|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Kiên Giang 2016
Số hiệu:
|
18/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Hồng
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2016/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 29
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 69/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 5 năm 2016; ý kiến của Sở Tư pháp
tại Công văn số 223/STP-XD&KTrVB ngày 21 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều
2.
Các tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách quy định tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán
chi đầu tư phát triển từ ngân sách của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều
3. Trách nhiệm của các Sở, ngành và đơn vị
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2016 - 2020 cho các
địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định
này.
c) Hướng dẫn
địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 của các địa phương theo đúng
nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài
chính
a) Phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà
nước hằng năm để thực hiện các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại
Quyết định này.
b) Cung cấp
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư các thông tin về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Lập kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trong giai đoạn
2016 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định
này.
b) Chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác các thông tin, số
liệu và mức vốn phân bổ trong kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà
nước hằng năm của địa phương.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các năm
ngân sách giai đoạn 2016 - 2020.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY
ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
144/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể
như sau:
I. NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
1. Nguyên tắc xây
dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
a) Thực hiện theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
b) Các tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương thực hiện cho giai
đoạn 2016 – 2020.
b) Đầu tư đảm bảo tương quan hợp lý để
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh theo kế hoạch 5 năm 2016 -
2020 và các mục tiêu đề ra trong định hướng phát triển của địa phương. Ưu tiên
hỗ trợ các địa bàn thuộc biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa để góp phần thu
hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của
dân cư giữa các vùng, miền.
c) Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu
tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác cho đầu
tư phát triển.
d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
đ) Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến
hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay
ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện
dự án theo hình thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ
được phê duyệt; dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
2. Tiêu chí phân bổ
vốn
Tiêu chí phân bổ vốn theo Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, gồm 05 nhóm
sau:
(1) Tiêu chí dân số, gồm: Tổng số dân
và số người dân tộc thiểu số trên địa bàn;
(2) Tiêu chí về trình độ phát triển,
gồm: Tỷ lệ hộ nghèo và thu nội địa;
(3) Tiêu chí diện tích, gồm: Diện tích
đất tự nhiên của các địa phương và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện
tích đất tự nhiên của địa phương;
(4) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp
xã, gồm: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã hải đảo, biên giới đất liền của
từng địa phương;
(5) Tiêu chí bổ sung, gồm: Tiêu chí xã
an toàn khu thuộc vùng căn cứ kháng chiến; huyện mới chia tách, huyện có điều
kiện hạ tầng còn khó khăn.
3. Xác định số điểm
của từng tiêu chí (kèm
theo Biểu 01)
3.1. Tiêu chí dân số
a) Điểm của tiêu chí dân số trung bình
(căn cứ vào số liệu năm 2014 của Cục Thống kê)
- Địa phương có dân số dưới 50.000
người được tính 1,0 điểm.
- Địa phương có dân số từ 50.000 người
trở lên, mỗi 10.000 người tăng thêm được tính thêm 0,3 điểm.
b) Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số (căn cứ vào số liệu của Ban Dân tộc)
- Địa phương có người dân tộc thiểu số
dưới 10.000 người được tính 0,4 điểm.
- Địa phương có số người dân tộc thiểu
số trên 10.000 người trở lên tính theo phương pháp nội suy.
3.2. Tiêu chí về trình độ phát triển
a) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
(căn cứ vào số liệu năm 2013 của Cục Thống kê)
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cứ 5%
được tính 3,5 điểm. Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo trên dưới 5% tính theo phương
pháp nội suy.
b) Điểm của tiêu chí thu nội địa (căn
cứ số thu ngân sách năm 2015 tỉnh đã giao cho các địa phương)
- Địa phương thu nội địa (không bao
gồm khoản thu về sử dụng đất) năm 2015 dưới 200 tỷ đồng được tính 0,3 điểm.
- Địa phương thu nội địa từ 200 tỷ
đồng trở lên, mỗi 100 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm 0,4 điểm.
3.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên
a) Điểm của diện tích đất tự nhiên
(căn cứ vào số liệu năm 2014 của Cục Thống kê)
- Địa phương có diện tích tự nhiên
dưới 200km2 được tính 0,6 điểm.
- Địa phương có diện tích tự nhiên từ
200km² trở lên, mỗi 100km² tăng thêm được tính thêm 0,2 điểm.
b) Điểm của tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa (căn cứ vào số liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường)
- Địa phương có tỷ lệ diện tích đất
trồng lúa từ trên 20% đến 30% tổng diện tích đất tự nhiên, cứ 1,0% diện tích
tăng thêm được cộng 0,05 điểm.
- Địa phương có tỷ lệ diện tích đất
trồng lúa từ trên 30% đến 50% tổng diện tích đất tự nhiên, cứ 1,0% diện tích
tăng thêm được cộng 0,1 điểm.
- Địa phương có tỷ lệ diện tích đất
trồng lúa trên 50% tổng diện tích đất tự nhiên, cứ 1,0% diện tích tăng thêm
được cộng 0,2 điểm.
3.4. Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp
xã (căn cứ vào số liệu năm 2014 của Cục Thống kê)
Mỗi đơn vị hành chính cấp xã được tính
1,0 điểm; xã biên giới đất liền được cộng thêm 1,0 điểm; xã hải đảo được cộng
thêm 0,5 điểm.
3.5. Tiêu chí bổ sung
- Xã an toàn khu thuộc vùng căn cứ
kháng chiến được tính 0,3 điểm (căn cứ số liệu của Sở Nội vụ).
- Huyện mới chia tách, huyện có điều
kiện hạ tầng còn khó khăn được tính 5,0 điểm.
4. Tổng số điểm phân
bổ vốn đầu tư của từng địa phương (kèm theo Biểu 02)
Trên cơ sở xác định số điểm của từng
tiêu chí trong 05 nhóm tiêu chí nêu trên, tổng số điểm của các địa phương được
xác định là 362,93 điểm, cụ thể từng địa phương như sau:
- Thành phố Rạch Giá : 24,37 điểm.
- Thị xã Hà Tiên : 12,82 điểm.
- Huyện Kiên Lương : 15,29 điểm.
- Huyện Giang Thành : 30,06 điểm.
- Huyện Hòn Đất : 30,22 điểm.
- Huyện Châu Thành : 25,62 điểm.
- Huyện Tân Hiệp : 27,50 điểm.
- Huyện Giồng Riềng : 37,93 điểm.
- Huyện Gò Quao : 25,64 điểm.
- Huyện An Biên : 26,47 điểm.
- Huyện An Minh : 29,17 điểm.
- Huyện Vĩnh Thuận : 20,13 điểm.
- Huyện U Minh Thượng : 21,74 điểm.
- Huyện Kiên Hải : 13,73 điểm.
- Huyện Phú Quốc : 22,24 điểm.
II. XÁC ĐỊNH
MỨC VỐN ĐẦU TƯ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
1. Số vốn định mức
tính cho 01 điểm phân bổ vốn đầu tư
Số vốn định
mức tính cho 1,0 điểm phân bổ vốn đầu tư
|
=
|
Tổng số vốn
cân đối cho các địa phương
|
Tổng số
điểm phân bổ vốn đầu tư của 15 địa phương
|
2. Tổng số vốn trong
cân đối cho từng địa phương
Tổng số vốn
cân đối cho từng địa phương
|
=
|
Số vốn định
mức tính cho 1,0 điểm phân bổ vốn đầu tư
|
x
|
Số điểm
phân bổ vốn đầu tư của từng địa phương
|
Biểu
số 01
BIỂU
XÁC ĐỊNH ĐIỂM SỐ CỦA TỪNG TIÊU CHÍ
(Kèm theo
Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
TT
|
Các tiêu chí
|
Nội dung
|
Theo Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg
|
Địa phương
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí dân số
|
Tiêu chí dân số
trung bình
|
Đến 500.000 người
|
10
|
Đến 50.000 người
|
1,0
|
|
Tăng thêm 100.000
người
|
3
|
Tăng thêm 10.000
người
|
0,3
|
|
Tiêu chí người dân
tộc thiểu số
|
100.000 người
|
4
|
10.000 người
|
0,4
|
|
2
|
Tiêu chí trình độ
phát triển
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo
|
5%
|
3,5
|
5%
|
3,5
|
|
Tiêu chí thu nội
địa
|
Đến 2.000 tỷ đồng
|
3
|
Đến 200 tỷ đồng
|
0,3
|
|
Tăng thêm 1.000 tỷ
đồng
|
4
|
Tăng thêm 100
tỷ đồng
|
0,4
|
|
3
|
Tiêu chí diện tích
|
Tiêu chí diện tích
đất tự nhiên
|
Đến 2.000 km2
|
6
|
Đến 200km2
|
0,6
|
|
Tăng thêm 1.000km2
|
2
|
Tăng thêm 100km2
|
0,2
|
|
Tiêu chí tỷ lệ diện
tích đất trồng lúa trên tổng diện tích tự nhiên
|
Từ trên 20%-30%
|
0,5
|
Từ trên 20%-30%, cứ
tăng thêm 1%
|
0,05
|
|
Trên 30% -50%, cứ
tăng thêm 1%
|
1
|
Trên 30% - 50%, cứ
tăng thêm 1%
|
0,1
|
|
Trên 50%, cứ tăng
thêm 1%
|
2
|
Trên 50%, cứ tăng
thêm 1%
|
0,2
|
|
4
|
Tiêu chí đơn vị
hành chính
|
Tiêu chí đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Mỗi huyện
|
1
|
Mỗi xã
|
1
|
|
Huyện hải đảo
|
0,5
|
Xã hải đảo cộng
thêm
|
0,5
|
|
Huyện biên giới đất
liền
|
1
|
Xã biên giới đất
liền cộng thêm
|
1
|
|
5
|
Tiêu chí bổ sung
|
|
Xã an toàn khu
|
0,3
|
Xã an toàn khu
|
0,3
|
|
|
|
|
Huyện mới chia
tách, huyện có điều kiện hạ tầng còn khó khăn
|
5
|
|
Biểu
02
BIỂU
SỐ LIỆU XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN 2016 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định
số 18/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
TT
|
Địa phương
|
Tổng điểm
|
Tiêu chí dân số
|
Tiêu chí diện tích
|
Tiêu chí đơn vị
hành chính
|
Tiêu chí trình độ
phát triển
|
Tiêu chí bổ sung
|
Ghi chú
|
Số
dân (nghìn người)
|
Số điểm đạt được
|
Số người dân tộc
(nghìn người)
|
Số điểm đạt được
|
Diện tích đất tự
nhiên (km2)
|
Số điểm đạt được
|
Diện tích đất trồng
lúa (ha)
|
Tỷ lệ diện tích trồng
lúa trên diện tích tự nhiên (%)
|
Số điểm đạt được
|
Tổng xã, phường, thị
trấn
|
Số điểm đạt được
|
Xã Hải đảo
|
Số điểm đạt được
|
Xã biên giới
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
Số điểm đạt được
|
Thu nội địa năm
2015 (tỷ đồng)
|
Số điểm đạt được
|
Xã ATK
(xã thuộc vùng căn cứ)
|
Số điểm đạt được
|
Huyện mới chia
tách, huyện có hạ tầng còn khó khăn
|
Số điểm đạt được
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
5
|
|
6
|
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
10
|
11
|
|
12
|
|
13
|
|
14
|
|
15
|
|
Toàn tỉnh
|
362,93
|
1.751
|
|
252,35
|
|
6.348,53
|
|
381.485
|
|
|
145
|
|
17
|
|
7
|
4,73
|
|
1558,42
|
6
|
15
|
5
|
3
|
15,00
|
|
1
|
Thành phố Rạch Giá
|
24,37
|
236
|
6,58
|
26,062
|
1,04
|
103,539
|
0,60
|
5.948
|
57,45
|
2,49
|
12
|
12,00
|
|
|
|
0,85
|
0,60
|
390,70
|
1,06
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị xã Hà Tiên
|
12,82
|
48
|
1,00
|
7,358
|
0,40
|
99,518
|
0,60
|
861
|
8,65
|
|
7
|
7,00
|
1
|
0,5
|
2
|
1,45
|
1,02
|
100,40
|
0,30
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Kiên Lương
|
15,29
|
83
|
1,99
|
13,389
|
0,54
|
472,847
|
1,15
|
23.794
|
50,32
|
1,06
|
8
|
8,00
|
2
|
1,00
|
|
0,94
|
0,66
|
115,50
|
0,30
|
2
|
0,60
|
|
|
|
4
|
Huyện Giang Thành
|
30,06
|
29
|
1,00
|
6,414
|
0,40
|
412,844
|
1,03
|
32.123
|
77,81
|
6,56
|
5
|
5,00
|
|
|
5
|
8,25
|
5,78
|
18,30
|
0,30
|
|
|
1
|
5,00
|
|
5
|
Huyện Hòn Đất
|
30,22
|
174
|
4,72
|
23,530
|
0,94
|
1.039,568
|
2,28
|
72.198
|
69,45
|
4,89
|
14
|
14,00
|
|
|
|
4,42
|
3,09
|
74,25
|
0,30
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
25,62
|
154
|
4,12
|
54,849
|
2,19
|
285,442
|
0,77
|
20.436
|
71,59
|
5,32
|
10
|
10,00
|
|
|
|
4,16
|
2,91
|
99,00
|
0,30
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Tân Hiệp
|
27,50
|
146
|
3,88
|
3,132
|
0,40
|
422,880
|
1,05
|
36.649
|
86,67
|
8,33
|
11
|
11,00
|
|
|
|
3,63
|
2,54
|
96,40
|
0,30
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Giồng Riềng
|
37,93
|
216
|
5,98
|
35,896
|
1,44
|
639,363
|
1,48
|
48.919
|
76,51
|
6,30
|
19
|
19,00
|
|
|
|
4,91
|
3,44
|
62,00
|
0,30
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Gò Quao
|
25,64
|
139
|
3,67
|
46,109
|
1,84
|
439,507
|
1,08
|
26.756
|
60,88
|
3,18
|
11
|
11,00
|
|
|
|
6,53
|
4,57
|
48,25
|
0,30
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện An Biên
|
26,47
|
125
|
3,25
|
14,173
|
0,57
|
400,290
|
1,00
|
28.537
|
71,29
|
5,26
|
9
|
9,00
|
|
|
|
10,13
|
7,09
|
43,80
|
0,30
|
|
|
|
|
|
11
|
Huyện An Minh
|
29,17
|
118
|
3,04
|
2,818
|
0,40
|
590,500
|
1,38
|
37.612
|
63,70
|
3,74
|
11
|
11,00
|
|
|
|
8,59
|
6,01
|
37,35
|
0,30
|
11
|
3,30
|
|
|
|
12
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
20,13
|
93
|
2,29
|
8,532
|
0,40
|
394,753
|
0,99
|
25.277
|
64,03
|
3,81
|
8
|
8,00
|
|
|
|
6,20
|
4,34
|
42,42
|
0,30
|
|
|
|
|
|
13
|
Huyện U Minh Thượng
|
21,74
|
71
|
1,63
|
5,873
|
0,40
|
432,701
|
1,07
|
22.375
|
51,71
|
1,34
|
6
|
6,00
|
|
|
|
8,58
|
6,01
|
16,15
|
0,30
|
|
|
1
|
5,00
|
|
14
|
Huyện Kiên Hải
|
13,73
|
20
|
1,00
|
0,392
|
0,40
|
25,586
|
0,60
|
|
-
|
|
4
|
4,00
|
4
|
2,00
|
|
0,61
|
0,43
|
4,50
|
0,30
|
|
|
1
|
5,00
|
|
15
|
Huyện Phú Quốc
|
22,24
|
99
|
2,47
|
3,819
|
0,40
|
589,193
|
1,38
|
|
-
|
|
10
|
10,00
|
10
|
5,00
|
|
1,79
|
1,25
|
409,40
|
1,14
|
2
|
0,60
|
|
|
|
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND ngày 29/06/2016 Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.178
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|