ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1764/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT BẾN XE KHÁCH ĐÔNG ANH, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm
2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-TTg
ngày 31/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch giao thông vận
tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3833/QĐ-UBND ngày 24/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc chấp thuận nhà
đầu tư xây dựng Bến xe khách Đông Anh;
Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của UBND thành phố Hà
Nội phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết bến xe khách Đông Anh, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Thông báo số 1339/TB-UBND ngày 05/11/2019 của UBND thành phố Hà Nội về kết luận
của tập thể lãnh đạo UBND Thành phố tại cuộc họp về
việc Quy hoạch chi tiết bến xe khách Đông Anh, tỷ lệ
1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc
Hà Nội tại Tờ trình số 1070/TTr-QHKT ngày 13/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Bến xe khách
Đông Anh, tỷ lệ 1/500 với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Bến xe khách Đông Anh, tỷ lệ 1/500.
2. Phạm vi, ranh
giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí:
Khu đất nghiên cứu lập Quy hoạch chi
tiết Bến xe khách Đông Anh tại nút giao giữa đường quốc lộ
3 và đường vành đai 3 theo quy hoạch, thuộc xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội.
b) Ranh giới nghiên cứu:
- Phía Bắc giáp đường Vành đai 3 theo
quy hoạch;
- Phía Nam giáp Công ty cổ phần cơ
khí Đông Anh Licogi-Nhà máy nhôm Đông Anh;
- Phía Đông giáp dân cư thôn Đản Mỗ;
- Phía Tây giáp đường Quốc lộ 3 và
nút giao cắt khác mức giữa đường Quốc lộ 3 và đường vành đai 3 theo quy hoạch.
c) Quy mô:
Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi
tiết khoảng 74.239m2, trong đó:
- Bến xe khách và Điểm đầu cuối xe
buýt khoảng 54.129m2 (đã bao gồm diện tích đất dự trữ mở rộng nút
giao thông khác mức hoặc bố trí các chức năng bến xe);
- Đường giao thông phía Đông và phía
Nam theo quy hoạch khoảng 13.182m2;
- Khu cây xanh cách ly đường vành đai
3 theo quy hoạch khoảng 6.928m2.
3. Mục tiêu:
- Xác định công suất bến xe, lưu lượng,
dự kiến luồng tuyến vào bến phù hợp với quy hoạch và các quy định hiện hành.
- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng
đất cho các ô đất kèm theo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô đất
trong Bến xe, điểm đầu cuối xe buýt.
- Hình thành khu vực bến xe đồng bộ về
kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, có không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, hài
hòa đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn Việt Nam và quy định hiện
hành, phù hợp Quy hoạch Giao thông Vận tải Thủ đô, Quy hoạch phân khu đô thị N7
được duyệt.
- Là cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập
dự án đầu tư; Chính quyền thực hiện quản lý quy hoạch đô thị, đầu tư xây dựng,
đất đai...
4. Nội dung quy
hoạch.
a) Nhu cầu vận tải hành khách và
các chỉ tiêu tính toán của bến xe:
* Nhu cầu vận tải hành khách:
Xác định theo Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô, Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô, Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 được duyệt và Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm
dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã
được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày
05/12/2018, bến xe khách liên tỉnh Đông Anh đảm nhiệm vai trò vận tải hành
khách từ các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn vào trung tâm Hà Nội
và điều tiết, hỗ trợ đảm nhận một phần lưu lượng vận tải từ các tỉnh
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu.
* Các chỉ tiêu tính toán bến xe:
- Số chỗ đỗ xe thiết kế: 148 xe.
- Diện tích 1 chỗ đỗ xe: 40m2.
- Chỉ tiêu các công trình áp dụng
theo công trình công cộng thành phố tại ô quy hoạch ký hiệu VII.4.1 tại Quy hoạch phân khu đô thị N7.
b) Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích
nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết Bến xe khách Đông Anh khoảng 74.239m2, bao gồm:
* Đất giao thông đô thị: khoảng
13.182m2.
* Đất cây xanh cách ly khoảng 6.928m2.
* Đất Bến xe khách và điểm đầu cuối
xe buýt khoảng 54.129m2, trong đó:
- Đất điểm đầu cuối xe buýt: Là lô đất
quy hoạch ký hiệu BUYT, diện tích khoảng 5.038m2.
- Đất Bến xe khách có tổng diện tích
khoảng 48.863m2, gồm:
+ Đất khu điều hành nhà ga và hệ thống
dịch vụ: Là lô đất quy hoạch ký hiệu ĐH, diện tích khoảng 4.638m2.
+ Khu vực đỗ, đón, trả khách, đỗ cho
xe lưu trú qua đêm: Là lô đất quy hoạch ký hiệu BXK, diện tích khoảng 21.094m2;
số chỗ đỗ khoảng 148 chỗ.
+ Khu bãi đỗ xe các loại phương tiện
giao thông công cộng và các phương tiện khác: Là lô đất quy hoạch ký hiệu BĐX,
diện tích khoảng 2.351m2.
+ Khu dịch vụ kỹ thuật phương tiện:
Là lô đất quy hoạch ký hiệu DVKT; diện tích khoảng 1.743m2.
+ Khu dịch vụ công cộng phục vụ bến
xe: Tổng diện tích khoảng 6.577m2, bao gồm 02 lô đất quy hoạch ký hiệu
DVCC-1, DVCC-2, bố trí các chức năng theo Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung
tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 sau khi được phê duyệt.
• Lô đất ký hiệu DVCC-1: Diện tích
khoảng 2,118m2.
• Lô đất ký hiệu DVCC-2: Diện tích
khoảng 4.459m2.
+ Khu cây xanh tập trung: Tổng diện
tích khoảng 11.295m2, bao gồm 03 lô đất quy hoạch ký hiệu CX1, CX2,
CX3, CX4, CX5, CX6, CX7, CX8. Trong đó lô đất CX2 là phần
đất nằm trong phạm vi dự trữ mở rộng nút giao thông khác mức; sau khi nút giao hoàn thiện, phần còn
lại sẽ được bố trí các hạng mục công trình khác của bến xe.
+ Đất hạ tầng kỹ thuật: là lô đất quy
hoạch ký hiệu HTKT; diện tích khoảng 1.393m2.
Bảng
thống kê số liệu sử dụng đất
TT
|
Ký
hiệu
|
Hạng
mục công trình
|
Diện
tích đất
|
MĐ
XD
|
Tầng
cao
|
Hệ số
SDĐ
|
Ghi
chú
|
m2
|
%
|
Tầng
|
Lần
|
|
|
Tổng diện tích
đất khu quy hoạch (A+B+C)
|
74.239
|
|
|
|
|
A
|
KHU
A
|
Đất giao thông đô thị
|
13.182
|
|
|
|
Trong giai đoạn trước mắt khi 02 tuyến đường quy hoạch phía Đông và phía
Nam khu đất chưa được xây dựng, để đảm bảo thuận tiện về
giao thông xây dựng tạm thời tuyến đường nội bộ có mặt cắt 9m phục vụ kết nối giao thông của cả dự án.
|
B
|
KHU
B
|
Đất cây xanh cách ly
|
6.928
|
|
|
|
|
C
|
KHU
C
|
Đất xây dựng dự án bến xe (I+II)
|
54.129
|
12,1
|
1 ÷
12
|
0,7
|
|
I
|
BUYT
|
Đất điểm đầu cuối xe buýt
|
5.038
|
|
|
|
|
II
|
|
Đất bến xe khách
|
49.091
|
13,4
|
1 ÷
12
|
0,8
|
|
II.1
|
ĐH
|
Đất khu điều hành nhà ga và hệ thống
dịch vụ
|
4.638
|
57,4
|
1
÷ 3
|
1,6
|
Bao gồm các chức năng: Nhà điều
hành bến xe, quảng trường, nhà vệ sinh công cộng, …
|
|
|
Đất khu nhà điều hành
|
4.359
|
56,0
|
3
|
1,7
|
|
|
|
Đất
khu vệ sinh
|
279
|
79,2
|
1
|
0,8
|
|
II.2
|
BXK
|
Đất khu đỗ đón, trả khách, đỗ cho
xe lưu trú qua đêm
|
21.094
|
0,6
|
1
|
0,0
|
Bố trí khoảng 148 chỗ đỗ.
Bao gồm các chức năng: Bãi đỗ xe khu vực trả khách, khu vực chờ tài, khu vực đón khách, đỗ xe lưu trú qua đêm, nhà vệ sinh công cộng...
|
|
|
Đất đỗ đón trả khách, đỗ xe lưu
trú qua đêm
|
20.899
|
|
|
|
|
|
Đất
khu vệ sinh
|
195
|
66,7
|
1
|
0.7
|
II.3
|
BĐX
|
Đất khu bãi đỗ xe các loại phương
tiện giao thông công cộng và các phương tiện khác.
|
2.351
|
23,1
|
1
|
0,2
|
Bao gồm các chức năng: Bãi đỗ xe taxi, bãi đỗ
xe bốn bánh, nhà đổ xe hai bánh, nhà vệ sinh công cộng...
|
|
|
Đất
đỗ xe
|
2.089
|
16,6
|
1
|
0,2
|
|
|
Đất
khu vệ sinh
|
262
|
74,3
|
1
|
0,7
|
|
II.4
|
DVKT
|
Đất khu dịch vụ kỹ thuật phương tiện
(rửa xe, cung cấp nhiên liệu, duy tu
sửa chữa nhỏ...)
|
1.743
|
34,7
|
1
÷ 3
|
0,8
|
Bao gồm các chức năng: Nhà làm việc
và dịch vụ kỹ thuật phương tiện, trạm bảo dưỡng - sửa chữa, trạm xăng cấp nhiên liệu, nhà vệ sinh công cộng ...
|
|
|
Đất dịch vụ kỹ thuật
|
1.483
|
28,1
|
3
|
0,8
|
|
|
Đất
khu vệ sinh
|
260
|
72,7
|
1
|
0,7
|
II.5
|
DVCC
|
Dịch vụ công cộng bến xe (nghỉ cho
lái xe, khách lưu trú qua đêm, quản lý bến...)
|
6.577
|
40,0
|
8-
12
|
4,4
|
TTTM dịch vụ công cộng bến xe
(khách sạn nhà nghỉ cho lái xe, hành khách có nhu cầu lưu
trú qua đêm, trung tâm quản lý bến),
xây dựng tầng hầm tuân thủ theo các
quy định hiện hành.
|
|
DVCC-1
|
Dịch vụ công cộng bến xe 1
|
2.118
|
40,0
|
12
|
4,8
|
|
DVCC-2
|
Dịch vụ công cộng bến xe 2
|
4.459
|
40,0
|
8-
12
|
4,3
|
11.6
|
CX
|
Đất khu cây xanh vườn hoa
|
11.295
|
|
|
|
|
|
CX-1
|
Đất khu cây xanh vườn hoa 1
|
1
684
|
|
|
|
|
|
CX-2
|
Đất khu cây
xanh vườn hoa 2
|
5.182
|
|
|
|
Phần đất nằm trong vòng chỉ giới của
nút giao là đất cây xanh dự trữ cho bến xe, sau khi nút giao hoàn thiện phần còn
lại sẽ được bố trí các hạng mục công trình khác của Bến xe
|
|
CX-3
|
Đất khu cây xanh vườn hoa 3
|
411
|
|
|
|
|
|
CX-4
|
Đất khu cây xanh vườn hoa 4
|
286
|
|
|
|
|
|
CX-5
|
Đất khu cây
xanh vườn hoa 5
|
1.567
|
|
|
|
|
|
CX-6
|
Đất khu cây
xanh vườn hoa 6
|
1.090
|
|
|
|
|
|
CX-7
|
Đất khu cây
xanh vườn hoa 7
|
697
|
|
|
|
|
|
CX-8
|
Đất khu cây
xanh vườn hoa 8
|
378
|
|
|
|
|
II.7
|
HTKT
|
Đất khu vực hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
|
1.393
|
17,5
|
1
|
0,2
|
Bao gồm chức
năng: trạm xử lý nước thải, trạm cấp điện, cấp nước....
|
Ghi chú:
- Diện tích sàn xây dựng công
trình sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập
dự án đầu tư.
- Đất khu nhà điều hành, khu đón
trả khách, khu đỗ xe phương tiện khác được bố trí
khu vệ sinh công cộng đảm bảo đáp ứng được nhu cầu
sử dụng.
- Công trình dịch vụ công cộng bến
xe xây dựng tầng hầm theo các quy định hiện hành của
Nhà nước và Thành phố, sẽ được xem xét cụ thể trong
giai đoạn lập dự án.
- Các công trình phải đảm bảo các yêu cầu về quản lý độ
cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản
lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam, quy định phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh môi trường và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản.
- Trước khi thi công chủ đầu tư cần tiến hành khảo sát
các công trình ngầm và nổi trong khu vực, nếu có cần
liên hệ với các cơ quan quản lý các công trình nêu
trên để có biện pháp xử lý hoặc di chuyển theo quy
hoạch, đảm bảo an toàn theo quy định.
- Việc triển khai dự án đầu tư, san nền, thi công công trình không làm ảnh hưởng đến
việc tiêu thoát nước chung, giao thông và sinh hoạt bình thường của người dân
khu vực. Ranh giới dự án sẽ được xác định sau khi
Quy hoạch chi tiết được duyệt. Quá trình triển
khai, Chủ đầu tư có trách nhiệm rà soát kỹ ranh giới
dự án, chỉ giới các tuyến đường đảm bảo tính pháp
lý, tránh chồng lấn ranh giới, phát sinh các khu đất
xen kẹt.
- Trong phạm vi nghiên cứu hiện có
một số tuyến điện và mương thủy lợi phải di chuyển theo quy hoạch. Chủ đầu tư
có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chủ quản các tuyến hạ tầng kỹ thuật nêu trên
để được thỏa thuận bằng văn bản.
c) Quy hoạch tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan:
- Nhà điều hành: Khối nhà điều hành
chiều cao 3 tầng, kiến trúc mặt đứng được thiết kế hiện đại mang đặc trưng của
một bến xe khách liên tỉnh.
- Bãi đỗ xe: Có
bố trí mái che tại khu vực đón trả khách, đan xen các tuyến cây xanh trong từng
khu vực của bãi đỗ.
- Cây xanh tập trung: Hình thành khu
cây xanh tập trung cùng các hành lang xanh, hệ thống cây xanh kết nối dọc trục
đường, gắn kết các không gian trong toàn khu vực Bến xe.
- Các công trình
thương mại dịch vụ: Có tầng cao 12 tầng được bố trí thấp dần về phía dân cư xã
Uy Nỗ để hài hòa với cảnh quan hiện trạng. Các công trình
cao tầng này giúp định hướng, nhấn mạnh tầng bậc không gian, tạo hình ảnh đô thị cho bến xe cũng như khu vực xung
quanh. Giải pháp thiết kế công trình tại các vị trí này cần quan tâm tới việc
đón các tầm nhìn chính với giá trị kiến trúc tương xứng, đảm bảo đô thị có một hệ thống
các điểm nhấn không gian phong phú và sinh động.
- Chiếu sáng và tiện ích đô thị:
+ Khai thác mặt đứng nhà điều hành kết
hợp biển quảng cáo bởi vị trí tiếp xúc với tuyến đường lớn
nên thích hợp với việc kết hợp với dịch vụ quảng cáo.
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện,
trạm bơm, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp.
Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh để hạn chế các đường dây, đường ống
ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.
- Bố cục mặt bằng, tổ chức không
gian, kiến trúc cảnh quan có tính chất minh họa. Khi thiết kế, lập dự án đầu tư
cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và kích thước đã xác định trong
Quy hoạch chi tiết được duyệt, các quy định trong Quy chuẩn, Tiêu chuẩn liên quan và các quy định của pháp luật hiện hành.
* Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn:
+ Nhà điều hành Bến xe: Là tổ hợp
công trình có chức năng điều hành hoạt động Bến xe cao 3 tầng được bố trí ở Khu
vực trung tâm Bến xe.
+ Tổ hợp 2 cụm công trình công cộng
phía Đông với chiều cao 12 tầng và thấp dần về phía dân cư hiện trạng được bố
trí tại lối vào của Bến xe sẽ đóng góp cho điểm nhấn đô thị
khu vực xung quanh và vẫn đảm bảo hài hòa cho toàn khu vực.
- Chiều cao công trình xây dựng
chính:
+ Nhà điều hành bến xe: Tầng cao xây
dựng 03 tầng.
+ Nhà chờ cho hành khách: Tầng cao
xây dựng 01 tầng.
+ Khu bãi đỗ xe các loại phương tiện
giao thông công cộng và các phương tiện khác: Tầng cao xây dựng 01 tầng.
+ Khu dịch vụ kỹ thuật phương tiện: Tầng
cao xây dựng 01 tầng
+ Khu dịch vụ công cộng Bến xe: Tầng
cao xây dựng 09-12 tầng, khoảng lùi 06m với mặt tiếp giáp với đường giao thông.
+ Điểm đầu cuối xe buýt: Tầng cao xây
dựng 01 tầng.
- Quy định về hình khối, màu sắc và
hình thái kiến trúc chủ đạo:
+ Hình khối kiến trúc: Kiến trúc công
trình hiện đại, thống nhất, .... phản ánh được đặc trưng chức năng công trình.
• Khu điều hành bến xe: Là công trình
thấp tầng, sử dụng các hình khối thân thiện, mang đặc trưng Bến xe cửa ngõ.
• Khu dịch vụ công cộng bến xe: Ngôn
ngữ kiến trúc hiện đại, thống nhất. Các công trình cao tầng bố trí vừa đảm bảo yêu cầu là điểm nhấn cho khu vực vừa đảm bảo hài hòa với
khu vực dân cư hiện hữu.
+ Vật liệu và màu sắc:
• Sử dụng các vật liệu thân thiện với
môi trường, phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên của khu vực
nhưng vẫn mang những nét hiện đại, mới mẻ.
• Tăng cường sử dụng các vật liệu tự
nhiên, kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm
thụ thẩm mỹ.
• Sử dụng màu sắc sáng, nhẹ nhàng,
tránh sử dụng những màu quá sẫm, nóng.
+ Hình thức kiến trúc:
• Cấu trúc không gian các cụm công
trình chức năng được thiết kế tùy thuộc vào tính chất và tổ chức hoạt động
trong nhóm, cụm công trình đó. Phân loại hình thức công trình
kiến trúc khác nhau dựa theo công năng của công trình.
• Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc
công trình, cây xanh phù hợp và hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực và chức
năng sử dụng của từng công trình.
+ Cây xanh tập trung, vành đai xanh:
• Cây xanh đường phố: Sử dụng cây
xanh có tán để che mát, cách ồn, có tán cao. Tránh sử dụng những cây có quả tạo
mùi thơm thu hút sâu bọ.
• Cây xanh tập trung: Bao quanh công
trình điều hành sử dụng cây tiểu cảnh, vườn hoa, phối màu phù hợp với hình dáng
kiến trúc công trình.
• Cây xanh vành đai: Sử dụng những
cây bóng mát có tán rộng và cao đảm bảo diện che phủ lớn và có tính thẩm mỹ làm
mềm mại không gian chuyển tiếp giữa Bến xe với các khu khác trong khu vực.
Tổ chức cây xanh đảm bảo tiêu chuẩn về
kích thước, chủng loại cây đô thị (đường kính cây tối thiểu 20cm, phân nhánh ở
chiều cao 2,8m trở lên..,) theo công văn số 2340/UBND-XDGT
ngày 22/4/2016 của UBND Thành phố.
+ Các yêu cầu khác:
Các công trình trong khu vực dự án sử
dụng công nghệ tiên tiến (công nghệ xanh), tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn
Led cho chiếu sáng,...) tuân thủ Quy chuẩn QCVN 09:2013; Quyết định số
5815/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND Thành phố và Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày
13/3/2017 của UBND Thành phố về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017.
Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được
duyệt, Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ
án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
d) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
* Giao thông:
Tuân thủ theo các đồ án quy hoạch cấp
trên đã được phê duyệt, Cụ thể:
- Các tuyến đường thành phố và khu vực:
+ Đường vành đai 3 Bắc Sông Hồng ở
phía Bắc có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 68m gồm: lòng đường chính
2x15m, lòng đường gom địa phương hai bên 2x7m, dải phân
cách giữa rộng 3m, hai dải phân cách bên rộng 2x2,5m, vỉa hè hai bên 2x8m.
+ Quốc lộ 3 ở phía Tây có bề rộng mặt
cắt ngang điển hình B = 50m gồm: cầu vượt qua đường vành
đai 3 Bắc Sông Hồng bố trí tại dải đất rộng 20m giữa đường, lòng đường đô thị
bên dưới 2x7m, vỉa hè hai bên 2x8m.
+ Tuyến đường khu vực ở phía Nam bến
xe, quy mô bề rộng mặt cắt ngang B = 25m gồm: lòng đường rộng
2x7m, dải phân cách giữa 1m, vỉa hè hai bên 2x5m,
+ Tuyến đường khu vực ở phía Đông bến
xe, quy mô bề rộng mặt cắt ngang B = 20,5m gồm: lòng đường
rộng 10,5m, vỉa hè hai bên 2x5.
- Mạng lưới giao thông nội bộ:
+ Tuyến đường trục chính trong bến xe
kết nối giữa hai tuyến đường khu vực ở phía Đông và phía Nam phục vụ giao thông
ra, vào bến xe, tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B=20,0m gồm: lòng đường xe chạy 2x7m, vỉa hè hai bên rộng 2x3m.
+ Xây dựng tuyến đường nội bộ bề rộng
mặt cắt ngang B = 9,5m song song với các tuyến đường khu vực ở phía Đông và
phía Nam bến xe, phục vụ các phương tiện giao thông hoạt động trong nội bộ bến
xe, hạn chế ảnh hưởng đến giao thông chung của khu vực.
+ Xây dựng tuyến đường nội bộ bề rộng
mặt cắt ngang B = 7m giữa khu đất công cộng dịch vụ và điểm đầu cuối xe buýt
trong bến xe, phục vụ kết nối các phương tiện như xe bus, xe taxi và các phương
tiện cá nhân đến các khu vực trạm xăng dầu, trạm nạp điện,
sửa chữa...trong bến xe.
- Bãi đỗ xe:
+ Bãi đỗ xe công cộng cho phương tiện
khác xây dựng tại khu đất giáp phía Tây nhà điều hành bến xe và quảng trường xe buýt, quy mô diện tích khoảng 2.351m2.
+ Bãi đỗ xe công trình: Các công
trình trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng trong bến xe xây dựng tầng hầm để bố trí các bãi đỗ xe theo quy định
hiện hành: khu đất DVCC-1 đảm bảo diện tích đỗ xe khoảng
2.135 m2; khu đất DVCC-2 đảm bảo diện tích đỗ xe khoảng 3.981 m2.
Cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư.
+ Bố trí trạm sạc điện cho các phương
tiện xe điện tại khu vực bãi đỗ xe công cộng và trong tầng hầm đỗ xe của các khối
công trình dịch vụ công cộng. Quy mô và công nghệ cụ thể của
trạm sạc điện sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức giao thông:
+ Hướng đi, lộ trình các tuyến xe
khách liên tỉnh ra vào bến xe được tổ chức như sau:
• Hướng xe từ các tỉnh phía Bắc, Tây
Bắc thông qua quốc lộ 3 vào bến xe từ đường quy hoạch B = 25m ở phía Nam.
• Hướng xe xuất bến thông qua đường
quy hoạch B = 20,5m ở phía Đông ra đường vành đai 3 Bắc Sông Hồng đến nút giao
với quốc lộ 3 để kết nối đi các tỉnh phía Bắc, Tây Bắc thông qua quốc lộ 3.
+ Tổ chức giao thông trong bến xe:
• Hướng đi của xe khách: Xe khách vào
bến đến khu trả khách, sau khi trả khách xe vào khu chờ tài, hoặc đến khu đón
khách và cổng ra xuất bến để đi các tỉnh. Dòng giao thông xe khách được tổ chức
tránh hoàn toàn xung đột với các loại phương tiện khác.
• Hướng đi xe buýt: Xe buýt từ cổng
vào bến đi theo đường nội bộ B = 9,5m đến khu vực điểm đầu cuối xe buýt, đón trả
khách sau đó đi dọc theo đường nội bộ B = 9,5m ra bến.
• Giao thông phương tiện khác: Xe
Taxi và xe cá nhân vào bến thông qua tuyến đường khu vực ở phía Nam, đưa khách
đến bãi đỗ xe giáp quảng trường bến xe để trả khách và đi dọc theo tuyến đường
nội bộ B = 9,5m ra khỏi bến.
+ Giao thông đi bộ: Trong nội bộ các
khu chức năng tổ chức lối đi bộ riêng và đi trên vỉa hè các tuyến đường giao
thông.
- Các chỉ tiêu đạt được:
+ Tổng diện tích khu đất quy hoạch :
7,42ha (100%).
+ Tổng diện tích đất giao thông :
2,44ha (32,88%).
* Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền:
+ Thiết kế san nền khu đất theo
phương pháp đường đồng mức đảm bảo độ dốc nền i ≥ 0,004, mái
dốc về phía các tuyến đường bố trí hệ thống thoát nước.
+ Khống chế cao độ và độ dốc các tuyến
đường theo quy hoạch và phù hợp với hệ thống thoát nước. Cao độ san nền thấp nhất
Hmin = + 12,05m; Hmax = +12,70m.
- Thoát nước mưa:
+ Hướng thoát nước: Khu quy hoạch
thoát nước mưa ra sông Thiếp ở phía Nam.
+ Hệ thống thoát nước của khu vực: Dọc
theo tuyến đường Vành đai 3 Bắc Sông Hồng, Quốc lộ 3 và các tuyến đường khu vực
ở phía Đông và phía Nam khu đất bến xe, hệ thống cống
thoát nước mưa là các tuyến cống tròn có tiết diện từ D600mm - D1250mm thoát nước
mưa vào tuyến mương, hồ điều hòa ở phía Đông rồi thoát ra
sông Thiếp.
+ Trên các tuyến đường nội bộ trong
khu đất bến xe bố trí các tuyến cống có tiết diện từ D600mm - D1000mm thu gom nước mưa rồi thoát vào tuyến cống chính trên tuyến đường quy
hoạch B = 25m ở phía Nam.
+ Trên hệ thống thoát nước mưa bố trí
các công trình kỹ thuật như giếng thu, giếng thăm, kiểm
tra theo quy định.
* Cấp nước:
+ Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nước từ nhà máy nước mặt sông Đuống thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn
D400mm dự kiến xây dựng dọc tuyến đường Vành đai 3 ở phía Bắc. Trong giai đoạn trước mắt khu vực nghiên cứu được cấp nguồn từ nhà
máy nước Đông Anh.
+ Mạng lưới cấp nước:
• Xây dựng các tuyến ống cấp nước
phân phối đường kính D110÷D150mm và các tuyến ống cấp nước
dịch vụ đường kính D50÷D75 bố trí dọc các tuyến đường quy
hoạch và trong khuôn viên các ô đất để cấp nước đến các công trình.
• Đối với các
công trình cao tầng, xây dựng bể chứa và trạm bơm cục bộ để cấp nước cho công
trình.
• Cấp nước chữa cháy: dọc các tuyến
đường có đường ống cấp nước có đường kính ≥D100mm bố trí các trụ cứu hỏa, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa theo quy định
và phải có sự thống nhất của cơ quan phòng cháy chữa cháy.
* Cấp điện:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ trạm biến áp 110/22kV E1 Đông Anh thông qua tuyến cáp ngầm bố trí dọc
tuyến đường ở phía Đông.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung
thế 22kV dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện đến các trạm biến áp phân phối.
+ Xây dựng các
tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4kV dọc các tuyến đường quy hoạch
và trong khuôn viên các khu đất để cấp điện đến các công trình.
+ Xây dựng 03 trạm biến áp để cấp điện
cho khu quy hoạch (cụ thể vị trí, công suất trạm biến áp sẽ được xem xét trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
+ Cấp điện chiếu sáng: Xây dựng các
tuyến ngầm hạ thế dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện chiếu sáng. Nguồn cấp
điện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp phân phối trong khu quy hoạch.
- Trạm sạc ô tô điện: Bố trí 01 trạm
sạc điện tại khu vực bãi đỗ xe; ngoài ra bố trí tại tầng hầm đỗ xe của các khối
công trình dịch vụ công cộng. Quy mô và công nghệ cụ thể của
trạm sạc điện sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch cấp nguồn
từ Trạm vệ tinh VT 7.9 ở phía Nam, cách khu đất khoảng 1,0km.
- Mạng lưới thông tin liên lạc: Xây dựng
tuyến cáp quang nhánh ngầm dọc theo đường quy hoạch cấp nguồn cho 03 tủ cáp. Mạng
lưới cáp ngầm từ tủ cáp đến các thuê bao, vị trí và dung lượng tủ cáp sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn sau trên cơ sở ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản
lý chuyên ngành về nguồn cấp và phương án đấu nối.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi
trường:
- Thoát nước thải:
+ Hướng thoát nước: Khu đất thuộc lưu
vực trạm xử lý nước thải tập trung Cổ Loa. Trong giai đoạn trước mắt, khi hệ thống
nước thải của Thành phố chưa được đầu tư xây dựng, dự án xây dựng 01 trạm xử lý
nước thải cục bộ công suất khoảng 160m3/ngđ, bố trí tại khu đất hạ
tầng kỹ thuật với diện tích trạm khoảng 650m2, về lâu dài
sẽ chuyển thành trạm bơm nước thải cục bộ. Khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến
xây dựng Trạm xử lý nước thải cục bộ ngầm để giảm diện tích chiếm đất, ảnh hưởng
cảnh quan và môi trường.
+ Mạng lưới thoát nước:
• Xây dựng các tuyến cống tròn kích
thước D300mm dọc trên hè dọc các tuyến đường quy hoạch để thu
gom nước thải của các công trình dẫn về trạm xử lý cục bộ.
• Dọc tuyến cống thoát nước thải xây
dựng các giếng kiểm tra tại các điểm chuyển hướng, giao nhau và trên dọc tuyến,
khoảng cách giữa các giếng theo quy định.
- Quản lý chất thải rắn:
+ Trong khu quy hoạch xây dựng 01 điểm
trung chuyển chất thải rắn bố trí tại khu đất hạ tầng kỹ thuật, diện tích khoảng
50m2.
+ Đối với công trình công cộng, dịch
vụ: Xây dựng công trình thu gom và phân loại rác thải theo từng công trình.
+ Tại các nơi công cộng, khu vực cây
xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 50
m/1thùng.
+ Trong quá trình triển khai thực hiện
dự án Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại
(bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp, linh kiện điện tử) theo quy định tại Thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Nhà vệ sinh công cộng: Xây dựng các
Nhà vệ sinh công cộng bố trí tại các khối nhà điều hành, khu dịch vụ công cộng,
khu bãi đỗ xe và khu đất cây xanh (đảm bảo diện tích ≥1% tổng
diện tích đất xây dựng bến). Các nhà vệ sinh cần có giải pháp thiết kế đảm bảo
phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD) theo quy định tại Thông tư số
73/2015/TT- BGTVT ngày 11/11/2015 (sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án).
* Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường
quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Đánh giá môi trường chiến lược:
- Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ
đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo
vệ môi trường năm 2014 và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ
môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
* Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
- Dọc theo các trục đường giao thông
bố trí tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
- Xây dựng các tầng hầm dưới các công
trình dịch vụ công cộng phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình và
khách vãng lai.
Cụ thể sẽ được xác định theo các dự
án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Những hạng mục ưu tiên đầu tư và
nguồn lực để thực hiện:
- Ưu tiên đầu tư xây dựng các công
trình sau:
+ Hệ thống đường giao thông khu vực
và nội bộ.
+ Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Nhà điều hành và khu vực bãi đỗ xe.
- Nguồn lực thực hiện: Theo Quyết định
chủ trương đầu tư số 3833/QĐ-UBND ngày 24/6/2017 của UBND Thành phố.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm
tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Bến
xe khách Đông Anh, tỷ lệ 1/500 phù hợp nội dung Quyết định này, lưu trữ hồ sơ đồ
án theo quy định.
- UBND huyện Đông Anh chủ trì, phối hợp
với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng và Thương mại
Hoàng Hà và các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai
nội dung Đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân
dân biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Giao Chủ tịch UBND huyện Đông Anh,
Chủ tịch UBND xã Uy Nỗ và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm
tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Công ty cổ phần
tư vấn Xây dựng và Thương mại Hoàng Hà có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và
trình cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới mạng lưới đường giao
thông theo đồ án quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt để thực hiện
cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản lý theo
quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố
Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao
thông Vận tải, Tài chính và các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn Nhà đầu tư thực
hiện theo đúng quy định, pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch
UBND xã Uy Nỗ; Giám đốc Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng và Thương mại Hoàng Hà;
Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thành ủy HN (để b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- Các PCVP, các phòng: TKBT, TH, ĐT;
- Lưu; VT, ĐT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Hùng
|