ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1818/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 25 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp
trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 73/TTr-SKHĐT ngày 20/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục
hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- [email protected];
- Lưu: HC, VT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1818 /QĐ-UBND ngày 25
tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
|
Thành lập
và hoạt động doanh nghiệp xã hội
|
|
1
|
Thông báo
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
|
2
|
Thông báo
thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
|
3
|
Thông báo
chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
|
4
|
Thông báo
tiếp nhận viện trợ, tài trợ
|
|
5
|
Thông báo
thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
|
|
6
|
Cung cấp
thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện
trợ, tài trợ
|
|
7
|
Chuyển cơ sở
bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
|
|
|
Tổng cộng: 07 TTHC
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực
thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội
1. Thủ tục: Thông
báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lập
bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh Sóc Trăng thực
hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo.
- Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21 Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động: Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
theo biểu mẫu 01 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu
mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
* Đối với thành lập mới doanh nghiệp xã hội:
+ Bản cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ
tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số
1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và
nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp
được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ
HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh
nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
[Chú thích:
Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi,
những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối
với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và
thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam
kết sau đây:
1. Mục tiêu
xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích:
doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản
riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải
quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………
…………………………………………
[Chú
thích: miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong
muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………
…………………………………………
[Chú
thích: miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến
hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ
số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu
nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại
cột bên.]
|
2. Thời hạn
thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích:
doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời
hạn.
□ …………..năm kể
từ [ngày/tháng/năm]: .... /..../………...
3. Mức lợi
nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi
trường đã đăng ký.
[Chú thích:
Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối
thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51%
đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp
giữ lại: ……………………..% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi
nhuận).
4. Nguyên
tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc
hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp
có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích:
Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp
cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi
hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội,
môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn
lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân,
cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác,
tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi
hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản
hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội
đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội
tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với
công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
c. Đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành
viên là cá nhân.
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ
chức.
d. Đối với
công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng
lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung
cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập
là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối
với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên
và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành
lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
6. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành
lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định
của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty
TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
2. Thủ tục:
Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự
thực hiện:
+ Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản
thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi
cho Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan đăng
ký kinh doanh tỉnh Sóc Trăng thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh
nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
- Cách thức
thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp
nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông
báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu
mẫu 02 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn
bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 02: Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản
sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí
đăng ký doanh nghiệp.
Biểu mẫu 2
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI
DUNG
CAM
KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng
Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh
nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ……………………
Chúng tôi, những người ký tên
dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh
nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội dung cam
kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích:
doanh nghiệp chỉ điền vào Mục có nội dung thay đổi; các Mục khác sẽ bỏ trống hoặc
ghi “không" nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung
các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
……………………………….……..
……………….….…………...……..
[Chú thích:
ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]
|
……………………….………………..
…….…………………………………..
[Chú
thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương
thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp
|
……………………………………..
……………………………………..
[Chú thích:
ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]
|
………………………....……………..
……………………..…..……………..
[Chú
thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
2. Thời hạn
thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
……………………………………
[Chú thích:
ghi đúng thời hạn đã cam kết lần gần nhất]
|
………………………………………
[Chú
thích: ghi rõ thời hạn thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
3. Mức lợi nhuận
hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường
đã đăng ký.
[Chú thích:
Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi
nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
Doanh
nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi
nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
………………………………………
………………………………………
[Chú
thích: ghi đúng mức lợi nhuận giữ lại đã cam kết lần gần
nhất]
|
……………………………………
……………………………………
[Chú
thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi]
|
4. Nguyên
tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc
hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi
hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội,
môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của
các Khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho
cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho
doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn
chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài
sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận
phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho
doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
………………………………………
………………………………………
[Chú
thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………
…………………………………
[Chú
thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ
họ tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người
đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích:
doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định
của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty
hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại
hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công
ty hợp
danh khi thông qua nội dung trên.
3. Thủ tục: Thông
báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh
Sóc Trăng thực hiện cập nhật thông tin
vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo chấm
dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21 Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 03 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17
tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các
nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu
có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
+ Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên
đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông
đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh
khi thông qua nội dung trên.
+ Bản sao Thỏa thuận với cá nhân, tổ chức liên
quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh
nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
*
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Được quy định tại
Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt Cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp sau đây:
+ Hết thời hạn
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
+ Vấn đề xã
hội, môi trường trong Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi
hoặc không còn nữa.
+ Không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
và mức lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.
+ Trường hợp
khác theo quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường
hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã
hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài
trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài
trợ hoặc chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã
hội tương tự. Doanh nghiệp xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu
xã hội, môi trường nếu vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác sau khi đã xử lý số dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã
nhận.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí
đăng ký doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 3
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………….,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên
doanh nghiệp [Chú thích: ghi
bằng chữ in hoa]: …………………
3. Sau khi đã
đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh
nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông
báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường với lý do
như
sau đây:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
5. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích:
doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định
của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty
TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
□ Quyết định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao Tài
liệu thỏa thuận về xử lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài
trợ trong trường hợp doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
4. Thủ tục: Thông
báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện: Việc tiếp nhận tài trợ phải lập thành văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản tiếp nhận tài trợ được ký
kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng hoặc
cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận
tài trợ.
- Cách thức
thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông
báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ theo Biểu mẫu 04 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Bản sao Văn
bản tiếp nhận tài trợ
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: Không quy định
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 04:
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản,
tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và
tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải
quyết vấn đề xã hội, môi trường.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 4
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………….,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN
VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh
nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]:
……………………
Thông báo việc
tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông
tin về cá nhân viện trợ, tài trợ:
Họ và tên: …………………………………….……………………………
Quốc tịch: …………………………………….……………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: …………………………………….………………...
Địa chỉ thường
trú: …………………………………….…………………..
2. Thông
tin về tổ chức viện trợ, tài trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………….……………………
Mã số doanh
nghiệp hoặc số quyết định thành lập: ……………………..
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………….
Thông tin
người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ……………………………………….…………………………
Quốc tịch: ……………………………………….…………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: ……………………………………….……………..
Địa chỉ thường
trú: ……………………………………………………….
3. Thông
tin về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
……………………………………………………………………………
4. Tóm lược
về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
……………………………………………………………………………
5. Thời điểm sử
dụng viện trợ, tài trợ [yêu cầu
đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:
……………………………………………………………………………
6. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
7. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn
bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ.
□ Quyết định
phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).
□ Tài liệu
khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]: ………………………………
5. Thủ tục: Thông
báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay
đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ, tài trợ ban đầu thì doanh nghiệp
phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21 Trần Hưng
Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện
trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ theo biểu mẫu 05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17
tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
+ Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 05 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài
sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước
và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu
giải quyết vấn đề xã hội, môi trường
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 5
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………….,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh
nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………
Thông báo thay
đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông
tin về cá nhân viện trợ:
Họ và tên: ……………………………….…………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: ……………………………………………………..
Địa chỉ thường
trú: ……………………………………………………….
2. Thông
tin về tổ chức viện trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………
Mã số doanh
nghiệp hoặc số quyết định thành lập: ……………………..
Địa chỉ trụ sở
chính: ………………………………………………………
Thông tin
người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: …………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………
Số CMND/Hộ
chiếu: …………………………………….………………..
Địa chỉ thường
trú: …………………………………….…………………..
3. Thông
tin thay đổi về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ:
……………………………………………………………………………
4. Tóm lược
nội dung thay đổi về Mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
……………………………………………………………………………
5. Thay đổi
thời Điểm sử dụng viện trợ, tài trợ
(nếu có):
……………………………………………………………………………
6. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm
theo
[Chú thích:
doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn
bản
thỏa thuận viện trợ, tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu
mẫu này).
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện
trợ (nếu có).
□ Tài liệu
khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]. ……………………………..
6. Thủ tục: Cung cấp
thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện
trợ, tài trợ
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân lập công văn/giấy đề nghị
gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc
Trăng, số 21 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng nơi
doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung cấp các thông tin, bản sao Báo cáo
đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ được lưu giữ
tại cơ quan đó.
+ Sau khi nhận được công văn/giấy đề nghị, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi
công văn/giấy đề nghị trực tiếp hay qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21 Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan quản lý viện trợ,
tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: chưa quy định
- Thời hạn
giải quyết: chưa quy định
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chưa
quy định
- Lệ phí: Chưa quy định
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chưa quy định
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
7. Thủ tục:
Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội
- Trình tự
thực hiện: Người đứng đầu cơ sở
bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập bản Cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng, số 21 Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Cách thức
thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc
Trăng, số 21 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ
tương ứng đối với từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết
định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và
nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ
từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và
công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 215/2016/TT-BTC) (Nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ).
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
+ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định
số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều Luật Doanh nghiệp;
+ Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí
đăng ký doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh
nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………
[Chú thích:
Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi,
những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối
với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và
thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam
kết sau đây:
1. Mục tiêu
xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích:
doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản
riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề
xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức,
cách thức kinh doanh của doanh nghiệp
|
………………………………………
………………………………………
[Chú
thích: miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong
muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………
…………………………………………
[Chú
thích: miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến
hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ
số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu
nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại
cột bên.]
|
2. Thời hạn
thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích:
doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời
hạn.
□ …………..năm kể
từ [ngày/tháng/năm]: .... /..../………...
3. Mức lợi
nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi
trường đã đăng ký.
[Chú thích:
Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà
doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng
lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp
giữ lại: ……………………..% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi
nhuận).
4. Nguyên
tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc
hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp
có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích:
Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp
cần lưu ý.
Theo Khoản
2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp:
trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh
nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện
trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu
xã hội tương tự.
Theo và
Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh
nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính
còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận
phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người
sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với
công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
c. Đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành
viên là cá nhân.
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ
chức.
d. Đối với
công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng
lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung
cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại
diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập
là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối
với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên
và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành
lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với
doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với
công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
6. Tài liệu
kèm theo
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành
lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định
của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp
lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty
TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.