ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1938/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 24 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KT-KT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO TRỤ SỞ
HĐND-UBND TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ
- CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Văn phòng
UBND tỉnh tại tờ trình số 94/VP-HCTC ngày 25/11/2009; báo cáo thẩm định số
771/KH - XDCB ngày 18/12/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt báo
cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình cải tạo trụ sở HĐND-UBND tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo
cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình cải tạo trụ sở HĐND-UBND tỉnh Bắc Ninh,
với các nội dung sau:
1. Tên công trình: Cải tạo trụ sở HĐND-UBND tỉnh Bắc Ninh.
2. Chủ đầu tư: Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
4. Địa điểm xây dựng: Khuôn viên trụ sở HĐND-UBND tỉnh Bắc
Ninh.
5. Hình thức đầu tư: Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
6. Đơn vị lập báo cáo KT-KT, thiết kế xây dựng: Công ty cổ
phần tư vấn kiến trúc Thăng Long (Hà Nội).
7. Nội dung, quy mô đầu tư, giải pháp xây dựng:
7.1. Nhà làm việc chính:
- Tầng trệt phá bỏ toàn bộ nền gạch lá nem cũ khu vực hành
lang, gara ô tô và xe máy thay thế bằng gạch gốm Hạ Long mầu đỏ kích thước
(500x500) mm; phá bỏ nền gạch Ceramic cũ các phòng làm việc và phòng chức năng
(trừ phòng ăn) thay thế bằng gạch Granit nhân tạo kích thước (500x500) mm, thay
mới gạch ốp chân tường (chủng loại theo gạch lát nền); cải tạo lại toàn bộ hệ
thống điện, nước và khu vệ sinh, phá bỏ gạch ốp lát cũ thay thế bằng gạch chống
trơn (250x250) và gạch ốp (250x400) mm, thay mới các thiết bị vệ sinh và thiết
bị điện hư hỏng, xuống cấp; cạo bỏ lớp sơn cũ và xử lý kỹ các khu vực bị ẩm
mốc, lăn sơn mới toàn bộ tầng trệt.
- Tầng 1: Phá bỏ toàn bộ gạch lát nền (trừ phần sảnh, phòng
khánh tiết) thay thế bằng gạch Granit nhân tạo kích thước (500x500); thay mới
gạch ốp chân tường (chủng loại theo gạch lát nền); cải tạo lại toàn bộ hệ thống
điện, nước và khu vệ sinh, tháo bỏ gạch ốp lát cũ thay thế bằng gạch chống trơn
(250x250) mm và gạch ốp (250x400) mm, thay mới các thiết bị vệ sinh và thiết bị
điện hư hỏng, xuống cấp; cạo bỏ lớp sơn cũ và xử lý kỹ các khu vực bị ẩm mốc,
lăn sơn mới toàn bộ tầng 1, thay thế một số viên gạch hỏng và làm lại trần
thạch cao tại vị trí sảnh.
- Tầng 2: Phá bỏ toàn bộ gạch lát nền (trừ nền phòng hội
trường, phòng họp) thay thế bằng gạch Granit nhân tạo kích thước (500x500) mm,
thay mới gạch ốp chân tường (chủng loại theo gạch lát nền), cải tạo lại toàn bộ
hệ thống điện, nước và khu vệ sinh, phá bỏ gạch ốp lát cũ khu vệ sinh thay thế
bằng gạch chống trơn (250x250) mm và gạch ốp (250x400) mm, thay mới các thiết
bị vệ sinh và thiết bị điện đã hư hỏng, xuống cấp, cạo bỏ lớp sơn cũ và xử lý
kỹ các khu vực ẩm mốc, lăn sơn mới toàn bộ tầng 2, xử lý chống thấm sê nô trên
mái và làm lại 10 m2 trần thạch cao phòng hội trường.
- Tầng 3, tầng 4: Phá bỏ toàn bộ gạch lát nền thay thế bằng
gạch Granit nhân tạo kích thước (500x500) mm (trừ 02 phòng ngủ loại to, 01
phòng ngủ đơn và phòng ăn). Thay mới gạch ốp chân tường (chủng loại theo gạch
lát nền); cải tạo lại toàn bộ hệ thống điện, nước và khu vệ sinh, phá bỏ gạch
ốp lát cũ khu vệ sinh (trừ vệ sinh 2 phòng ngủ loại to và 01 khu vệ sinh chung)
thay thế bằng gạch chống trơn (250x250) mm và gạch ốp (250x400), thay mới các
thiết bị vệ sinh và thiết bị điện hư hỏng, xuống cấp; cạo bỏ lớp sơn cũ và xử
lý kỹ các khu vực bị ẩm mốc, lăn sơn mới toàn bộ tầng 3, tầng 4.
- Tầng mái: Phá bỏ toàn bộ lớp gạch lá nem, gạch lỗ cũ, đục
bỏ đến lớp bê tông chống thấm, làm sạch mặt trần; láng vữa XM-C mác 100 dày 30
cm, quét Flinkote chống thấm theo tiêu chuẩn, chống nóng bằng gạch 8 lỗ và gạch
lá nem. Cạo bỏ lớp sơn cũ và xử lý kỹ các khu vực bị ẩm mốc, lăn sơn mới toàn
tường tầng mái. Thay thế toàn bộ hệ thống thoát nước trần hội trường ống nhựa
PVC90 bằng ống nhựa PVC110. Xử lý chống thấm sênô mái tại các vị trí bị ẩm mốc.
7.2. Các hạng mục khác:
- Ngoại thất công trình: Vệ sinh bề mặt tường ngoài nhà,
cạo bỏ và trát vá lại những chỗ bị rêu mốc, nứt trên bề mặt tường, cột, dầm; bả
lại các vị trí trát vá trước khi lăn sơn; toàn bộ nhà được sơn lại theo mầu sơn
cũ.
- Phần cửa: Chuyển cửa sổ panô kính vào phía trong, bổ sung
cửa sổ panô chớp bằng gỗ lim bên ngoài; sơn PU mầu cánh gián toàn bộ hệ thống
cửa sổ, cửa đi; thay thế một số khóa cửa bị hư hỏng.
- Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng: Nguồn điện được lấy
từ hệ thống điện sẵn có của công trình. Thay thế các bóng đèn tại vị trí hành
lang và phòng làm việc, bổ sung hệ thống điện trong các khu vệ sinh cho đồng bộ
với các thiết bị hiện đại. Đi ngầm các đường dây nổi hiện trạng đảm bảo mỹ quan
và lắp đặt lại một số hệ thống thiết bị tại những vị trí cần thiết.
- Hệ thống cấp, thoát nước, cứu hỏa: Nguồn nước lấy từ hệ
thống có sẵn của công trình, thay thế toàn bộ hệ thống ống tráng kẽm cũ bằng hệ
thống ống nhựa chịu nhiệt nối bằng phương pháp hàn nhiệt. Thay thế 1 máy bơm
xăng chữa cháy, hệ thống vòi phun, hệ thống bình bọt cho đồng bộ.
- Công trình phụ trợ (cổng tường rào): Cạo bỏ lớp sơn cũ,
trát lại những vị trí bị bong rộp sau đó lăn sơn phần tường rào gạch.
- Cạo bỏ gỉ sắt và lớp sơn cũ sau đó lăn sơn 3 nước toàn bộ
hệ thống tường rào và trụ tường rào hoa sắt; thay thế cổng cũ điều khiển bằng
điện, thiết kế phù hợp với kết cấu và trang trí hàng rào.
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 13.054.793.000 đồng (mười ba tỷ, không
trăm năm mươi tư triệu, bảy trăm chín mươi ba nghìn đồng), trong đó:
+ Xây lắp: 10.670.861.000 đồng;
+ Thiết bị: 123.640.000 đồng;
+ Chi khác: 1.073.493.000 đồng;
+ Dự phòng: 1.186.799.000 đồng.
(các khoản chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định).
- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
khác (nếu có).
9. Phân chia gói thầu: Chia 02 gói thầu:
- Gói số 1: Toàn bộ xây lắp;
- Gói số 2: Thiết bị.
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện
hành.
11. Thời gian thực hiện: Năm 2009 ÷ 2010.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng;
Kho bạc nhà nước tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh và Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội
và HĐND tỉnh Bắc Ninh căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|