ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1947/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN: NHÀ MÁY NƯỚC QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty cổ
phần Hoàng Thịnh Đạt tại văn bản ngày 17/9/2015 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Báo cáo thẩm định số 1265/BCTĐ-SKHĐT ngày 07/10/2015 về việc đề nghị cấp
Quyết định chủ trương đầu tư cho dự án Nhà máy nước Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN
HOÀNG THỊNH ĐẠT
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số 0101513696 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày
05/03/2004 thay đổi lần thứ 12 ngày 26/01/2015.
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà H6, ngõ
28, đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội; điện thoại:
0462-693-838; Fax: 0462-682-929
Người đại diện theo pháp luật của
Công ty:
Họ và tên: Ông HOÀNG VĂN DƯƠNG; chức
vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc; ngày sinh: 15/05/1971; dân tộc:
Kinh; quốc tịch: Việt Nam; chứng minh nhân dân số: 012309273 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 08/03/2007; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: phòng 503, nhà V4A,
tập thể Đại học Giao thông Vận tải, ngõ 629, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội, Việt Nam; chỗ ở hiện nay: số nhà H6, ngõ 28, đường Xuân La, phường
Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Thực hiện dự án đầu tư với nội dung
sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: NHÀ MÁY NƯỚC QUẢNG NGÃI.
2. Địa điểm và diện tích đất dự kiến
sử dụng
a) Địa điểm:
- Vị trí 1: Xây dựng nhà máy nước
50.000m3/ngày-đêm (giai đoạn 1: 25.000 m3/ngày-đêm) tại
khu đất xây dựng nhà máy nằm ở phía Tây thành phố Quảng Ngãi, tại xã Nghĩa Kỳ
và xã Nghĩa Thuận, huyện Tư Nghĩa, nằm cách vùng giáp ranh thành phố Quảng Ngãi
khoảng 6 km.
- Vị trí 2: Xây dựng Trạm cấp nước 5.000 m3 ngày-đêm (giai đoạn
1: 2.500 m3/ngày-đêm) tại xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa.
b) Diện tích đất sử dụng: 13,7519 ha.
- Vị trí 1: diện tích đất sử dụng:
13,0519 ha (trong đó đất tại xã Nghĩa Kỳ là 7,65 ha, tại xã Nghĩa Thuận là
5,4019 ha).
- Vị trí 2: diện tích đất sử dụng:
0,7 ha.
3. Mục tiêu, quy mô dự án
a) Mục tiêu: Khai thác, xử lý và cung
cấp nước sạch.
b) Quy mô dự án:
- Giai đoạn 1: Sản phẩm đầu ra là nước
sạch (TCVN 01-2009/BYT), công suất 27.500 m3/ngđ (vị trí 1: 25.000 m3/ngđ
và vị trí 2: 2.500 m3/ngđ).
- Giai đoạn 2: nâng công suất lên
55.000 m3/ngđ (vị trí 1: 50.000 m3/ngđ và vị trí 2: 5.000
m3/ngđ).
4. Tổng vốn đầu tư: 540 tỷ đồng; trong đó:
Giai đoạn 1: 320 tỷ đồng; giai đoạn
2: 220 tỷ đồng.
* Nguồn vốn: Vốn tự có 20% và vốn vay:
80%.
5. Nguồn nước
- Vị trí 1: Nguồn nước mặt lấy từ
sông Trà Khúc;
- Vị trí 2: Nguồn nước mặt lấy từ
kênh thủy lợi Thạch Nham.
6. Thời hạn hoạt động: 50 (năm mươi) năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
7. Tiến độ thực hiện dự án:
a) Giai đoạn 1:
- Khởi công: Tháng 02/2016.
- Dự án Nhà máy nước công suất 25.000
m3/ngày-đêm và 01 Trạm cấp nước nhỏ với công suất 2.500m3/ngày-đêm
sẽ được triển khai xây dựng trong vòng 24 tháng, trong đó, sẽ đầu tư hạ tầng một
lần cho toàn bộ dự án và lắp đặt các cụm xử lý nước theo tiến độ sau:
+ Từ tháng 2/2016 đến tháng 6/2016:
xây dựng hoàn thành toàn bộ hệ thống hạ tầng của Dự án;
+ Từ tháng 7/2016 đến tháng 1/2017: Lắp
đặt hoàn thiện modul xử lý nước thứ nhất của Nhà máy nước công suất 10.000 m3/ngày-đêm;
Lắp đặt hoàn thiện các modul nhỏ của 01 Trạm cấp nước nhỏ công suất là 2.500 m3/ngày-đêm;
+ Từ tháng 2/2017 đến tháng 2/2018: Lắp
đặt hoàn thiện modul xử lý nước thứ hai Nhà máy nước với công suất 15.000 m3/ngày-đêm.
b) Giai đoạn 2: Khởi công khi giai đoạn
1 đạt 90% công suất, dự kiến triển khai vào tháng 01/2018 và hoàn thành sau 12 tháng.
Điều 3. Một số
yêu cầu Nhà đầu tư phải thực hiện
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm triển
khai thực hiện dự án đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung và tiến độ quy
định trong Quyết định chủ trương đầu tư.
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể
từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, nếu nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo
tiến độ đăng ký tại khoản 7, Điều 1 Quyết định này và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện thì UBND sẽ xem
xét, quyết định chấm dứt hoạt động của dự án.
2. Về ký quỹ đầu tư:
Nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ với
mức 3%/ tổng vốn đầu tư (vốn đầu tư chia theo giai đoạn của dự án).
Trong vòng 3 tháng kể từ ngày ký Quyết định chủ trương đầu tư, Công ty cổ phần
Hoàng Thịnh Đạt nộp tiền ký quỹ nộp vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại ngân hàng thương mại.
Khoản ký quỹ này sẽ được hoàn trả cho Nhà đầu tư theo tiến độ thực hiện
và sẽ hoàn trả đủ khi Dự án hoàn
thành đi vào hoạt động.
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo định kỳ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Cơ quan thống kê theo quy định tại Điều 71 Luật đầu tư 2014.
4. Thỏa thuận với Sở Tài nguyên-Môi
trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sử dụng nguồn nước trước
khi triển khai xây dựng.
5. Khẩn trương hoàn chỉnh các thủ tục
theo ý kiến tham gia của các sở ngành được Sở Kế hoạch và Đầu tư nêu tại báo
cáo thẩm định số 1265/BCTĐ-SKHĐT ngày 07/10/2015.
6. Làm việc cụ thể với cơ quan thuế để
được hưởng các ưu đãi theo quy định.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế
tỉnh, UBND thành phố Quảng Ngãi, UBND huyện Tư Nghĩa và các Sở, ban, ngành liên
quan chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề thuộc chức năng và thẩm quyền quản lý
nhà nước liên quan đến dự án đầu tư được chấp thuận tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài
chính;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND thành phố Quảng Ngãi;
- UBND huyện Tư Nghĩa;
- Công ty CP Cấp thoát nước và
XD QNgãi;
- VPUB: CVP, CNXD, CB;
- Lưu: VT, CNXD.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|