ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1968/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI, NHẤT LÀ GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội XIII của
Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ
2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 09-CTr/TU
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Tỉnh ủy Kiên Giang về
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng
bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về triển
khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 tỉnh Kiên
Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 560/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự
toán Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao
thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đề án: “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giao thông vận tải Kiên Giang.
3. Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
4. Bố cục chính của Đề án:
Bố cục chính của đề án gồm các phần
sau:
- Chương I: Tổng quan đề án.
- Chương II: Thực trạng hệ thống kết
cấu hạ tầng giao thông tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020.
- Chương III: Đề xuất phương án phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Kiên Giang giai đoạn năm 2021 - 2026 và
giai đoạn tiếp theo (định hướng đến năm 2030).
- Chương IV: Các giải pháp phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Kiên Giang.
- Chương V: Đánh giá tác động môi trường
và đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm thiểu.
- Chương VI: Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của đề án.
- Chương VII: Tổ chức thực hiện đề
án.
- Chương VIII: Kết luận và kiến nghị.
- Chương IX: Tiến độ thực hiện đề án.
5. Nội dung đề cương chi tiết (nội dung chi tiết kèm theo).
6. Dự toán chi phí đề án:
a) Dự toán kinh phí lập đề án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang là: 449.548.000 đồng (Bốn trăm
bốn mươi chín triệu, năm trăm bốn mươi tám ngàn đồng). Trong đó:
- Chi phí lập đề án: 447.000.000 đồng.
- Chi phí quyết toán: 2.548.000 đồng.
b) Nguồn vốn lập đề án: Kinh phí sự
nghiệp giao thông năm 2021.
c) Việc thanh, quyết toán kinh phí lập
đề án phải đúng quy định hiện hành.
7. Tiến độ thực hiện: 04 tháng kể từ ngày đề cương được phê duyệt.
8. Tổ chức thực hiện:
a) Cơ quan phê duyệt đề án: Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang.
b) Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải
Kiên Giang.
c) Cơ quan thỏa thuận: Các sở, ban
ngành và cấp huyện, thành phố.
d) Cơ quan thẩm định: Sở Giao thông vận
tải Kiên Giang chủ trì phối hợp với các ngành và địa phương tổ chức thẩm định
theo quy định.
đ) Cơ quan lập đề án: Đơn vị tư vấn
có chức năng và năng lực theo quy định.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị liên quan tổ chức triển
khai thực hiện, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho
bạc Nhà nước tỉnh Kiên Giang; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc (Thủ
trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải (05b);
- LĐVP, P. KT, P. TH;
- Lưu: VP, cvquoc (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI, NHẤT LÀ GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG”
(Kèm theo Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Khối lượng
|
Đơn
giá (đồng)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG TỈNH KIÊN GIANG
|
|
|
162.653.846
|
|
1
|
Đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng
02 thành phố và 12 huyện
|
|
|
81.307.692
|
|
1.1
|
Chi phí thuê xe
|
14
ngày
|
1.500.000
|
21.000.000
|
Đơn
giá thực tế
|
1.2
|
Phụ cấp lưu trú (4 người x 14 ngày)
|
56
ngày
|
200.000
|
11.200.000
|
Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017
|
1.3
|
Thuê phòng nghỉ
|
56
ngày
|
300.000
|
16.800.000
|
1.4
|
Nhân công (04 thành viên chính x 14 ngày)
|
56
ngày
|
576.923
|
32.307.692
|
Nhân
công là chuyên gia mức 4 theoThông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm
2015
|
2
|
Đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng thành phố Phú Quốc
|
|
|
29.423.077
|
|
2.1
|
Chi phí thuê xe
|
3
ngày
|
1.500.000
|
4.500.000
|
Đơn
giá thực tế
|
2.2
|
Vé máy bay
|
8 vé
|
1.500.000
|
12.000.000
|
Đơn
giá thực tế
|
2.3
|
Phụ cấp lưu trú (4 người x 3 ngày)
|
12
ngày
|
200.000
|
2.400.000
|
Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017
|
2.4
|
Thuê phòng nghỉ
|
12 ngày
|
300.000
|
3.600.000
|
2.5
|
Nhân công (04 thành viên chính x 3 ngày)
|
12
ngày
|
576.923
|
6.923.077
|
Nhân
công là chuyên gia mức 4 theoThông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm
2015
|
3
|
Viết báo cáo chuyên đề đánh giá
hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Kiên Giang
|
|
|
51.923.077
|
|
3.1
|
Chủ nhiệm dự án
|
15
ngày
|
1.153.846
|
17.307.692
|
Chủ
nhiệm là chuyên gia mức 2, thành viên chính là chuyên
gia mức 4 theoThông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH
|
3.2
|
Thành viên chính (4 người x 15 ngày)
|
60
ngày
|
576.923
|
34.615.385
|
II
|
ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỈNH KIÊN GIANG
|
|
|
201.923.077
|
|
1
|
Cập nhật Quy hoạch KT-XH tỉnh Kiên Giang (quy hoạch tích hợp) và các quy hoạch liên quan
|
Chủ nhiệm (1 người)
|
5
ngày
|
1.153.846
|
5.769.231
|
Chủ nhiệm,
chủ trì là chuyên gia mức 2, thành viên chính là chuyên gia mức 4 theo Thông
tư 02/2015/TT-BLĐTBXH
|
Thành viên chính (2 người)
|
10
ngày
|
576.923
|
5.769.231
|
2
|
Cập nhật các Quy hoạch phát triển
GTVT khu vực ĐBSCL và thành phố Hồ Chí Minh
|
Chủ trì (1 người)
|
5
ngày
|
1.153.846
|
5.769.231
|
Thành viên chính (2 người)
|
10
ngày
|
576.923
|
5.769.231
|
3
|
Dự báo nhu cầu vận tải hành khách
và hàng hóa
|
Chủ trì (1 người)
|
10
ngày
|
1.153.846
|
11.538.462
|
Thành viên chính (2 người)
|
20
ngày
|
576.923
|
11.538.462
|
4
|
Đề xuất phương án phát triển
|
Chủ trì (1 người)
|
25
ngày
|
1.153.846
|
28.846.154
|
Thành viên chính (4 người)
|
100
ngày
|
576.923
|
57.692.308
|
5
|
Xây dựng giải pháp, đề xuất tổ chức
thực hiện triển khai và dự kiến nguồn lực
|
Chủ trì (1 người)
|
10
ngày
|
1.153.846
|
11.538.462
|
Thành viên chính (2 người)
|
20
ngày
|
576.923
|
11.538.462
|
6
|
Đánh giá tác động môi trường và các
giải pháp thích ứng
|
Chủ trì (1 người)
|
10
ngày
|
1.153.846
|
11.538.462
|
Thành viên chính (2 người)
|
20
ngày
|
576.923
|
11.538.462
|
7
|
Đánh giá hiệu quả KT-XH của dự án
|
Thành viên chính (2 người)
|
10
ngày
|
576.923
|
5.769.231
|
8
|
Hoàn thiện báo cáo: Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt và bản đồ
|
Thành viên chính (3 người)
|
30
ngày
|
576.923
|
17.307.692
|
III
|
Chi phí hội thảo lấy ý kiến
|
|
|
|
16.000.000
|
|
3.1
|
Chủ trì
|
1
người
|
1.500.000
|
1.500.000
|
Thông
tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/04/2015
|
3.2
|
Thư ký hội thảo
|
1
người
|
500.000
|
500.000
|
3.3
|
Báo cáo trình bày tại hội thảo
|
1
báo cáo
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3.4
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
27
người
|
200.000
|
5.400.000
|
3.5
|
Chi phí thuê xe
|
2
ngày
|
1.500.000
|
3.000.000
|
Đơn
giá thực tế
|
3.6
|
Phụ cấp lưu trú (3 người x 2 ngày)
|
6
ngày
|
200.000
|
1.200.000
|
Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017
|
3.7
|
Thuê phòng nghỉ
|
6
ngày
|
300.000
|
1.800.000
|
3.8
|
Chi phí phục vụ hội nghị
|
30
người
|
20.000
|
600.000
|
IV
|
Chi phí họp hội đồng thẩm định đề
án
|
|
|
16.000.000
|
|
3.1
|
Chủ trì
|
1
người
|
1.500.000
|
1.500.000
|
Thông
tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/04/2015
|
3.2
|
Thư ký
|
1 người
|
500.000
|
500.000
|
3.3
|
Báo cáo viên trình bày báo cáo
|
1
người
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3.4
|
Thành viên tham gia
|
27
người
|
200.000
|
5.400.000
|
3.5
|
Chi phí thuê xe
|
2
ngày
|
1.500.000
|
3.000.000
|
Đơn
giá thực tế
|
3.6
|
Phụ cấp lưu trú (3 người x 2 ngày)
|
6
ngày
|
200.000
|
1.200.000
|
Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017
|
3.7
|
Thuê phòng nghỉ
|
6
ngày
|
300.000
|
1.800.000
|
3.8
|
Chi phí phục vụ hội nghị
|
30
người
|
20.000
|
600.000
|
V
|
Văn phòng phẩm, photo
|
|
|
10.000.000
|
Khối
lượng thực tế
|
VI
|
Thuế VAT
|
10%
|
|
40.657.692
|
|
Chi phí lập đề án (làm tròn)
|
|
|
447.000.000
|
|
Chi phí quyết toán
|
|
|
2.548.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
449.548.000
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, NHẤT LÀ GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG”, GIAI ĐOẠN 2021-2026 VÀ GIAI ĐOẠN TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1968/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Kiên Giang là một tỉnh có quy mô dân
số tương đối đông (11/63 tỉnh và thứ 3 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long), diện
tích ở mức khá (20/63 tỉnh và là tỉnh có diện tích lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời nằm ở vị trí chiến
lược quan trọng, nằm trong vùng vịnh Thái Lan, gần với các nước thuộc Đông Nam
Á như: Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore; với đường bờ biển dài hơn 200
km và 56 km đường biên giới bộ giáp với Campuchia; có hơn 140 hòn đảo lớn nhỏ,
trong đó Phú Quốc là đảo lớn nhất cả nước.
Trong thời gian qua nền kinh tế của tỉnh
đã có những bước phát triển mạnh mẽ, nhiều chỉ tiêu chủ yếu đạt và vượt kế hoạch,
kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao. Kinh tế tiếp tục phát triển ổn định, duy
trì tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt 7,22%/năm. Quy mô nền kinh tế tăng mạnh
(năm 2015 đạt 47.076 tỷ đồng, năm 2020 đạt 71.755 tỷ đồng). Thu nhập bình quân
đầu người tăng từ 1.630 USD năm 2015, lên 2.504 USD năm 2020 (gấp 1,45 lần so
năm 2015). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, giảm dần tỷ trọng nông - lâm - thủy sản từ 40,39% xuống
còn 31,54%; tỷ trọng công nghiệp - xây dựng từ 18,11% tăng lên 20,06%; dịch vụ
từ 41,5% tăng lên 48,4%. Kinh tế biển phát triển khá toàn diện, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong GRDP của tỉnh (79,76% GRDP của tỉnh);
nhiều dự án về giao thông (đường bộ, cảng biển, sân bay....), thủy lợi, điện,
nước, trường học, trạm y tế và du lịch ven biển, hải đảo được đầu tư. Các tiềm
năng, thế mạnh từng vùng kinh tế tiếp tục phát huy hiệu quả, như vùng Tứ giác
Long Xuyên đang phát triển khá tốt về du lịch, dịch vụ, cảng biển, sản xuất và
chế biến nông - thủy sản xuất khẩu, sản xuất vật liệu xây dựng; vùng Tây Sông Hậu
tập trung phát triển về nông nghiệp, công nghiệp chế biến, cơ khí và dịch vụ phục
vụ nông nghiệp, nông thôn; vùng U Minh Thượng phát triển sản
xuất nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản bước đầu có hiệu quả, các mô hình
du lịch sinh thái, về nguồn lịch sử được quan tâm đầu tư; vùng biển - đảo phát
triển mạnh và đa dạng các loại hình dịch vụ - du lịch chất lượng cao, khai
thác, nuôi trồng thủy sản. Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển với các tỉnh
trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long; phát huy tốt vai trò động lực của thành phố
Rạch Giá, thành phố Phú Quốc. Thực hiện ba khâu đột phá: Công tác phát triển
nguồn nhân lực được quan tâm chỉ đạo; phát triển đảo Phú Quốc trở thành động lực
phát triển của tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng; tranh thủ nguồn lực,
tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ (ưu tiên bố trí
ngân sách địa phương, tranh thủ hỗ trợ của
Trung ương và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư
phát triển hệ thống giao thông; nhiều tuyến đường giao thông trọng điểm, kết nối
với các địa phương trong tỉnh được đầu tư xây dựng,
hạ tầng giao thông có bước phát triển khá, từng bước kết nối với hệ thống giao
thông quốc gia; mở rộng Quốc lộ 61, xây dựng đường cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi và nhiều tuyến đường tỉnh; hệ thống đường
huyện, thành phố đã triển khai đầu tư xây dựng đạt 69,26% kế hoạch, 100% số xã
trong đất liền có đường ô tô đến trung tâm, 80,4% đường liên xã và 84,38% đường
ấp, liên ấp được bê tông hóa hoặc nhựa hóa).
1. Sự cần thiết
xây dựng đề án
Vị trí địa lý của Kiên Giang có tiềm
năng lớn cho phát triển kinh tế - xã hội, là cửa ngõ hướng ra biển Tây của tỉnh
cũng như của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Vì vậy, Kiên Giang có điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế biển, đảo và giao lưu với các nước trong khu vực
và quốc tế với các ngành mũi nhọn như du lịch, thương mại, dịch vụ công nghiệp
và nuôi trồng thủy sản… Trung tâm tỉnh là thành phố Rạch Giá, cách thành phố Hồ
Chí Minh 250 km về phía Tây. Hệ thống giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang có các
loại hình vận tải như: Đường bộ, đường thủy và đường hàng không, hiện đang chiếm
tỷ trọng rất lớn trong việc phục vụ nhu cầu vận chuyển
hành khách và vận tải hàng hóa đi các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long,
vùng Đông Nam bộ, miền khác trong nước. Phát triển giao thông vận tải có vai
trò rất quan trọng, có tác động sâu rộng, gắn bó mật thiết và thúc đẩy sự phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội nói chung và lĩnh vực giao thông nói riêng.
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải
tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 đã góp phần quan trọng
trong việc định hướng phát triển, quản lý và xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng giao thông trên địa bàn tỉnh, xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm huy động
các nguồn vốn đầu tư. Trong những năm qua, mặc dù nguồn vốn ngân sách còn hạn
chế nhưng tỉnh đã chủ động đưa ra các chương trình và đề án, huy động các nguồn
vốn ưu tiên đầu tư mạnh mẽ vào các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo quy hoạch và đã đạt được một số kết quả tích cực. Kết
cấu hạ tầng giao thông đã được phát triển, góp phần vào sự
phát triển kinh tế - xã hội và kéo giảm tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh
trong thời gian qua. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khó khăn về nguồn vốn đầu
tư, các chính sách quản lý về xây dựng và đất đai, đã gây trở ngại cho sự phát
triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh. Các dự án đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông, đặc biệt là các dự án thiết yếu trên địa bàn, vận tải hành
khách công cộng khối lượng lớn, giao thông tỉnh,... chưa
hoàn thành đầu tư theo quy hoạch, do tiến độ thực hiện chậm và không đạt mục
tiêu kế hoạch đề ra. Với quy mô dân số và mật độ dân cư ngày càng tăng, kéo
theo là sự phát triển của các phương tiện cá nhân và những
khó khăn bất cập trong việc tổ chức vận tải hành khách công cộng; tình trạng ùn
tắc giao thông cục bộ các tuyến trục chính trên địa bàn thành phố Rạch Giá, Phú
Quốc, cửa ngõ đường bộ ra vào sân bay, khu vực cảng Rạch Giá,... đặc biệt trong
các dịp cao điểm như Lễ, Tết, làm ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
Nhằm tiếp tục tăng cường đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông, hệ thống giao thông “đi trước một bước với
tốc độ nhanh hơn, bền vững” tạo tiền đề phát triển kinh tế - xã hội. Việc tập
trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông có trọng tâm, trọng điểm, kết nối giữa các trung tâm kinh
tế lớn, giữa các đầu mối giao thông cửa ngõ sẽ góp phần tái cơ cấu hợp lý lĩnh
vực vận tải, bảo đảm kết nối hài hòa, phát huy thế mạnh của từng phương thức vận tải; làm giảm chi phí vận
tải, nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ vận tải.
Vì vậy, việc xây dựng Đề án “Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2026 và giai đoạn tiếp theo” là rất cần thiết nhằm xây dựng mục tiêu, kế hoạch, giải pháp tổ chức
thực hiện Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh về
triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 tỉnh
Kiên Giang.
2. Căn cứ pháp
lý lập đề án
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày
24 tháng 11 năm 2017;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6
năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11;
- Luật Bảo vệ môi trường số
52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày 12
tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu
Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10
tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
- Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11
tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030;
- Quyết định số 868/QĐ-TTg , ngày 17
tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh cục bộ điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến
năm 2030;
- Quyết định số 355/QĐ-TTg , ngày 25
tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh chiến lược phát
triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 214/QĐ-TTg , ngày 10
tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh chiến lược phát
triển Giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 326/QĐ-TTg , ngày 01
tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới
đường bộ cao tốc ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2072/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể chiến lược phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam giai
đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 236/QĐ-TTg , ngày 23
tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải
hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 120/NQ-CP , ngày 17
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long
thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ,
ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Điều chỉnh bổ sung
Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vật tải đường thủy nội địa Việt Nam;
- Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT , ngày
24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải
đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT , ngày
26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ
thống cảng thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
- Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT , ngày
28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết
Nhóm cảng Đồng bằng Sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
- Quyết định số 4291/QĐ-BGTVT , ngày
24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch phát triển vận
tải sông pha biển giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh
Kiên Giang, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh;
- Quyết định số 2784/QĐ-UBND , ngày 30
tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
- Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 15
tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về triển khai thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ các quy hoạch, chương trình đề
án: Đề án tổng thể phát triển khu công nghiệp đến 2030; Quy hoạch các cụm, điểm
công nghiệp; Định hướng phát triển mạng lưới đô thị; Quy hoạch sử dụng đất, các
quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết về xây dựng, các huyện, thị trấn; các dự
án, đề án, các quy hoạch chuyên ngành giao thông, thương mại, cấp điện, cấp nước,
thủy lợi, du lịch, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, an ninh quốc phòng, bảo
vệ môi trường... của tỉnh Kiên Giang.
3. Mục tiêu, phạm
vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề án là đánh
giá hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông, tình hình triển khai Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 theo Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Kiên
Giang. Trên cơ sở đó, xây dựng phương án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông một cách đồng bộ, hợp lý, giữa đường bộ, đường thủy, đường hàng không nhằm
đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách ngày một gia tăng, phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, hạn chế ô nhiễm môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, như sau:
- Xác định kế hoạch đề xuất chủ
trương và triển khai đầu tư, nội dung ưu tiên, phân kỳ nguồn vốn đầu tư để phát
triển giao thông vận tải làm cơ sở cho việc triển khai các dự án hạ tầng giao
thông của tỉnh đến năm 2025. Xây dựng các tuyến đường bộ quan trọng nối liền
các trung tâm, từ tỉnh xuống huyện và từ huyện về xã; các tuyến đường khu kinh
tế, đường bộ dọc biên giới và hệ thống giao thông tĩnh; đầu tư xây dựng hải cảng,
bến thủy và hệ thống giao thông tĩnh... nhằm đáp ứng tối thiểu nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 và định hướng
đến 2030;
- Phối hợp tích cực để Trung ương sớm
đầu tư đường cao tốc, nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ; xây dựng các tuyến đường
bộ ven biển và các dự án đường bộ mang tính liên kết vùng; nạo vét các tuyến đường
thủy và luồng vào hải cảng do Trung ương quản lý; nâng cấp, mở rộng các cảng
hàng không trên địa bàn.
- Đề xuất các giải
pháp, cơ chế chính sách khuyến khích phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông phù hợp với khả năng nguồn lực của tỉnh; sử dụng một cách có hiệu
quả các nguồn vốn, nâng cao chất lượng khai thác. Tạo điều kiện thuận lợi trong
công tác quản lý nhà nước về định hướng phát triển ngành và liên kết vùng;
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bao gồm 03 thành phố (Rạch Giá, Hà Tiên,
Phú Quốc) và 12 huyện (Giang Thành, Kiên Lương, Hòn Đất, Châu Thành, Tân
Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận và Kiên
Hải). Nghiên cứu đến tính kết nối với các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
(An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc
Trăng, Cà Mau) và Thành phố Hồ Chí Minh.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống đường bộ: Đường cao tốc,
các đường quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh; đường tỉnh (gồm: Hệ thống đường hiện có,
đường ven biển, đường liên kết vùng); giao thông đô thị (đường trục, đường vành
đai, đường kết nối vào các khu công nghiệp, bến cảng, sân bay...); giao thông
vùng biển đảo; đường huyện và giao thông nông thôn (gồm: Đường về trung tâm xã,
liên xã, liên ấp); hệ thống bến bãi đầu mối giao thông, hệ
thống điểm dừng đỗ xe (giao thông tĩnh).
- Hệ thống đường thủy nội địa, đường
biển và hàng không.
- Về phát triển vận tải: Tổ chức vận
tải hành khách, hàng hóa (vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải và
hàng không) và logistic.
4. Nhiệm vụ thực
hiện đề án
Thuyết minh báo cáo Đề án “Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2026 và giai đoạn tiếp theo”.
Với các nhiệm vụ chủ yếu:
- Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang;
- Phân tích và đánh giá hiện trạng mạng
lưới kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn và khả năng kết nối liên vùng (gồm:
Đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển, hàng không, đầu mối giao thông giao
thông thiết yếu và hệ thống giao thông tĩnh...);
- Phân tích và đánh giá hiện trạng vận tải hành khách và hàng hóa. Cập nhật và dự báo nhu cầu vận tải
hành khách và hàng hóa trên địa bàn tỉnh, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Xây dựng phương án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo đồng bộ và kết nối liên vùng với các tỉnh khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long và thành phố Hồ Chí Minh;
- Xây dựng kế hoạch và đề xuất chủ
trương đầu tư, xác định các danh mục ưu tiên đầu tư;
- Đề xuất các dự án đề xuất Quốc hội,
Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Cấp phê duyệt đề án: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
5.2. Chủ trì xây dựng đề án: Sở Giao thông vận tải Kiên Giang.
5.3. Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện
đề án: Sở Giao thông vận tải Kiên Giang.
5.4. Cơ quan phối hợp thực hiện đề
án: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện và
thành phố.
5.5. Kinh phí xây dựng đề án dự kiến: 449.548.000 đồng
5.6. Nguồn vốn thực hiện: Kinh phí sự nghiệp giao thông năm 2021
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ ÁN
1. Thông tin chung của đề án.
2. Căn cứ pháp lý lập đề án.
3. Sự cần thiết phải xây dựng đề án.
4. Mục tiêu nghiên cứu của đề án.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾT
CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỈNH KIÊN GIANG (GIAI ĐOẠN 2014 - 2020)
1. Hiện trạng phạm vi nghiên cứu (thuận
lợi và khó khăn).
2. Đánh giá tình hình thực hiện Quy
hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2014-2020.
3. Hiện trạng năng lực khai thác vận
tải hàng hóa và hành khách (gồm: luồng tuyến vận tải, hệ thống bến bãi hành khách và hàng hóa, hiện trạng Logistic và kết nối đa phương
thức).
4. Môi trường và an toàn giao thông vận
tải.
5. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước
về kết cấu hạ tầng giao thông (bao gồm: quản lý khai thác và bảo trì).
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2026 VÀ
GIAI ĐOẠN TIẾP THEO (ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030)
1. Cập nhật Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang (quy hoạch tích hợp)
và các quy hoạch liên quan.
2. Cập nhật các Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và thành phố Hồ Chí Minh.
3. Dự báo nhu cầu vận tải hành khách
và hàng hóa đến năm 2030 và sau năm 2030 (gồm: luồng tuyến vận tải, hệ thống bến
bãi hành khách và hàng hóa, hiện trạng Logistic và kết nối đa phương thức).
4. Quan điểm và mục tiêu phát triển.
5. Đề xuất nguyên tắc, tiêu chí lực
chọn các dự án động lực, ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng giao thông (gồm: đường
bộ, đường thủy nội địa, đường biển, hàng không, đầu mối giao thông giao thông
thiết yếu và hệ thống giao thông tĩnh...).
6. Các quy phạm, tiêu chuẩn và các quy
định pháp lý liên quan.
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỈNH KIÊN GIANG
1. Giải pháp về thể chế, chính sách
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
2. Giải pháp về nguồn vốn và huy động
vốn.
3. Giải pháp về phát triển vận tải.
4. Giải pháp về khoa học công nghệ.
5. Giải pháp về tổ chức quản lý.
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ, GIẢM THIỂU
1. Đánh giá các tác động có thể xảy
ra đối với môi trường và nước biển dâng.
2. Đề xuất các giải pháp ứng phó và
giảm thiểu.
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH
TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỀ ÁN
1. Công tác phối hợp, triển khai thực
hiện.
2. Dự toán kinh phí đầu tư phát triển.
3. Lộ trình, kế hoạch đầu tư các dự
án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
CHƯƠNG VII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN
1. Các cấp ủy đảng, các tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội trong tỉnh.
2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành
3. Nhiệm vụ của các địa phương
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG IX: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Phê duyệt Đề cương và dự toán xây
dựng đề án: Trước ngày 30 tháng 6 năm 2021.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án:
- Báo cáo đầu kỳ: Trước ngày 30 tháng
8 năm 2021.
- Lấy ý kiến đóng góp của các ngành
và địa phương: Trước ngày 15 tháng 9 năm 2021.
- Báo cáo giữa kỳ: Trước ngày 30
tháng 9 năm 2021.
- Báo cáo cuối kỳ: Trước ngày 30
tháng 10 năm 2021.
3. Hoàn thiện Đề án và trình UBND tỉnh phê duyệt: Trước ngày 30 tháng 11 năm 2021.