dương
|
8.775.218
|
7.796.640
|
4.667.240
|
1.800.000
|
1.290.000
|
39.400
|
978.578
|
46 984
|
|
5.984
|
|
|
931.594
|
48
|
Bình Phước
|
2.137.369
|
1.570.290
|
492.290
|
600.000
|
438.000
|
40.000
|
567.079
|
549.790
|
304.000
|
11.790
|
24.000
|
|
17.289
|
49
|
Tây Ninh
|
3.197.423
|
2.197.090
|
547.090
|
200.000
|
1.450.000
|
|
1.000.333
|
570.074
|
418.550
|
25.524
|
18.556
|
|
430.259
|
50
|
Bà Rịa Vũng
Tàu
|
7.376.286
|
7.075.910
|
4.895.910
|
600.000
|
1.230.000
|
350.000
|
300.376
|
300.376
|
181.640
|
34.736
|
20.017
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
46.234.700
|
29.352.550
|
9.904. 150
|
3.840,000
|
14.593.000
|
1.015.400
|
16.882.150
|
13.288.694
|
7.295.647
|
1.625.047
|
648.104
|
20.363
|
3.593.456
|
51
|
Long An
|
3.633.501
|
2.993.620
|
1.013.620
|
690.000
|
1.200.000
|
90.000
|
639.881
|
605.170
|
300.000
|
37.170
|
16.600
|
|
34.711
|
52
|
Tiền Giang
|
2.774.535
|
2.278.960
|
588.960
|
250.000
|
1.440.000
|
|
495.575
|
399.924
|
16.000
|
111.924
|
20.500
|
|
95.651
|
53
|
Bến Tre
|
2.988.961
|
1.684.880
|
399.680
|
80.000
|
1.200.000
|
5.200
|
1.304.081
|
1.187.164
|
770.000
|
94.164
|
85.388
|
16.686
|
116.917
|
54
|
Trà Vinh
|
2.946.548
|
1.589.730
|
624.730
|
115.000
|
850.000
|
|
1.356.818
|
1.197.140
|
500.000
|
347.140
|
52.994
|
|
159.678
|
55
|
Vĩnh Long
|
2.754.641
|
2.098.010
|
503.010
|
200.000
|
1.395.000
|
|
656.631
|
642.824
|
355.000
|
49.824
|
26.375
|
|
13.807
|
56.
|
Thành phố Cần Thơ
|
5.918.350
|
3.897.200
|
1.464.800
|
330.000
|
1.260.000
|
842.400
|
2.021.150
|
1.166.341
|
845.437
|
7.904
|
92.030
|
|
854.809
|
57
|
Hậu Giang
|
2.316.113
|
1.340.280
|
475.280
|
200.000
|
665.000
|
|
975.833
|
975.833
|
515.000
|
119.833
|
42.450
|
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
3.028.303
|
1.697.640
|
774.840
|
70.000
|
826.000
|
26.800
|
1.330.663
|
1.009.630
|
560.910
|
173.720
|
51.799
|
|
321.033
|
59
|
An Giang
|
4.303.747
|
2.750.880
|
1.133.880
|
250.000
|
1.367.000
|
|
1.552.867
|
1.029.842
|
670.300
|
62.542
|
11.752
|
|
523.025
|
60
|
Đồng Tháp
|
4.042.427
|
2.538.780
|
818.780
|
450.000
|
1.270.000
|
|
1.503.647
|
933.356
|
624.500
|
71.856
|
45.752
|
|
570.291
|
61
|
Kiên Giang
|
5.517.293
|
3.230.230
|
1.040.230
|
1.000.000
|
1.190.000
|
|
2.287.063
|
2.043.838
|
1.055.000
|
199.838
|
79.342
|
3.677
|
243.225
|
62
|
Bạc Liêu
|
2.878.534
|
1.595.550
|
440.550
|
55.000
|
1.100.000
|
|
1.282.984
|
1.095.468
|
651.500
|
179.968
|
60.000
|
|
187.516
|
63
|
Cà Mau
|
3.131.747
|
1.656.790
|
625.790
|
150.000
|
830.000
|
51.000
|
1.474.957
|
1.002.164
|
432.000
|
169.164
|
63.122
|
|
472.793
|
Quyết định 1972/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1972/QĐ-BKHĐT ngày 29/12/2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
3.370
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|