|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1888/QĐ-UBND.HC 2020 công trình đầu tư phát triển lưới điện tỉnh Đồng Tháp năm 2021
Số hiệu:
|
1888/QĐ-UBND.HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Phạm Thiện Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
1888/QĐ-UBND .HC
|
Đồng Tháp, ngày
14 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 2877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8
năm 2018 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 – Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ
thống điện 110kV;
Căn cứ Quyết định số 1461/QĐ-UBND-HC ngày
26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035- Hợp phần Quy hoạch chi
tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
Theo đề nghị tại Công văn số 2350/SCT-QLCN ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục công trình đầu tư phát triển lưới điện
phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021, với nội dung chủ yếu như sau:
- Đường dây trung thế:
+ Xây dựng mới: 73,18 km;
+ Cải tạo, sửa chữa:123,75 km.
- Đường dây hạ thế:
+ Xây dựng mới: 103,18 km;
+ Cải tạo, sửa chữa: 183,99 km.
- Lắp đặt trạm biến áp phân phối:
+ Số trạm: 235 trạm;
+ Tổng dung lượng: 14.013 kVA.
- Lắp đặt điện kế: Dự kiến 17.000 điện kế.
- Tổng vốn đầu tư: 159,887 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn ngành điện: 149 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 93,2%);
+ Vốn ngân sách cấp Huyện và vốn huy động hợp pháp
khác: 10,887 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 6,8%).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các Sở,
ngành Tỉnh liên quan phối hợp Công ty Điện lực Đồng Tháp triển khai thực hiện,
đảm bảo đúng tiến độ dự án đầu tư được duyệt. Định kỳ hàng quý, hàng năm Công
ty Điện lực Đồng Tháp báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện.
2. Giao Sở Công Thương theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện các công trình nêu trên và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Đồng Tháp; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Tháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/ĐTXD.nbht
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
DANH MỤC
CÔNG
TRÌNH ĐẦU TƯ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1888/QĐ-UBND.HC ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh
Đồng Tháp)
STT
|
Tên công trình
|
Quy mô công trình
|
Vốn đầu tư dự kiến (tr.đồng)
|
Mục đích đầu tư
|
Ghi chú
|
Trung thế (km)
|
Trạm biến áp
|
Hạ thế (km)
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Cải tạo
|
XDM
|
Số TBA
|
kVA
|
Cải tạo
|
XDM
|
Ngành điện
|
NS ĐP
|
|
Tổng cộng
|
123.75
|
73.18
|
235
|
14,013
|
183.99
|
########
|
159,887
|
149,000
|
10,887
|
|
|
I
|
Các công trình ĐTXD
|
19.63
|
72.12
|
132
|
8,513
|
127.81
|
71.20
|
88,120
|
88,120
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo lưới điện
trung thế 3P-22kV nhánh rẽ Tân Thuận Tây (từ trụ 51- 51/79), TP Cao Lãnh
|
4.99
|
|
|
|
|
|
2,230
|
2,230
|
|
Chống quá tải lưới trung
thế hiện hữu. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, giảm sự cố lưới điện, đáp ứng
nhu cầu phụ tải phát triển
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
2
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Cao Lãnh (năm 2020)
|
3.90
|
2.62
|
6
|
263
|
4.14
|
0.75
|
4,280
|
4,280
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
3
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Tháp Mười (năm 2020)
|
-
|
4.24
|
4
|
150
|
7.03
|
3.58
|
2,190
|
2,190
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
4
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Thanh Bình (năm 2018)
|
-
|
3.74
|
1
|
100
|
8.49
|
0.89
|
1,800
|
1,800
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
5
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Tam Nông (năm 2020)
|
1.10
|
0.11
|
5
|
225.0
|
3.79
|
-
|
1,660
|
1,660
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
6
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện TX Hồng Ngự (năm 2020)
|
0.90
|
-
|
1
|
250
|
-
|
0.61
|
1,360
|
1,360
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
7
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Tân Hồng (năm 2020)
|
-
|
2.86
|
2
|
112.5
|
1.90
|
-
|
1,360
|
1,360
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
8
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Hồng Ngự (năm 2020)
|
-
|
0.87
|
2
|
320
|
2.54
|
-
|
1,440
|
1,440
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
9
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế TP Sa Đéc (năm 2020)
|
-
|
1.76
|
3
|
163
|
2.08
|
0.58
|
1,600
|
1,600
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
10
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Châu Thành (năm 2020)
|
-
|
3.04
|
5
|
213
|
11.98
|
0.07
|
2,000
|
2,000
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
11
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Lai Vung ( năm 2020)
|
-
|
1.83
|
1
|
38
|
4.17
|
1.04
|
1,680
|
1,680
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
12
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Lấp Vò (năm 2020)
|
-
|
2.15
|
2
|
75
|
3.40
|
3.80
|
1,920
|
1,920
|
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế nhằm cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Vốn vay Quỷ đầu tư PT chuyển từ năm 2020 sang
|
13
|
Đường dây trung thế
3P-22kV nhánh rẽ Nam kênh Tân Công Sính
|
1.60
|
3.60
|
|
|
|
|
2,100
|
2,100
|
|
Cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất
|
|
14
|
Tăng cường cáp ngầm
đường dây trung thế 3P-22kV các tuyến 477CL, 477AL, 473TH, 47SĐ, 472SĐ,
474AH, 476AH tại đầu các trạm 110kV
|
|
0.70
|
|
|
|
|
2,500
|
2,500
|
|
Chống quá tải lưới
điện trên các tuyến hiện hữu, đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải ngày càng phát
triển trong khu vực
|
|
15
|
Lộ ra trạm 110kV
Thanh Bình
|
5.50
|
2.20
|
|
|
|
|
10,000
|
10,000
|
|
Xây dựng mới các
tuyến trung thế để đồng bộ với công trình trạm 110kV Thanh Bình
|
|
16
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực TP Cao Lãnh và huyện Tháp Mười
(năm 2021)
|
|
7.94
|
19
|
1,370
|
6.68
|
5.08
|
6,600
|
6,600
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
17
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Cao Lãnh (năm 2021)
|
|
5.08
|
21
|
1,270
|
5.48
|
9.58
|
6,950
|
6,950
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
18
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Thanh Bình (năm 2021)
|
|
6.30
|
15
|
913
|
24.83
|
12.34
|
7,557
|
7,557
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
19
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực TX Hồng Ngự, các huyện Tam
Nông, Tân Hồng, Hồng Ngự (năm 2021)
|
1.65
|
3.13
|
16
|
1,090
|
14.53
|
4.98
|
8,045
|
8,045
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
20
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực TP Sa Đéc (năm 2021)
|
|
4.50
|
7
|
350
|
4.10
|
1.20
|
2,766
|
2,766
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
21
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Châu Thành (năm 2021)
|
|
4.82
|
7
|
225
|
8.52
|
11.10
|
6,325
|
6,325
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
22
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Lai Vung (năm 2021)
|
|
5.85
|
15
|
575
|
8.96
|
4.30
|
5,397
|
5,397
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
23
|
Phát triển lưới điện
trung, hạ thế cấp điện cho các hộ dân khu vực huyện Lấp Vò (năm 2021)
|
|
4.79
|
|
813
|
5.21
|
11.30
|
6,360
|
6,360
|
|
Xóa điện kế cụm, lưới
điện sau điện kế mất an toàn
|
Vốn ứng tỉnh năm 2021
|
II
|
Các công trình địa phương
|
0.05
|
1.06
|
3.00
|
500.00
|
1.50
|
########
|
11,627
|
740.0
|
10,887
|
|
|
II.1
|
TP Cao Lãnh
|
-
|
0.91
|
2.00
|
100.00
|
-
|
4.64
|
3,890
|
240
|
3,650
|
|
|
1
|
Tuyến điện rạch Bà
Đuổi, xã Hòa An
|
|
0.50
|
1
|
50
|
|
1.25
|
1,345
|
120
|
1,225
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Ngành điện đầu tư TBA. Địa phương đầu tư lưới trung,
hạ thế
|
2
|
Tuyến điện tổ 15, ấp
Tân Hậu, xã Tân Thuận Tây
|
|
0.41
|
1
|
50
|
|
0.40
|
750
|
120
|
630
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Ngành điện đầu tư TBA. Địa phương đầu tư lưới trung,
hạ thế
|
3
|
Tuyến điện bờ Tây
kênh Hòa Đông (đoạn vàm Hòa Đông đến cầu Hòa Lợi), xã Hòa An
|
|
|
|
|
|
0.38
|
230
|
|
230
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
4
|
Tuyến điện bờ Tây
kênh Hòa Đông (đoạn cầu Hòa Khánh đến cầu Sắt Vĩ),
|
|
|
|
|
|
0.26
|
153
|
|
153
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
5
|
Tuyến điện ấp Đông Hòa
(đoạn từ Út Miên đến Út Giúp), xã Tân Thuận Đông
|
|
|
|
|
|
0.33
|
196
|
|
196
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
6
|
Tuyến điện ấp Đông
Thạnh (đoạn từ cống Năm Lượm đến nhà ông Chọn), xã Tân Thuận Đông
|
|
|
|
|
|
0.38
|
229
|
|
229
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
7
|
Tuyến điện ấp Đông
Định (đoạn từ Mười Khoe đến nhà ông Dùng), xã Tân Thuận Đông
|
|
|
|
|
|
0.32
|
194
|
|
194
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
8
|
Tuyến điện đường
Cái Sao, xã Mỹ Ngãi
|
|
|
|
|
|
0.47
|
282
|
|
282
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
9
|
Tuyến điện kênh Cả
Cái, xã Mỹ Ngãi
|
|
|
|
|
|
0.46
|
276
|
|
276
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
10
|
Tuyến điện từ cống
Hai Nhường đến nhà ông Châu, xã Tân Thuận Tây
|
|
|
|
|
|
0.22
|
130
|
|
130
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
11
|
Tuyến điện tổ 1
khóm 5 Phường 11
|
|
|
|
|
|
0.09
|
51
|
|
51
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
12
|
Tuyến điện tổ 2
khóm 5 Phường 11
|
|
|
|
|
|
0.09
|
54
|
|
54
|
Phục vụ sản xuất và
ánh sáng sinh hoạt
|
|
II.2
|
Huyện Cao
Lãnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13.89
|
3,567
|
-
|
3,567
|
|
|
1
|
Tuyến điện Miễu Trắng
|
|
|
|
|
|
1.00
|
250
|
|
250
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
Ngành điện đầu tư TBA (trong kế hoạch ứng vốn tỉnh).
Địa phương đối ứng đầu tư hạ
|
2
|
Tuyến điện từ cầu
Ba Vừng đến cầu Lung Môn
|
|
|
|
|
|
0.50
|
125
|
|
125
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
|
3
|
Tuyến điện Kênh Nhà
Báo
|
|
|
|
|
|
4.80
|
1,200
|
|
1,200
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
Ngành điện đầu tư TBA (trong kế hoạch ứng vốn tỉnh). Địa
phương đối ứng đầu tư hạ
|
4
|
Tuyến điện Rạch Ông
Bầu
|
|
|
|
|
|
0.80
|
200
|
|
200
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
|
5
|
Tuyến điện Mương
Khai
|
|
|
|
|
|
0.80
|
200
|
|
200
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
|
6
|
Tuyến điện tổ 5 Mỹ
Thới nối dài - mương Bà Năm
|
|
|
|
|
|
0.70
|
175
|
|
175
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
|
7
|
Tuyến điện bờ Tây
sông Cần Lố
|
|
|
|
|
|
3.40
|
850
|
|
850
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
TBA hiện hữu vẫn đảm bảo cấp điện
|
8
|
Tuyến điện Cống Ông
Chín đến Rạch Đường Rỗ
|
|
|
|
|
|
1.24
|
372
|
|
372
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
TBA hiện hữu vẫn đảm bảo cấp điện
|
9
|
Tuyến điện Cống 5
Phủ đến Cầu Cả Nổ
|
|
|
|
|
|
0.65
|
195
|
|
195
|
Phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân trong khu vực
|
|
II.3
|
Huyện Tháp Mười
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.20
|
1.45
|
550
|
-
|
550
|
|
|
1
|
Lưới hạ thế bờ đông
kênh Láng Biển (từ kênh 7 Thước - kênh K3), xã Láng Biển
|
|
|
|
|
|
0.55
|
195
|
|
195
|
Phát triển lưới điện
tại những khu vực chưa có lưới điện và hạn chế dây vượt sông gây mất an toàn
trong sử dụng điện
|
|
2
|
Lưới hạ thế bờ nam
kênh Bảy Thước (từ ĐT 850 - kênh Láng Biển), xã Láng Biển
|
|
|
|
|
|
0.30
|
105
|
|
105
|
Phát triển lưới điện
tại những khu vực chưa có lưới điện và hạn chế dây vượt sông gây mất an toàn
trong sử dụng điện
|
|
3
|
Lưới hạ thế bờ bắc
kênh K4 (kênh Láng Biển - K Tây), xã Láng Biển
|
|
|
|
|
1.20
|
0.60
|
250
|
|
250
|
Phát triển lưới điện
tại những khu vực chưa có lưới điện và hạn chế dây vượt sông gây mất an toàn
trong sử dụng điện
|
Ngành điện đầu tư trung thế và TBA (trong kế hoạch ứng
vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ thế
|
II.4
|
Huyện Thanh
Bình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.80
|
1,716
|
-
|
1,716
|
|
|
1
|
Lưới trung, hạ thế
trạm AS Lung Đốc xã Bình Thành
|
|
|
|
|
|
1.30
|
390
|
|
390
|
Xóa điện kế dùng
chung, xóa các dây sau điện kế mất an toàn và cấp điện cho bơm nông nghiệp của
địa phương
|
Ngành điện đầu tư trung thế và TBA (trong kế hoạch ứng
vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ thế
|
2
|
Lưới trung, hạ thế
nối tuyến Cái Tre 4 (Trụ 65/127/56/48) xã Tân Phú
|
|
|
|
|
|
|
256
|
|
256
|
Xóa dây phía sau điện
kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn
|
''
|
3
|
Lưới trung, hạ thế và
TBA nối tuyến Bình Hòa, xã Bình Thành
|
|
|
|
|
|
|
230
|
|
230
|
Xóa dây phía sau điện
kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn
|
''
|
4
|
Lưới trung, hạ thế
và TBA cấp điện 2,3,4, xã Phú Lợi
|
|
|
|
|
|
1.50
|
280
|
|
280
|
Xóa dây phía sau điện
kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn
|
''
|
5
|
Lưới trung, hạ thế
và TBA nối tuyến Kênh Thành 4, xã Bình Tấn
|
|
|
|
|
|
1.50
|
280
|
|
280
|
Xóa dây phía sau điện
kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn
|
''
|
6
|
Lưới trung, hạ thế và
TBA nối tuyến Tân An, Cụm dân cư Tân Huề
|
|
|
|
|
|
1.50
|
280
|
|
280
|
Xóa dây phía sau điện
kế kéo trên trụ gỗ và dây vượt kênh mất an toàn
|
''
|
II.5
|
Huyện Tam
Nông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
########
|
600
|
-
|
600
|
|
|
1
|
Hạ thế độc lập bờ
Tây kênh Phú Hiệp - xã Phú Đức
|
|
|
|
|
|
1,2
|
370
|
|
370
|
Cấp điện ánh sáng
sinh hoạt cho các hộ dân
|
|
2
|
Hạ thế độc lập bờ
Tây kênh 2/9 - xã An Hòa
|
|
|
|
|
|
0,8
|
230
|
|
230
|
Cấp điện ánh sáng
sinh hoạt cho các hộ dân
|
|
II.6
|
Huyện Lai
Vung
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0.3
|
4.2
|
803.6
|
-
|
803.6
|
|
|
1
|
Lưới trung hạ thế và
TBA kinh Ông Bầu- Phong Hòa
|
|
|
|
|
|
1.40
|
202.2
|
|
202.2
|
Xử lý dây sau điện
kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.
|
Ngành điện đầu tư trung thế và TBA (trong kế hoạch ứng
vốn tỉnh). Địa phương đối ứng đầu tư hạ thế
|
2
|
Lưới trung, hạ thế
và TBA Hòa Thành nối tuyến
|
|
|
|
|
0.30
|
0.60
|
154.2
|
|
154.2
|
Xử lý dây sau điện
kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.
|
''
|
3
|
Lưới trung hạ thế
và TBA Ngọn 5 Thước-Tân Dương
|
|
|
|
|
|
1.10
|
164.5
|
|
164.5
|
Xử lý dây sau điện
kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.
|
''
|
4
|
Lưới hạ thế và TBA
Kinh Tư Dão -Phong Hòa
|
|
|
|
|
|
0.80
|
205.6
|
|
205.6
|
Xử lý dây sau điện
kế kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.
|
|
5
|
Lưới hạ thế và TBA
Rạch Bằng Lăng - Tân Dương
|
|
|
|
|
|
0.30
|
77.1
|
|
77.1
|
Xử lý dây sau điện kế
kéo chiều dài lớn không đảm bảo an toàn.
|
|
II.7
|
Cục Hải quan
tỉnh Đồng Tháp
|
0.05
|
0.15
|
1
|
400
|
-
|
-
|
500
|
500
|
|
|
|
1
|
Cấp điện cho Cục Hải
quan tỉnh Đồng
|
0.05
|
0.15
|
1
|
400
|
|
|
500
|
500
|
|
Cấp điện HCSN
|
|
III
|
Các công trình SCL
|
104.07
|
-
|
-
|
-
|
54.68
|
-
|
27,640
|
27,640
|
|
|
1
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Cao Lãnh (năm 2021)
|
6.69
|
|
|
|
13.20
|
|
3,670
|
3,670
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện trung,
hạ thế khu vực huyện Tháp Mười (năm 2021)
|
2.36
|
|
|
|
-
|
|
1,940
|
1,940
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
3
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Thanh Bình (năm 2021)
|
2.44
|
|
|
|
17.66
|
|
2,720
|
2,720
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
4
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Tam Nông (năm 2021)
|
6.79
|
|
|
|
2.44
|
|
2,230
|
2,230
|
|
Sửa chữa lưới điện nhằm
đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
5
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực TX Hồng Ngự (năm 2021)
|
1.05
|
|
|
|
3.75
|
|
1,067
|
1,067
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
6
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Tân Hồng (năm 2021)
|
5.43
|
|
|
|
-
|
|
1,932
|
1,932
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
7
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Hồng Ngự (năm 2021)
|
25.16
|
|
|
|
4.25
|
|
3,268
|
3,268
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
8
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực TP Sa Đéc (năm 2021)
|
3.84
|
|
|
|
-
|
|
1,530
|
1,530
|
|
Sửa chữa lưới điện nhằm
đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
9
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Châu Thành (năm 2021)
|
20.35
|
|
|
|
5.62
|
|
4,343
|
4,343
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
10
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Lai Vung (năm 2021)
|
8.72
|
|
|
|
2.74
|
|
2,974
|
2,974
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
11
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Lấp Vò (năm 2021)
|
21.25
|
|
|
|
5.04
|
|
1,966
|
1,966
|
|
Sửa chữa lưới điện
nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện và giảm sự cố lưới điện
|
|
IV
|
Các công trình cấy trạm, tăng cường công suất chống quá tải
|
|
|
100
|
5,000
|
|
|
5,000
|
5,000
|
|
Chống quá tải trạm
biến áp, đáp ứng nhu cầu phụ tải
|
|
V
|
Các công trình sửa chữa thường xuyên lưới điện
|
|
|
|
|
|
|
10,000
|
10,000
|
|
Sửa chữa, củng cố
lưới điện trung hạ áp
|
|
VI
|
Lắp đặt điện kế cho 17.000 khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
17,500
|
17,500
|
|
Lắp đặt điện kế cấp
điện cho ánh sáng, sinh hoạt cho khách hàng
|
|
Quyết định 1888/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt danh mục công trình đầu tư phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1888/QĐ-UBND.HC ngày 14/12/2020 về phê duyệt danh mục công trình đầu tư phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|