|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1753/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ/HỦY BỎ
LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 132/2018/NĐ-CP
ngày 01/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại
và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ và hủy công khai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Phụ lục I về danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; Phụ lục II về nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên mục “Bộ thủ tục hành chính và dịch vụ công” tại
địa chỉ: http://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=41288&idcm=156.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm tin học (để đưa tin);
- Lưu: VT, KTĐN(D201).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Đại Thắng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ VÀ HỦY CÔNG KHAI LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH
THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
|
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
|
1
|
Trình tự, thủ tục quyết định
chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
|
Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
(Nghị định số 132/2018/NĐ-CP).
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện.
|
Ban hành mới
|
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không
hoàn lại.
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (Nghị định số 16/2016/NĐ-CP);
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 8 năm 2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT).
|
- Cơ quan chủ quản.
|
Ban hành mới
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ
không hoàn lại
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
Cơ quan chủ quản.
|
Ban hành mới
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
|
1
|
Đề xuất và lựa chọn Đề xuất
chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi (không bao gồm các
chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại)
|
- Luật Đầu tư công Số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng
06 năm 2014 (Luật Đầu tư công);
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271860
|
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án, sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271864
|
|
3
|
Quyết định chủ trương thực hiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ.
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271866
|
|
4
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện
thủ tục.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 272867
|
|
5
|
Lập, thẩm định quyết định đầu
tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện thủ
tục.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 272868
|
|
6
|
Lập, thẩm định quyết định đầu
tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện
thủ tục.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 272869
|
|
7
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án khác sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư;
- Cơ quan chủ quản tư thực hiện
thủ tục.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 272870
|
|
8
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ
quản
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;.
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Cơ quan chủ quản
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 272871
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ
quản
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
Cơ quan chủ quản
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271871
|
|
2
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
Cơ quan chủ quản
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271876
|
|
3
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng
năm
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
Cơ quan chủ quản
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271877
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1038/QĐ-BKHĐT NGÀY 28/7/2017 CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
-Nghị định số 16/2016/NĐ-CP; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP.
|
- Quốc hội xem xét, quyết định;
- Chính phủ thực hiện.
|
- Mã hồ sơ TTHC: BKH- 272045
|
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP.
|
- Chính phủ xem xét, quyết định;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 272046
|
|
3
|
Quyết định chủ trương đầu tư
dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271863
|
|
4
|
Xác nhận chuyên gia
|
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương
trình, dự án ODA (Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg);
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT- BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện các
chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 (Thông tư
liên tịch cố 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC).
|
Cơ quan chủ quản
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271874
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
1
|
Xác nhận chuyên gia
|
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT- BKHĐT-BTC.
|
Cơ quan chủ quản
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271874
|
D. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ, HỦY BỎ
|
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện
thủ tục.
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271872
|
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Cơ quan chủ quản.
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271865
|
|
3
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư phi dự án
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện
thủ tục.
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271873
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
1
|
Đề xuất và lựa chọn Đề xuất
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
Cơ quan chủ quản
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271875
|
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
Cơ quan chủ quản
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271865
|
|
3
|
Quyết định chủ trương đầu tư
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc
thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
Cơ quan chủ quản
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271866
|
|
4
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định
đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện
thủ tục.
|
Mã hồ sơ TTHC: BKH- 271872
|
Ghi chú: Tổng số TTHC lĩnh vực
ODA hiện hành là = số TTHC mới + TTHC sửa đổi + TTHC giữ nguyên = 19 ( trong
đó: TTHC cấp TW là 14; TTHC cấp tỉnh là 05).
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Đề xuất
và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
(không bao gồm các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản chỉ
đạo đơn vị trực thuộc chuẩn bị Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi căn cứ vào:
a) Nhu cầu vốn ODA, vốn vay ưu
đãi để hỗ trợ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
và hằng năm của cơ quan chủ quản;
b) Chủ trương, chính sách và những
lĩnh vực ưu tiên thu hút và sử dụng dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
của pháp luật và định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên cung cấp vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị tài trợ kèm theo Đề xuất chương trình, dự
án.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá sự cần thiết của chương trình,
dự án, đánh giá sơ bộ tính khả thi, hiệu quả kinh tế, xã hội, tác động môi trường
(nếu có) và tác động của chương trình, dự án đối với kế hoạch đầu tư công trung
hạn, lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án phù hợp theo tiêu chí quy định tại
Khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 132/2018/NĐ-CP
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
- Bước 3: Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị tài trợ của
cơ quan chủ quản.
- Đề xuất chương trình, dự án
được lập thành 08 bản bằng hai thứ tiếng (Việt và Anh) có đóng dấu xác nhận của
cơ quan chủ quản;
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gốc (riêng Đề xuất
chương trình, dự án: 08 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan lấy
ý kiến lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án phù
hợp.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề xuất chương trình dự án tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 132/2018/NĐ-CP
ngày 01/10/2018;
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục II
MẪU
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ)
I. TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT:
- Tầm quan trọng, sự cần thiết
và khả thi của chương trình, dự án về mặt kinh tế, xã hội, môi trường, khoa học,
công nghệ,…
- Những nỗ lực đã được thực hiện
để giải quyết những vấn đề đặt ra.
- Các chương trình, dự án đang
triển khai cùng lĩnh vực (nếu có).
- Nhà tài trợ nước ngoài dự kiến.
III. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT:
1. Mục tiêu, phạm vi của chương
trình, dự án: Mô tả mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và phạm vi của chương
trình, dự án.
2. Dự kiến kết quả chính của
chương trình, dự án: Tóm tắt kết quả chính dự kiến của chương trình, dự án.
3. Dự kiến thời gian thực hiện
của chương trình, dự án (trong đó xác định thời gian xây dựng và thời gian vận
hành).
4. Dự kiến tổng mức, cơ cấu nguồn
vốn thực hiện dự án và đề xuất cơ chế tài chính:
a) Tổng mức vốn đầu tư: Vốn vay
nước ngoài; vốn đối ứng.
b) Cơ chế tài chính và dự kiến
tiến độ giải ngân (gắn với dự kiến thời gian của chương trình dự án).
c) Phương án cân đối trả nợ.
5. Đánh giá tác động:
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh
tế, xã hội và môi trường (nếu có).
- Đánh giá sơ bộ tác động đối với
kế hoạch đầu tư công trung hạn của cơ quan đề xuất.
2. Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc
gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan được giao chuẩn
bị đầu tư chương trình, dự án có trách nhiệm:
a) Giao đơn vị trực thuộc lập
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Giao đơn vị có chức năng thẩm
định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư,
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
c) Hoàn thiện Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Thủ tướng Chính phủ
thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Chủ
tịch để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc
gia, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia.
- Bước 3: Chính phủ trình Quốc
hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
quan trọng quốc gia.
- Bước 4: Cơ quan của Quốc hội
thẩm tra hồ sơ về chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia do
Chính phủ trình.
- Bước 5: Quốc hội xem xét,
thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia. Nội dung Nghị quyết của Quốc hội ghi rõ mục
tiêu, quy mô, tổng vốn đầu tư, công nghệ chính, địa điểm, thời gian, tiến độ thực
hiện, cơ chế và giải pháp, chính sách thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chính phủ.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối
với dự án quan trọng quốc gia.
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định nhà nước.
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Số lượng hồ sơ:
5 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 60 ngày trước ngày
khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đến cơ quan chủ trì
thẩm tra của Quốc hội.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Quốc hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chính phủ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo quyết định của Quốc hội
về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi tại Phụ lục IIIa và IIIb ban hành kèm theo
Nghị định số 16/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 16 tháng 3 năm 2016;
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2013;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục IIIa
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 34 của Luật đầu tư công; bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi, bao gồm các nội dung chính sau:
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án.
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ XUẤT
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài (vốn ODA viện trợ không hoàn lại,vốn vay ODA,vốn vay ưu đãi) nguyên
tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng và nguồn
cung cấp gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự
án (dự kiến), vốn vay ngân hàng và các nguồn vốn hợp pháp khác (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đôla Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu
đãi có ràng buộc).
6. Đề xuất và cơ sở đề xuất cơ
chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho
vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách
nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay);
phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho
vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của chương trình.
8. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình.
9. Các hoạt động thực hiện trước.
Trên cơ sở thống nhất với nhà
tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều
19 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm
của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.
Phụ
lục IIIb
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG
VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi theo quy định tại Điều 35 của Luật đầu tư
công; bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi, bao
gồm các nội dung chính sau:
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án.
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
CỦA DỰ ÁN
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện dự án.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài (vốn ODA viện trợ không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi)
nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng và nguồn
cung cấp gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự
án (dự kiến), vốn vay ngân hàng và các nguồn vốn hợp pháp khác (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu
đãi có ràng buộc).
6. Đề xuất và cơ sở đề xuất cơ
chế tài chính trong nước áp dụng đối với dự án (cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài
trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua
ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của dự án.
8. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện dự án.
9. Các hoạt động thực hiện trước.
Trên cơ sở thống nhất với nhà
tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều
19 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm
của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài, cơ chế thực hiện các hoạt động
này./.
3. Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ chương trình có
trách nhiệm:
a) Giao đơn vị trực thuộc lập
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
b) Giao đơn vị có chức năng thẩm
định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
c) Hoàn thiện Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Thủ tướng Chính phủ
thành lập Hội đồng liên ngành hoặc giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư. Trường
hợp thành lập Hội đồng liên ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối
vốn.
- Bước 3: Chủ chương trình hoàn
chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định quy định tại khoản
2 Điều này trình Chính phủ.
- Bước 4: Chính phủ xem xét,
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, bao gồm mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng
vốn đầu tư, thời gian, tiến độ, cơ chế và giải pháp, chính sách thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất
d) Số lượng hồ sơ:
5 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ ngày cấp
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi tại Phụ lục IIIa
ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2013
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục IIIa
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 34 của Luật đầu tư công; bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi, bao gồm các nội dung chính sau:
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án.
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ XUẤT
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài (vốn ODA viện trợ không hoàn lại, vốn vay ODA,vốn vay ưu đãi) nguyên
tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng và nguồn
cung cấp gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự
án (dự kiến), vốn vay ngân hàng và các nguồn vốn hợp pháp khác (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đôla Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu
đãi có ràng buộc).
6. Đề xuất và cơ sở đề xuất cơ
chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho
vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách
nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay);
phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho
vay lại qua ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của chương trình.
8. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình.
9. Các hoạt động thực hiện trước.
Trên cơ sở thống nhất với nhà
tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều
19 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm
của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.
4. Quyết định
chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
1. Người đứng đầu cơ quan chủ
quản có trách nhiệm:
a) Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị
định 16/2016/NĐ-CP, giao đơn vị trực thuộc
lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo Mẫu quy định tại Phụ lục IIIb của Nghị
định 16/2016/NĐ-CP;
b) Giao đơn vị trực thuộc có chức
năng thẩm định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng và khả năng cân đối các nguồn vốn
này;
c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại
điểm a khoản này căn cứ kết quả thẩm định, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm:
a) Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị
định 16/2016/NĐ-CP, giao đơn vị trực thuộc
lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại Phụ lục IIIb của Nghị định
16/2016/NĐ-CP;
b) Thành lập Hội đồng thẩm định
do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là
Thường trực Hội đồng thẩm định và các sở, ban, ngành liên quan là thành viên để
thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng và khả năng cân đối các nguồn vốn này;
c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại
điểm a khoản này căn cứ ý kiến thẩm định quy định tại điểm b khoản này, hoàn chỉnh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Trình Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh cho ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc giao một cơ quan chủ
trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trên cơ sở đề xuất của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với nguồn
vốn của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, tổ chức tài chính tiền
tệ quốc tế và ngân hàng quốc tế khác mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm đại diện)
thẩm định nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng, khả năng cân đối các nguồn
vốn này gửi Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định. Bộ
Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên
quan có ý kiến về cơ chế tài chính trong nước, phương thức cho vay lại gửi Hội
đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định.
- Bước 4: Hội đồng thẩm định
liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định gửi ý kiến thẩm định để cơ quan chủ
quản hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 5: Thủ tướng Chính phủ
xem xét quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án nhóm A;
- Báo cáo thẩm định nội bộ;
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao văn bản của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư gửi các cơ quan chủ quản thông báo về việc cấp có thẩm quyền cho phép
cơ quan chủ quản lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Bản sao tài liệu làm việc với
nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi kể từ ngày
thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp
lệ: không quá 45 ngày.
- Thời gian thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi kể từ ngày
cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 ngày.
- Thời gian quyết định chủ
trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi kể từ ngày cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định chủ trương đầu tư dự
án nhóm A của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi Dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi tại Phụ lục IIIb ban hành kèm
theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016
của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 12 Nghị
định số 16/2016/NĐ-CP, cụ thể: Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các trường hợp sau:
a) Chương trình, dự án sử dụng
vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi;
b) Chương trình, dự án, phi dự
án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau: chương
trình, dự án đầu tư nhóm A và nhóm B; chương trình, dự án ô; chương trình, dự
án, phi dự án kèm theo khung chính sách; chương trình, dự án, phi dự án trong
lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo; chương trình tiếp cận theo ngành; dự án
hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị chương trình, dự án vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi; dự án
hỗ trợ kỹ thuật có quy mô vốn tài trợ tương đương từ 2 triệu đô la Mỹ trở lên;
viện trợ mua sắm các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ cho
phép; sự tham gia của Việt Nam vào chương trình, dự án khu vực;
c) Hỗ trợ ngân sách.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục IIIb
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG
VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi theo quy định tại Điều 35 của Luật đầu tư
công; bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi, bao
gồm các nội dung chính sau:
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên dự án.
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
CỦA DỰ ÁN
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện dự án.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài (vốn ODA viện trợ không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi)
nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng và nguồn
cung cấp gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự
án (dự kiến), vốn vay ngân hàng và các nguồn vốn hợp pháp khác (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu
đãi có ràng buộc).
6. Đề xuất và cơ sở đề xuất cơ
chế tài chính trong nước áp dụng đối với dự án (cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài
trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua
ngân hàng thương mại hay vay lại trực tiếp từ ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của dự án.
8. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện dự án.
9. Các hoạt động thực hiện trước.
Trên cơ sở thống nhất với nhà
tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều
19 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm
của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài, cơ chế thực hiện các hoạt động
này./.
5. Quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ khoản 20 điều 1
Nghị định số 132/2018/NĐ-CP và điều 16 Nghị
định số 16/2016/NĐ-CP, cơ quan chủ quản lập
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo Mẫu tại Phụ lục IIIc, Phụ lục IV của Nghị
định 16/2016/NĐ-CP.
Bước 2: Cơ quan chủ quản có
công văn kèm Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.
Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với nguồn
vốn của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, tổ chức tài chính tiền
tệ quốc tế và ngân hàng quốc tế khác mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm đại diện)
thẩm định nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng và khả năng cân đối các
nguồn vốn này; lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan về Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các
cơ quan có liên quan có ý kiến về cơ chế tài chính trong nước đối với chương
trình, dự án và phương thức cho vay lại.
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định
nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, ý kiến của các cơ quan có liên quan, ý kiến
của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án và
phương thức cho vay lại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư thông qua hình thức tổ chức Hội nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến
thẩm định của các cơ quan có liên quan tùy thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung
của chương trình, dự án.
Bước 5: Căn cứ kết quả thẩm định,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 6: Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình/dự án;
- Báo cáo thẩm định nội bộ;
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao văn bản của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư gửi các cơ quan chủ quản thông báo về việc cấp có thẩm quyền cho phép
cơ quan chủ quản lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Bản sao tài liệu làm việc với
nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ,
trừ dự án nhóm A: 10 bộ)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm
A kể từ ngày thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 ngày.
- Thời gian thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm
A kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 ngày.
- Thời gian quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A kể
từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi tại Phụ lục IIIc ban
hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Khoản 18 điều
1 Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, cụ thể: Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các trường hợp sau:
a) Chương trình, dự án đầu
tư sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi;
b) Chương trình, dự án đầu
tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại trong các trường hợp sau: chương trình, dự án
đầu tư nhóm A và nhóm B; chương trình, dự án kèm theo khung chính sách; chương
trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo; chương trình tiếp cận
theo ngành; mua sắm các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ
cho phép; sự tham gia của Việt Nam vào chương trình, dự án khu vực;
c) Dự án hỗ trợ kỹ thuật sử
dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
-Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài.
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
6. Quyết
định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại
thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn
bản kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về những nội dung chính gồm: sự cần
thiết, mục tiêu, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, điều kiện của nhà tài trợ
nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp ý kiến các cơ quan có liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Văn kiện dự án, phi dự án;
- Bản sao tài liệu làm việc với
nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm
A kể từ ngày thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 ngày.
- Thời gian thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm
A kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 ngày.
- Thời gian quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A kể
từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi tại Phụ lục VII và
Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ- CP của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Khoản 18 điều
1 Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, cụ thể: Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các trường hợp sau:
a) Chương trình, dự án đầu
tư sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi;
b) Chương trình, dự án đầu
tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại trong các trường hợp sau: chương trình, dự án
đầu tư nhóm A và nhóm B; chương trình, dự án kèm theo khung chính sách; chương
trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo; chương trình tiếp cận
theo ngành; mua sắm các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ
cho phép; sự tham gia của Việt Nam vào chương trình, dự án khu vực;
c) Dự án hỗ trợ kỹ thuật sử
dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
7. Trình
tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản có
văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách,
trong đó nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu,
kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn,
các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và
nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý.
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và tổng hợp, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Tài liệu kèm theo về khoản
hỗ trợ ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc
với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ
dự án nhóm A kể từ ngày thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm
định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 30 ngày.
- Thời gian thẩm định nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự
án nhóm A kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 20 ngày.
- Thời gian quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A kể
từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định chủ trương tiếp
nhận khoản hỗ trợ ngân sách của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại khoản 21
Điều 1 Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, cụ thể:
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách. Trường
hợp khoản hỗ trợ ngân sách được sử dụng để thực hiện các chương trình, dự án cụ
thể, trình tự, thủ tục đối với chương trình, dự án cụ thể thực hiện theo quy định
pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, quản lý nợ công và pháp luật khác
có liên quan.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài.
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ./.
8. Lập, thẩm
định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Quốc hội quyết định, chủ chương trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Thủ tướng Chính phủ
thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Chủ
tịch Hội đồng để thẩm định chương trình.
- Bước 3: Hội đồng thẩm định
nhà nước thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 47 và khoản 2 Điều 48
của Luật Đầu tư công.
- Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định
của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu
khả thi và dự thảo Quyết định chương trình gửi Hội đồng thẩm định nhà nước xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 5: Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương
trình, dự án;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày kể từ khi cấp
có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định đầu tư chương trình
mục tiêu quốc gia của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện chương trình tại
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 25 Nghị
định số 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày
01/10/2018, cụ thể: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án đối với các trường hợp sau:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình mục tiêu đã được
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình kèm theo khung
chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã
được quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2013;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục VIII
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài:
3. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
4. Đơn vị đề xuất chương trình:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
5. Chủ dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
6. Thời gian dự kiến thực hiện
chương trình:
7. Địa điểm thực hiện chương
trình:
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia,
quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình.
3. Sự cần thiết của chương
trình, trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ chương
trình.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của chương
trình với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ, nhà đồng tài
trợ nước ngoài dự kiến; điều kiện cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi (bao gồm khung
chính sách, nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam:
1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ
trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ
nước ngoài.
2. Phân tích lý do lựa chọn và
lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn
chính sách thuộc ngành, lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo
quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện
này của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của chương trình, các hợp phần của
các dự án thành phần (nếu có).
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của chương trình.
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện chương trình cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá chương trình.
VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực
hiện, thực hiện và quản lý chương trình; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện
chương trình của chủ dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.
IX. TỔNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những nội dung
quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
có ràng buộc).
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG
NƯỚC ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
2. Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng
thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
3. Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
XII. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
9. Lập, thẩm
định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Chính phủ quyết định, chủ chương trình lập chương trình và tổ chức
thẩm định theo quy định của pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 47 và khoản 2 Điều 48
của Luật Đầu tư công.
- Bước 3: Chủ chương trình hoàn
chỉnh chương trình và dự thảo Quyết định đầu tư chương trình gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương
trình, dự án;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi cấp
có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định đầu tư chương trình
mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí):
Không có.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện chương trình
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ.
m) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 25 Nghị
định 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018,
cụ thể: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện chương trình, dự án đối với các
trường hợp sau:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình mục tiêu đã được
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình kèm theo khung
chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã
được quyết định chủ trương đầu tư.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2013;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài.
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục VIII
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY
ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài:
3. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
4. Đơn vị đề xuất chương trình:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
5. Chủ dự án:
a) Địa chỉ liên lạc:…………
b) Số điện thoại/Fax:……………
6. Thời gian dự kiến thực hiện
chương trình:
7. Địa điểm thực hiện chương
trình:
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia,
quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình.
3. Sự cần thiết của chương
trình, trong đó nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ chương
trình.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của chương
trình với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ, nhà đồng tài
trợ nước ngoài dự kiến; điều kiện cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi (bao gồm
khung chính sách, nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam:
1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ
trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ
nước ngoài.
2. Phân tích lý do lựa chọn và
lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn
chính sách thuộc ngành, lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo
quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện
này của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể, mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của chương trình, các hợp phần của
các dự án thành phần (nếu có).
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của chương trình.
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện chương trình cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá chương trình.
VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực
hiện, thực hiện và quản lý chương trình; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện
chương trình của chủ dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.
IX. TỔNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những nội dung
quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
có ràng buộc).
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG
NƯỚC ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
2. Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng
thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
3. Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
XII. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
10. Lập,
thẩm định, quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Quốc hội quyết định, chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ;
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định
dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà
nước thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47, khoản 2 Điều
48 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định,
chủ đầu tư và cơ quan chủ quản hoàn chỉnh dự án báo cáo cơ quan chủ quản thông
qua, gửi Hội đồng thẩm định nhà nước;
Bước 5: Hội đồng thẩm định nhà
nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương
trình, dự án;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Theo quy định của Chính phủ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định đầu tư dự án quan trọng
quốc gia của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí):
Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện chương trình
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 25 Nghị
định số 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, cụ
thể: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự
án đối với các trường hợp sau:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình mục tiêu đã được
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình kèm theo khung
chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã
được quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2013;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài.
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ./.
Phụ
lục VI
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
theo quy định tại Điều 54 của Luật xây dựng;
bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA và vốn vay ưu đãi, bao gồm các
nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. VỐN ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN
1. Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm: vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ), vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Phương án huy động vốn,
trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu
đãi có ràng buộc).
4. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng
thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC (nếu có)
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
11. Lập,
thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án khác sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi có quyết định
chủ trương đầu tư, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi chương trình, dự án, báo cáo cơ quan chủ quản;
Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tờ trình kèm Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án đề nghị thẩm định;
Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi
công văn lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan về những nội dung có liên quan.
Trong thời hạn thẩm định chương trình, dự án quy định tại Điều 30 Nghị định 16/2016/NĐ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án thông qua hình
thức tổ chức Hội nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có
liên quan tùy thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của chương trình, dự án;
Bước 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án và quyết định đầu
tư chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự
án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng
đầu cơ quan chủ quản).
- Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Trường hợp chương trình, dự
án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo
các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu
khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng
văn kiện chương trình, dự án.
- Các tài liệu có liên quan đến
chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
1. Thời gian thẩm định văn kiện
chương trình, dự án tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Đối với chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 90
ngày;
b) Đối với dự án đầu tư nhóm A:
không quá 40 ngày;
c) Đối với dự án đầu tư nhóm B:
không quá 30 ngày;
d) Đối với dự án đầu tư nhóm C,
dự án hỗ trợ kỹ thuật và chương trình, dự án khác: không quá 20 ngày.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan, đơn vị được giao thẩm
định, cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết
định đầu tư chương trình, dự án.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành quyết định đầu tư chương trình, dự án, cơ
quan chủ quản thông báo cho nhà tài trợ nước ngoài và chủ dự án về quyết định đầu
tư chương trình, dự án, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan Quyết định đầu tư chương trình, dự án (bản gốc hoặc bản
sao có công chứng) kèm theo văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt có
đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản để giám sát và phối hợp thực hiện.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định đầu tư chương trình,
dự án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện chương
trình, dự án tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP của
Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 25 Nghị
định 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, cụ thể: Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện chương trình, dự án đối với các trường hợp
sau:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình mục tiêu đã được
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình kèm theo khung
chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã
được quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài.
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục V
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY
ƯU ĐÃI KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật
đầu tư công và bổ sung các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
bao gồm các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Phân tích, xác định mục
tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của dự án; phân tích, lựa chọn quy mô hợp lý;
xác định phân kỳ đầu tư; lựa chọn hình thức đầu tư.
2. Phân tích các điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn địa điểm đầu tư.
3. Phân tích, lựa chọn phương
án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị.
4. Phương án tổ chức quản lý,
khai thác, sử dụng dự án.
5. Đánh giá tác động môi trường
và giải pháp bảo vệ môi trường.
6. Phương án tổng thể đền bù,
giải phóng mặt bằng, tái định cư.
7. Dự kiến tiến độ thực hiện dự
án; các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư.
8. Vốn đầu tư:
a) Xác định tổng mức đầu tư;
b) Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm: vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ); vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
c) Phương án huy động vốn,
trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
9. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA và vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
10. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức vay lại qua ngân hàng thương
mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
11. Xác định chi phí vận hành,
bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác dự án.
12. Tổ chức quản lý dự án, bao
gồm xác định chủ dự án, phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản lý thực hiện
dự án, mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực
hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án.
13. Phân tích hiệu quả đầu tư,
bao gồm hiệu quả và tác động kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, khả năng
thu hồi vốn đầu tư (nếu có).
14. Các hoạt động thực hiện trước
(nếu có): Trên cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu
tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 19
Nghị định này.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án./.
12. Lập,
thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi có quyết định
chủ trương đầu tư, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập văn kiện
chương trình, dự án báo cáo cơ quan chủ quản để thẩm định;
Bước 2: Cơ quan chủ quản có văn
bản gửi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn cho chương trình, dự án (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng), ý
kiến của Bộ Tài chính về cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương
trình, dự án và các cơ quan khác về những nội dung có liên quan;
Bước 3: Trên cơ sở ý kiến của
các cơ quan, cơ quan chủ quản giao chủ dự án hoàn chỉnh văn kiện chương trình,
dự án, lập Hồ sơ thẩm định chương trình, dự án để thẩm định;
Bước 4: Cơ quan chủ quản tổ chức
thẩm định văn kiện chương trình, dự án thông qua hình thức tổ chức Hội nghị thẩm
định hoặc lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan tùy thuộc vào quy
mô, tính chất và nội dung của chương trình, dự án;
Bước 5: Căn cứ Báo cáo kết quả
thẩm định, cơ quan chủ quản phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết định
đầu tư chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương trình,
dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự án (đối
với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu
cơ quan chủ quản).
- Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Trường hợp chương trình, dự
án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo
các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu
khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng
văn kiện chương trình, dự án.
- Các tài liệu có liên quan đến
chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
1. Thời gian thẩm định văn kiện
chương trình, dự án tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Đối với chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 90
ngày;
b) Đối với dự án đầu tư nhóm A:
không quá 40 ngày;
c) Đối với dự án đầu tư nhóm B:
không quá 30 ngày;
d) Đối với dự án đầu tư nhóm C,
dự án hỗ trợ kỹ thuật và chương trình, dự án khác: không quá 20 ngày.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan, đơn vị được giao thẩm
định, cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết
định đầu tư chương trình, dự án.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành quyết định đầu tư chương trình, dự án, cơ
quan chủ quản thông báo cho nhà tài trợ nước ngoài và chủ dự án về quyết định đầu
tư chương trình, dự án, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan Quyết định đầu tư chương trình, dự án (bản gốc hoặc bản
sao có công chứng) kèm theo văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt có
đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản để giám sát và phối hợp thực hiện.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định đầu tư chương trình,
dự án của Cơ quan chủ quản.
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Mẫu Văn kiện chương
trình, dự án tại Phụ lục V và VI ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP của
Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 25
Nghị định 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, cụ
thể: Cơ quan chủ quản phê duyệt văn kiện chương trình, dự án KHÔNG thuộc phạm
vi sau:
- Chương trình mục tiêu
quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu
tư;
- Chương trình mục tiêu
đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình kèm theo
khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn
giáo đã được quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục V
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
Nội dung văn kiện dự án đầu tư
(Báo cáo nghiên cứu khả thi) không có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật đầu tư công và bổ sung các nội dung liên
quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi, bao gồm các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Phân tích, xác định mục
tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của dự án; phân tích, lựa chọn quy mô hợp lý;
xác định phân kỳ đầu tư; lựa chọn hình thức đầu tư.
2. Phân tích các điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn địa điểm đầu tư.
3. Phân tích, lựa chọn phương
án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị.
4. Phương án tổ chức quản lý,
khai thác, sử dụng dự án.
5. Đánh giá tác động môi trường
và giải pháp bảo vệ môi trường.
6. Phương án tổng thể đền bù,
giải phóng mặt bằng, tái định cư.
7. Dự kiến tiến độ thực hiện dự
án; các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư.
8. Vốn đầu tư:
a) Xác định tổng mức đầu tư;
b) Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm: vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ); vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
c) Phương án huy động vốn,
trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
9. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA và vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
10. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức vay lại qua ngân hàng thương
mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
11. Xác định chi phí vận hành,
bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác dự án.
12. Tổ chức quản lý dự án, bao
gồm xác định chủ dự án, phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản lý thực hiện
dự án, mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực
hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án.
13. Phân tích hiệu quả đầu tư,
bao gồm hiệu quả và tác động kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, khả năng
thu hồi vốn đầu tư (nếu có).
14. Các hoạt động thực hiện trước
(nếu có): Trên cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu
tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 19
Nghị định này.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án./.
Phụ
lục VI
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY
ƯU ĐÃI CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ)
Nội dung Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
theo quy định tại Điều 54 của Luật xây dựng;
bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA và vốn vay ưu đãi, bao gồm các
nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. VỐN ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN
1. Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm: vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ), vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Phương án huy động vốn,
trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu
đãi có ràng buộc).
4. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng
thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi ph í, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC (nếu có)
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 16/2016NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP./.
13.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
sử dụng vốn ODA không hoàn lại
a) Trình tự thực hiện:
+ Đối với các dự án, phi dự
án có những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ quy định tại khoản khoản 27 điều 1 Nghị định số 132/2018/NĐ-CP: Cơ quan chủ quản không tổ chức
thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện
để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
+ Đối với các dự án hỗ trợ kỹ
thuật khác: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định Văn kiện dự án, phi dự án bằng
hình thức tổ chức Hội nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan tuỳ thuộc vào quy mô, tính
chất và nội dung của dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự
án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng
đầu cơ quan chủ quản).
- Văn bản của nhà tài trợ
thống nhất với nội dung dự án, phi dự án và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ.
- Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án.
- Dự thảo Văn kiện chương
trình, dự án, phi dự án.
- Các văn bản ghi nhớ với
nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của
nhà tài trợ (nếu có).
- Văn bản góp ý của các
cơ quan liên quan.
- Các tài liệu có liên quan
đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm
theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
1. Thời gian thẩm định văn
kiện chương trình, dự án tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Đối với chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 90
ngày;
b) Đối với dự án đầu tư nhóm
A: không quá 40 ngày;
c) Đối với dự án đầu tư nhóm
B: không quá 30 ngày;
d) Đối với dự án đầu tư nhóm
C, dự án hỗ trợ kỹ thuật và chương trình, dự án khác: không quá 20 ngày.
2. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan, đơn vị được giao
thẩm định, cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và
quyết định đầu tư chương trình, dự án.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm
việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành quyết định đầu tư chương trình, dự
án, cơ quan chủ quản thông báo cho nhà tài trợ nước ngoài và chủ dự án về quyết
định đầu tư chương trình, dự án, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các cơ quan có liên quan Quyết định đầu tư chương trình, dự án (bản gốc
hoặc bản sao có công chứng) kèm theo văn kiện chương trình, dự án đã được phê
duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản để giám sát và phối hợp thực hiện.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án của Thủ tướng Chính phủ/Cơ quan chủ quản.
i) Lệ phí:
Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Văn kiện chương trình, dự
án tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 25
Nghị định 16/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP, cụ
thể: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt văn kiện chương trình, dự án sau:
- Chương trình mục tiêu
quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu
tư;
- Chương trình mục tiêu
đã được Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình kèm theo
khung chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn
giáo đã được quyết định chủ trương đầu tư.
Người đứng đầu cơ quan chủ
quản phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết định đầu tư chương trình,
dự án đối với các trường hợp còn lại
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục VII
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những nội dung
quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
có ràng buộc).
XI. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
14. Xác nhận chuyên gia.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuyên gia người nước
ngoài cung cấp thông tin cần thiết cho Chủ dự án.
- Bước 2: Trong vòng 30 ngày
làm việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi Cơ quan chủ
quản công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm theo hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản cam kết không mang quốc tịch
Việt Nam của chuyên gia.
- Bản sao hộ chiếu (có chứng thực)
của chuyên gia và các thành viên trong gia đình chuyên gia, trong đó có trang
thị thực nhập cảnh Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Bản gốc hoặc bản sao (có chứng
thực) các tài liệu sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu dịch vụ tư vấn
(cá nhân hoặc nhóm chuyên gia); (ii) Tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn).
- Văn bản chấp thuận của Bên Việt
Nam và Bên nước ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ sung so với danh
sách chuyên gia, tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Bản sao hợp đồng tư vấn của
chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền
Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Cơ quan chủ quản xác nhận
chuyên gia theo đúng mẫu quy định trong vòng 15 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan chủ quản của các chương
trình, dự án ODA.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Là tổ chức (Các chủ dự án của
các chương trình, dự án ODA có chuyên gia nước ngoài làm việc và cần xác nhận
chuyên gia).
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản xác nhận của cơ quan chủ
quản các chương trình, dự án ODA.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai xác nhận chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam tại Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-
BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài
chính.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện
các chương trình, dự án ODA;
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm
2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA
ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
MẪU
SỐ 1
(Ban
hành kèm theo TTLT số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
TỜ
KHAI XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT
NAM
I.
PHẦN DÀNH CHO CHỦ DỰ ÁN
1. Tên chương trình, dự án
ODA:
………………………………………………………………………………….
2. Tên nhà tài trợ:
………………………………………………………………………………….
3. Chủ dự án:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử dụng
NSNN:.............................................................................
4. Cơ quan chủ quản:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử dụng
NSNN:.............................................................................
5. Ban quản lý dự án:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
6. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………….
7. Thời gian thực hiện dự
án:
Từ ngày……………………..đến
ngày………………………
8. Tổng vốn ODA
- Nguyên tệ: ………………………………………………………………..….
- Quy ra USD:
……………………………………………………………..….
9. Loại hình viện trợ:
- ODA không hoàn lại: □
- ODA vay ưu đãi: □
- ODA vay hỗn hợp: □
10. Văn bản phê duyệt văn kiện
dự án của cấp có thẩm quyền:
Số:………………………ngày………………của……………………………
11. Những hoạt động có sử dụng
chuyên gia nước ngoài theo văn kiện dự án:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
12. Chuyên gia nước ngoài đề
nghị xác nhận:
- Tên chuyên gia nước
ngoài:…………………………………………………..
- Quốc tịch: ........................................................................................................
- Số hộ chiếu:
......................................................................................................
- Số visa (nếu có):
.............................................................................................
- Công việc thực hiện theo Hợp
đồng ký với Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài:…………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
- Thời gian làm việc tại Việt
Nam: Từ ngày…………….đến ngày……………
13. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
(Quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư)
-…………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………
Đề nghị (Tên Cơ quan chủ quản)
xác nhận (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ
theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia
nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
|
.........,ngày......tháng.......năm..........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
14. Trên
cơ sở thẩm tra thông tin và hồ sơ xác nhận chuyên gia nước ngoài đính kèm của
Chủ dự án nêu tại Mục I của Tờ khai (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận:
(Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ
theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia
nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
|
.........,ngày......tháng.......năm..........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Lập,
thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi có quyết định
chủ trương đầu tư, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập văn kiện
chương trình, dự án báo cáo cơ quan chủ quản để thẩm định;
Bước 2: Cơ quan chủ quản tổ chức
thẩm định văn kiện chương trình, dự án thông qua hình thức tổ chức Hội nghị thẩm
định hoặc lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan tùy thuộc vào quy
mô, tính chất và nội dung của chương trình, dự án;
Bước 3: Căn cứ Báo cáo kết quả
thẩm định, cơ quan chủ quản phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết định
đầu tư chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
văn kiện chương trình, dự án của cơ quan chủ quản (đối với văn kiện chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) hoặc của chủ dự
án (đối với văn kiện chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng
đầu cơ quan chủ quản).
- Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án.
- Văn kiện chương trình, dự án.
- Trường hợp chương trình, dự
án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo
các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu
khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng
văn kiện chương trình, dự án.
- Các tài liệu có liên quan đến
chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
1. Thời gian thẩm định văn kiện
chương trình, dự án tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
a) Đối với chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 90
ngày;
b) Đối với dự án đầu tư nhóm A:
không quá 40 ngày;
c) Đối với dự án đầu tư nhóm B:
không quá 30 ngày;
d) Đối với dự án đầu tư nhóm C,
dự án hỗ trợ kỹ thuật và chương trình, dự án khác: không quá 20 ngày.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan, đơn vị được giao thẩm
định, cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt văn kiện chương trình, dự án và quyết
định đầu tư chương trình, dự án.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành quyết định đầu tư chương trình, dự án, cơ
quan chủ quản thông báo cho nhà tài trợ nước ngoài và chủ dự án về quyết định đầu
tư chương trình, dự án, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan Quyết định đầu tư chương trình, dự án (bản gốc hoặc bản
sao có công chứng) kèm theo văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt có
đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản để giám sát và phối hợp thực hiện.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định đầu tư chương trình,
dự án của Cơ quan chủ quản.
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện chương trình, dự
án tại Phụ lục V và VI ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại Điều 25 Nghị
định 16/2016/NĐ-CP, cụ thể: Cơ quan chủ quản
phê duyệt văn kiện chương trình, dự án KHÔNG thuộc phạm vi sau:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình mục tiêu đã được
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
- Chương trình kèm theo khung
chính sách; chương trình, dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo đã
được quyết định chủ trương đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/NĐ-CP
ngày 01/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
Phụ
lục V
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI KHÔNG
CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật đầu
tư công và bổ sung các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi, bao
gồm các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Phân tích, xác định mục
tiêu, nhiệm vụ, kết quả đầu ra của dự án; phân tích, lựa chọn quy mô hợp lý;
xác định phân kỳ đầu tư; lựa chọn hình thức đầu tư.
2. Phân tích các điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn địa điểm đầu tư.
3. Phân tích, lựa chọn phương
án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị.
4. Phương án tổ chức quản lý,
khai thác, sử dụng dự án.
5. Đánh giá tác động môi trường
và giải pháp bảo vệ môi trường.
6. Phương án tổng thể đền bù,
giải phóng mặt bằng, tái định cư.
7. Dự kiến tiến độ thực hiện dự
án; các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư.
8. Vốn đầu tư:
a) Xác định tổng mức đầu tư;
b) Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm: vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ); vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
c) Phương án huy động vốn,
trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
9. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA và vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
10. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức vay lại qua ngân hàng thương
mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
11. Xác định chi phí vận hành,
bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác dự án.
12. Tổ chức quản lý dự án, bao
gồm xác định chủ dự án, phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản lý thực hiện
dự án, mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực
hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án.
13. Phân tích hiệu quả đầu tư,
bao gồm hiệu quả và tác động kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, khả năng
thu hồi vốn đầu tư (nếu có).
14. Các hoạt động thực hiện trước
(nếu có): Trên cơ sở các hoạt động thực hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu
tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 19
Nghị định này.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án./.
Phụ
lục VI
MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CÓ CẤU
PHẦN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
Nội dung Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư có cấu phần xây dựng sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi theo quy định tại Điều 54 của Luật xây dựng;
bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA và vốn vay ưu đãi, bao gồm các
nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ bằng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. VỐN ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN
1. Cơ cấu nguồn vốn, bao gồm: vốn
ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ), vốn đối ứng (đồng Việt
Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Phương án huy động vốn,
trong đó nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị
đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và
các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: giải trình về những nội
dung quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu
đãi có ràng buộc).
4. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án:
a) Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
b) Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng
thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
c) Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
V. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC (nếu có)
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
Phụ
lục VII
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những nội dung
quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
có ràng buộc).
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG
NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN
1. Cấp phát toàn bộ, cho vay lại
toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước;
điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay;
2. Phương thức tài trợ dự án
hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại qua ngân hàng
thương mại hay vay lại trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước;
3. Việc thỏa mãn các điều kiện
được vay lại của chủ dự án theo quy định của Luật
quản lý nợ công đối với chương trình, dự án vay lại; cơ sở tính toán doanh
thu, chi phí, tính khả thi của dự án theo các điều kiện của khoản vay nước
ngoài; phương án trả nợ, phương án tài sản đảm bảo tiền vay.
XII. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
2. Lập,
thẩm định và quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử
dụng vốn viện trợ không hoàn lại
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với các dự án, phi dự
án quy định tại khoản 27 điều 1 Nghị định số 132/2018/NĐ-CP
ngày 01/10/2018: Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ
quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt
Văn kiện dự án, phi dự án.
2. Đối với các dự án, phi dự
án không quy định tại khoản khoản 27 điều 1 Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018: Cơ quan chủ
quản chủ trì thẩm định Văn kiện dự án, phi dự án bằng hình thức tổ chức Hội nghị
thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của dự án,
phi dự án.
3. Trường hợp khoản viện trợ
phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, khi
phê duyệt Văn kiện phi dự án, người đứng đầu cơ quan chủ quản không bắt buộc phải
lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản trình phê duyệt
Văn kiện dự án, phi dự án của Chủ dự án;
- Văn bản của nhà tài trợ thống
nhất với nội dung dự án, phi dự án và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ;
- Dự thảo Văn kiện dự án,
phi dự án;
- Văn bản góp ý của các cơ
quan liên quan;
- Các văn bản ghi nhớ với
nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của
nhà tài trợ (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định Văn kiện
dự án, phi dự án là không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sau khi Văn kiện dự án,
phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã
được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản để giám sát và phối hợp
thực hiện.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định quyết định phê
duyệt Văn kiện dự án của cơ quan chủ quản.
i) Lệ phí:
Không có.
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Văn kiện chương trình, dự
án tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP
ngày 16/3/2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Được quy định tại khoản 27
điều 1 Nghị định 132/2018/NĐ-CP, cụ thể:
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ
Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự
án sau:
- Dự án, phi dự án kèm theo
khung chính sách;
- Dự án, phi dự án trong
lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo;
- Dự án, phi dự án có quy mô
vốn ODA không hoàn lại tương đương từ 03 triệu đô la Mỹ trở lên;
- Viện trợ mua sắm các loại
hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép;
- Sự tham gia của Việt Nam
vào chương trình, dự án khu vực.
Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm
định Văn kiện dự án, phi dự án đối với các trường hợp còn lại bằng hình thức tổ
chức Hội nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất và nội
dung của dự án, phi dự án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ
về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài.
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
PHỤ
LỤC VII
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của
Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án.
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước
ngoài.
3. Tên và địa chỉ liên lạc của
cơ quan chủ quản và chủ dự án.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành, vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những nội dung
quy định tại khoản 4, Điều 6 Nghị định này (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
có ràng buộc).
XI. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TRƯỚC
Trên cơ sở các hoạt động thực
hiện trước tại Quyết định chủ trương đầu tư, trình bày cụ thể các hoạt động thực
hiện trước theo quy định tại Điều 19 Nghị định này./.
3. Lập,
phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, vốn đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn
cứ văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định
đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước
ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự
án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự
án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng
(vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
4. Lập,
phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng hàng năm
a) Trình tự thực hiện:
Trên cơ sở kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ
tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể,
thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án
xem xét và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan
chủ quản.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hàng năm phải có thông tin chi tiết về các hợp phần (chia
theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động
chính, các nguồn vốn, kể cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hàng năm được phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài;
- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ.
5. Xác nhận
chuyên gia
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuyên gia người nước
ngoài cung cấp thông tin cần thiết cho Chủ dự án.
- Bước 2: Trong vòng 30 ngày
làm việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi Cơ quan chủ
quản công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm theo hồ sơ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản cam kết không mang quốc tịch
Việt Nam của chuyên gia.
- Bản sao hộ chiếu (có chứng thực)
của chuyên gia và các thành viên trong gia đình chuyên gia, trong đó có trang
thị thực nhập cảnh Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Bản gốc hoặc bản sao (có chứng
thực) các tài liệu sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu dịch vụ tư vấn
(cá nhân hoặc nhóm chuyên gia); (ii) Tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn).
- Văn bản chấp thuận của Bên Việt
Nam và Bên nước ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ sung so với danh
sách chuyên gia, tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Bản sao hợp đồng tư vấn của
chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền
Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Cơ quan chủ quản xác nhận
chuyên gia theo đúng mẫu quy định trong vòng 15 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan chủ quản của các chương
trình, dự án ODA.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Là tổ chức (Các chủ dự án của
các chương trình, dự án ODA có chuyên gia nước ngoài làm việc và cần xác nhận
chuyên gia).
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản xác nhận của cơ quan chủ
quản các chương trình, dự án ODA.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm):
Tờ khai xác nhận chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam tại Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-
BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài
chính.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện
các chương trình, dự án ODA;
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm
2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA
ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
MẪU
SỐ 1
(Ban
hành kèm theo TTLT số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
TỜ
KHAI XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT
NAM
I.
PHẦN DÀNH CHO CHỦ DỰ ÁN
1. Tên chương trình, dự án
ODA:
………………………………………………………………………………….
2. Tên nhà tài trợ:
………………………………………………………………………………….
3. Chủ dự án: Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử dụng
NSNN:.............................................................................
4. Cơ quan chủ quản:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
Mã số đơn vị sử dụng
NSNN:.............................................................................
5. Ban quản lý dự án:
Tên:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………Fax:………………….Email:…………………
6. Địa điểm thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………….
7. Thời gian thực hiện dự
án:
Từ ngày……………………..đến
ngày………………………
8. Tổng vốn ODA
- Nguyên tệ:
………………………………………………………………..….
- Quy ra USD:
……………………………………………………………..….
9. Loại hình viện trợ:
- ODA không hoàn lại: □
- ODA vay ưu đãi: □
- ODA vay hỗn hợp: □
10. Văn bản phê duyệt văn kiện
dự án của cấp có thẩm quyền:
Số:………………………ngày………………của……………………………
11. Những hoạt động có sử dụng
chuyên gia nước ngoài theo văn kiện dự án:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
12. Chuyên gia nước ngoài đề
nghị xác nhận:
- Tên chuyên gia nước
ngoài:…………………………………………………..
- Quốc tịch:
........................................................................................................
- Số hộ chiếu:
......................................................................................................
- Số visa (nếu có):
.............................................................................................
- Công việc thực hiện theo Hợp
đồng ký với Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài:…………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
- Thời gian làm việc tại Việt
Nam: Từ ngày…………….đến ngày……………
13. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
(Quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư)
-…………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………
Đề nghị (Tên Cơ quan chủ quản)
xác nhận (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ
theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia
nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
|
.........,
ngày......tháng.......năm..........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
14. Trên cơ sở thẩm tra
thông tin và hồ sơ xác nhận chuyên gia nước ngoài đính kèm của Chủ dự án nêu tại
Mục I của Tờ khai (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận: (Tên chuyên gia nước
ngoài) đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện
các chương trình, dự án ODA.
|
|
.........,
ngày......tháng.......năm..........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Những
TTHC bổ sung mới hoàn hoàn được định dạng chữ nghiêng; những nội dung sửa đổi,
bổ sung ở các TTHC cũ được định dạng bằng chữ in nghiêng và gạch chân.