THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1746/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính
trị về phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung
Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ
về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả
thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
8171/BC-HĐTĐ ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về
thẩm định Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Văn
bản số 10013/BKHĐT- CQTTHĐTĐ ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc rà soát hồ sơ quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Yên tại Tờ trình số 243/TTr- UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 về việc
đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 và văn bản số 7254/UBND-TH ngày 28 tháng 12 năm 2023 về việc bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
những nội dung sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Phần lãnh thổ đất liền:
Phạm vi lập quy hoạch đối với
phần lãnh thổ đất liền, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Phú Yên, quy mô
5.026 km2, gồm 9 đơn vị cấp huyện, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Định;
- Phía Đông giáp Biển Đông;
- Phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa;
- Phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk và
tỉnh Gia Lai.
Tỉnh Phú Yên có tọa độ địa lý
khoảng từ 12042’36” đến 13041’28” vĩ độ Bắc; 108040’40”
đến 109027’47” kinh độ Đông.
2. Phần không gian biển: Được
xác định trên cơ sở Luật Biển Việt Nam ngày
21 tháng 6 năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với đường lối, chủ trương, định
hướng phát triển của Đảng và Nhà nước, với mục tiêu, định hướng Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh; phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc
gia, Quy hoạch ngành quốc gia, Chương trình phát triển vùng Bắc Trung bộ và
duyên hải Trung Bộ đến năm 2030. Bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế
thừa, ổn định và phát triển.
b) Phát triển dựa trên đặc
trưng khác biệt của Tỉnh về tài nguyên thiên nhiên và văn hóa để tạo nền tảng bứt
phá, ưu tiên; đánh giá phân tích những đặc trưng khác biệt, tìm ra những lợi thế
tự nhiên và văn hóa của Tỉnh so với các tỉnh khác trong vùng duyên hải Trung bộ.
Xác định các ngành sản phẩm, đặc trưng, khác biệt, có giá trị kinh tế cao và có
khả năng cạnh tranh về kinh tế biển, công nghiệp (nhất là công nghiệp luyện
kim, công nghiệp lọc, hóa dầu, năng lượng,...), du lịch và nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Phát triển đột phá vùng ven biển; phát triển nhanh và bền vững
vùng đồng bằng và miền núi, vùng phía đông và phía tây; thu hẹp khoảng cách
chênh lệch giữa vùng động lực và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Kết hợp chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế - xã hội với nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, hạnh phúc của
Nhân dân, bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo môi trường sống an toàn, nhân
văn, coi trọng quản lý xã hội và mở rộng dân chủ gắn với kỷ luật, kỷ cương; giữ
gìn và phát huy các giá trị văn hóa, di sản truyền thống, lịch sử; xây dựng xã
hội số gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, tạo điều kiện thuận lợi để
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp Nhân dân, đặc biệt là
các đối tượng chính sách, người có công, người nghèo, người yếu thế, đồng bào
dân tộc thiểu số.
d) Phát triển dựa trên đa dạng
hóa các nguồn lực, coi nội lực là nền tảng, lấy ngoại lực để tạo đột phá, chú
trọng hài hòa giữa các động lực phát triển. Phát huy tối đa nhân tố con người gắn
với nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tích cực hoàn thiện các điều kiện về thể
chế và hạ tầng để huy động hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển.
đ) Gắn kết chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh. Chủ động nắm chắc tình
hình, không để bị động bất ngờ trong mọi tình huống, bảo vệ vững chắc chủ quyền
trên biển. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Mở rộng các quan hệ đối ngoại,
chủ động hội nhập quốc tế để tạo môi trường thuận lợi cho hợp tác phát triển
kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu
phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030, Phú Yên
trở thành tỉnh phát triển theo hướng hiện đại và bền vững. Kinh tế phát triển dựa
trên lợi thế biển với các trụ cột: Công nghiệp (luyện kim, lọc, hóa dầu, năng lượng,...);
du lịch dịch vụ chất lượng cao; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; vận tải biển
và logistics. Thực hiện thành công các mục tiêu chuyển đổi số, phát triển kinh
tế số, cải thiện mạnh môi trường đầu tư kinh doanh, trở thành điểm đến đầu tư hấp
dẫn của các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Có mạng lưới kết cấu hạ tầng
kinh tế và xã hội đồng bộ, hiện đại. Đời sống vật chất và tinh thần của Nhân
dân được nâng cao, môi trường sống được cải thiện; an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội được giữ vững, quốc phòng, an ninh được tăng cường.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 8,5 - 9%/năm; GRDP bình
quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng 150 - 156 triệu đồng.
+ Cơ cấu kinh tế đến năm 2030:
Công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 34%; dịch vụ chiếm 46%; nông, lâm nghiệp,
thủy sản chiếm 15%; thuế sản phẩm (trừ trợ cấp sản phẩm) chiếm khoảng 5,0%.
+ Đóng góp của năng suất các
nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt trên 40%.
+ Tốc độ tăng năng suất lao động
bình quân đạt 7,0 - 7,5%/năm.
+ Tốc độ tăng thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất) bình quân 9 - 10%/năm.
+ Tổng nhu cầu vốn đầu tư trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đạt khoảng 95 - 98 nghìn tỷ đồng và giai đoạn
2026 - 2030 đạt khoảng 190 - 200 nghìn tỷ đồng.
+ Tổng lượt khách du lịch đến
Phú Yên đạt 7.000.000 lượt khách, trong đó có 600.000 lượt khách quốc tế, đóng
góp GRDP của ngành du lịch trong tổng GRDP của tỉnh đạt khoảng 15%.
+ Tỷ trọng kinh tế số chiếm 30%
GRDP;
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng
50%, đô thị phát triển theo hướng thông minh.
- Về xã hội:
+ Tỷ lệ nghèo đa chiều giảm còn
dưới 1,5% năm 2030.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
85%; tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%. Tỷ lệ lao động trong khu vực
nông nghiệp giảm còn dưới 35%.
+ Mỗi năm giải quyết việc làm mới
cho 23.000 - 25.000 lao động
+ Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia:
Mầm non: 55% trường đạt chuẩn mức độ 1; tiểu học: 60% trường đạt chuẩn mức độ
1, 5% trường đạt chuẩn mức độ 2; trung học cơ sở: 65% trường đạt chuẩn mức độ
1, 2% trường đạt chuẩn mức độ 2; trung học phổ thông: 50% trường đạt chuẩn mức
độ 1, 25% trường đạt chuẩn mức độ 2.
+ Tuổi thọ bình quân đạt 75,5
tuổi; thời gian sống khỏe mạnh (tính theo năm) đạt trên 68 tuổi;
+ Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế đạt trên 98%; đạt 42 - 44 giường bệnh/10.000 dân; 12 bác sĩ/10.000
dân;
+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
dưới 5 tuổi theo cân nặng giảm xuống dưới 9% và theo chiều cao giảm xuống dưới
15%.
- Về bảo vệ môi trường:
+ Duy trì tỷ lệ che phủ rừng đạt
48%.
+ 100% dân số nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh, trong đó 80% - 85% được sử dụng nước sạch đáp ứng quy
chuẩn; phấn đấu tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước
tập trung đạt gần 100%. Đảm bảo cấp nước cho các khu, cụm công nghiệp.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được
thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định đạt 95%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom đạt trên 95% và 70 - 80% được tái chế, tái sử dụng hoặc xử lý bằng
công nghệ tiên tiến, tỷ lệ chôn lấp sau xử lý không quá 30%.
+ Các đô thị phải có hệ thống
thu gom và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải khu vực
đô thị loại I đạt mức tối thiểu 50% và trên 20% (đối với các loại đô thị còn lại).
+ Tỷ lệ khu công nghiệp có hệ
thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đạt
100%.
- Về kết cấu hạ tầng:
+ Hoàn thành đầu tư khung hệ thống
kết cấu hạ tầng: Cảng biển, sân bay hiện đại; Đường cao tốc kết nối thuận lợi với
các tỉnh khu vực và cả nước; Hạ tầng số đủ năng lực thúc đẩy và nâng cao hiệu
quả chuyển đổi số; Hạ tầng đô thị cơ bản được đầu tư hiện đại và tổ chức tốt; Hạ
tầng khoa học công nghệ và đào tạo phát triển hình thành một điểm (hub) về khoa
học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
+ Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới đạt trên 90%; tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu đạt khoảng 30%.
- Quốc phòng, an ninh: Chủ động
nắm chắc tình hình, dự báo, xử lý kịp thời các tình huống, không để bị động bất
ngờ; thực hiện phòng, chống hiệu quả các thách thức an ninh truyền thống, phi
truyền thống; tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh cả về tiềm lực và thế trận,
xây dựng khu vực phòng thủ Tỉnh vững chắc, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh Nhân dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh trong tình
hình mới, góp phần giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Tầm nhìn
đến năm 2050
Phú Yên trở thành tỉnh có nền
kinh tế đa dạng và thịnh vượng; phát triển đạt mức khá so với các địa phương
trong cả nước, phấn đấu từ năm 2035 tỉnh Phú Yên tự cân đối được ngân sách nhà
nước. Là một trung tâm kinh tế biển của vùng Duyên hải Trung Bộ; có hệ thống đô
thị thông minh, xanh, bền vững, bản sắc, trong đó những đô thị ven biển thu hút
khách du lịch và có môi trường đáng sống của vùng và cả nước. Hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Các hoạt động kinh tế - xã hội và quản trị công được
vận hành chủ yếu theo cơ chế của nền kinh tế số, xã hội số. Các ngành kinh tế
phát triển theo phương thức thông minh và các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần
hoàn; tiếp tục là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước.
Các giá trị văn hóa truyền thống của tỉnh được bảo tồn, gìn giữ, phát huy hiệu
quả, đóng góp đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội; quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội được bảo đảm vững chắc; người dân có cuộc sống phồn vinh, hạnh
phúc.
4. Các nhiệm
vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Cải cách hành chính, trọng
tâm là cải cách thủ tục hành chính quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả. Tạo dựng môi
trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, minh bạch, thân thiện, nâng dần vị trí
xếp hạng các chỉ số của Tỉnh lên thuộc nhóm tốt của cả nước. Phát triển các nền
tảng số, ứng dụng công nghệ số mới vào cải cách thủ tục hành chính, xây dựng đô
thị thông minh và từng bước chuyển đổi sang chính quyền số.
b) Huy động, sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm mọi nguồn lực, nhất là đất đai, tạo đột phá xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, trọng tâm là ưu tiên phát triển (1)
Hạ tầng giao thông với tuyến đường ven biển, các trục giao thông chính gắn kết
với các trung tâm, các đầu mối giao thương lớn của vùng và cả nước; các nút
giao thông kết nối với cao tốc Bắc - Nam, tuyến kết nối cảng biển; tuyến quốc lộ
kết nối trực tiếp với tỉnh Khánh Hòa, Bình Định và các tỉnh Tây Nguyên (Đắk Lắk,
Gia Lai) tạo liên kết phát triển vùng; (2) Khu kinh tế Nam Phú Yên với hạt nhân
là phát triển cảng nước sâu Bãi Gốc và Khu công nghiệp Hòa Tâm nhằm phát huy lợi
thế nằm gần đường hàng hải quốc tế để thu hút đầu tư phát triển các dự án luyện
kim, lọc, hóa dầu; năng lượng sạch; ...; (3) Chuỗi đô thị ven biển với trung
tâm là thành phố Tuy Hòa mở rộng - cực tăng trưởng của Tỉnh; (4) Một số cơ sở
giáo dục đạt chuẩn quốc tế và y tế chất lượng cao; (5) Hạ tầng số, tạo nền tảng
phát triển chính quyền số, xã hội số.
c) Phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức dám nghĩ, dám làm, sáng tạo, năng động đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Huy động
mạnh mẽ nguồn lực ngoài nhà nước để tập trung phát triển công nghệ và đổi mới
sáng tạo. Khơi dậy mạnh mẽ ý chí, khát vọng phát triển và phát huy giá trị,
truyền thống, bản sắc văn hóa đặc trưng của Tỉnh trong phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
d) Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp
công nghệ cao. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế và các ngành, lĩnh vực gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng, ứng dụng khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Tích cực, chủ động phối hợp, liên kết phát triển với các tỉnh trong khu vực;
xây dựng hình ảnh và quảng bá du lịch cả trong nước và quốc tế; khai thác hiệu
quả các tiềm năng du lịch hiện có của địa phương.
III. PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC QUAN TRỌNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ - XÃ HỘI
Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế
gắn với đổi mới mạnh mẽ mô hình tăng trưởng trên cơ sở tăng năng suất, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; ưu tiên phát
triển một số ngành có tiềm năng, lợi thế và còn dư địa lớn trong không gian
phát triển; cân đối, hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã
hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; trong đó:
1. Phương hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng
a) Ngành công nghiệp
Duy trì tốc độ tăng trưởng công
nghiệp ở mức cao, theo hướng bền vững và là động lực chính cho tăng trưởng kinh
tế, đưa Phú Yên trở thành một trong những tỉnh có công nghiệp thuộc nhóm phát
triển mạnh của vùng, các khu công nghiệp với công nghệ hiện đại thu hút đầu tư
các lĩnh vực có giá trị gia tăng cao. Phát triển các ngành công nghiệp và các sản
phẩm quan trọng là thế mạnh của Tỉnh, song song với việc nâng cao trình độ công
nghệ và áp dụng công nghệ cao, tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và bảo vệ môi
trường; phát triển công nghiệp hỗ trợ, từng bước tham gia trong chuỗi cung ứng
toàn cầu của các tập đoàn đa quốc gia lớn.
Phát triển các ngành công nghiệp
động lực gắn với kinh tế biển, mở rộng và phát triển các ngành công nghiệp hiện
có theo hướng sản xuất sản phẩm tinh, sản phẩm chế biến sâu với hàm lượng công
nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường, có giá trị gia tăng cao. Phát triển một số
ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh như sau: Luyện kim; lọc, hóa dầu; sản
xuất năng lượng (điện gió, điện mặt trời, các dạng năng lượng mới hydro,
Amoniac xanh...); hóa chất (hóa dược, phân bón..); chế biến nông, lâm, thủy sản;
cơ khí - chế tạo; sản xuất sản phẩm gắn công nghệ số (sản xuất các sản phẩm thiết
bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin, công nghiệp phần mềm, công nghiệp
tự động hóa, thiết kế và sản xuất chíp..); …
Hỗ trợ phát triển công nghiệp
nông thôn gắn với chế biến nông lâm thủy sản. Đẩy mạnh phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, liên kết chặt chẽ giữa công nghiệp với nông nghiệp và các ngành
dịch vụ liên quan (như thương mại, vận tải, logistics, xuất nhập khẩu…). Phát
triển làng nghề gắn với bảo vệ môi trường và xây dựng thương hiệu làng nghề gắn
với du lịch.
b) Ngành dịch vụ
Phát triển thương mại - dịch vụ
tỉnh Phú Yên gắn với hiện đại hóa hạ tầng thương mại và cơ cấu hợp lý về số lượng,
loại hình và không gian; kết nối thị trường thành thị và nông thôn trên địa bàn
Tỉnh và kết nối mở rộng thị trường khu vực và cả nước.
Phát triển du lịch tỉnh Phú Yên
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, động lực phát triển kinh tế - xã hội, có hệ
thống cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch đồng bộ, hiện đại, giàu bản sắc văn hóa;
lấy du lịch nghỉ dưỡng biển đảo làm chủ đạo, phát triển theo hướng cao cấp,
chuyên biệt, cùng với du lịch MICE, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch
nông nghiệp và du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với khám chữa bệnh; kết hợp thể dục,
thể thao, vui chơi, giải trí, khu đô thị. Phát triển du lịch gắn với bảo tồn và
phát huy giá trị bản sắc văn hóa dân tộc, di sản văn hóa và các danh tham thắng
cảnh,...
Thành lập Công viên địa chất
Phú Yên hướng tới danh hiệu Công viên địa chất toàn cầu UNESCO để xây dựng
thương hiệu địa phương trong chiến lược quảng bá hình ảnh, phát triển du lịch
quốc tế, hướng đến việc khai thác và phát huy đồng bộ, toàn diện giá trị các di
sản địa chất, di sản văn hóa xã hội lịch sử, đa dạng sinh học một cách bền vững,
góp phần vào mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập cho người
dân.
Tập trung phát triển dịch vụ
logistics gắn với cảng hàng không Tuy Hòa, bến cảng Vũng Rô và bến cảng nước
sâu Bãi Gốc, cảng cạn ICD Đông Hòa trên cơ sở tập trung cải thiện các dịch vụ
lưu kho nội địa, các dịch vụ giá trị gia tăng và cơ sở hạ tầng đường bộ, đường
sắt, đường thủy và đường hàng không. Hình thành các trung tâm logistics gắn với
các đô thị lớn của Tỉnh và các khu công nghiệp trên địa bàn.
Phát triển ngành dịch vụ theo
hướng đa dạng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao, là điểm tựa vững chắc
cho sản xuất. Phát triển mạnh khu vực dịch vụ, tiếp cận với trình độ hiện đại,
đảm bảo hội nhập quốc tế và khu vực. Tập trung đầu tư vào các ngành dịch vụ có
tiềm năng: Tài chính - ngân hàng, dịch vụ y tế, giáo dục kỹ năng...
c) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy
sản:
Phát triển nền nông nghiệp theo
hướng hiện đại, sinh thái, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới phồn vinh và
văn minh; nâng cao giá trị gia tăng, sản xuất hàng hóa quy mô lớn gắn với các lợi
thế của từng địa phương trong Tỉnh. Trong đó:
- Trồng trọt: Phát triển các
vùng chuyên canh quy mô lớn với các mặt hàng chủ lực của Tỉnh, ứng dụng công
nghệ cao, tổ chức sản xuất theo chuỗi các sản phẩm chủ lực của Tỉnh trên cơ sở
khuyến khích các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất; đồng thời phát triển nông
nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ. Các sản phẩm chính: Cây lương thực trọng tâm
là cây lúa; rau màu các loại; cây công nghiệp; các loại cây ăn quả; cây dược liệu.
- Chăn nuôi: Phát triển ngành
chăn nuôi theo hướng công nghiệp và liên kết chuỗi giá trị. Xác định các sản phẩm
chăn nuôi chủ lực có lợi thế để tập trung đầu tư và phát triển chăn nuôi tập
trung, quy mô lớn theo phương thức chăn nuôi an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
và khuyến khích phát triển chăn nuôi hữu cơ... Các sản phẩm chủ yếu như bò, lợn,
gia cầm...
- Lâm nghiệp: Bảo vệ rừng tự
nhiên hiện có, phục hồi hệ sinh thái rừng tự nhiên đang bị suy thoái; phát huy
lợi thế mỗi vùng sinh thái của từng địa phương gắn với mục tiêu xóa đói giảm
nghèo, an ninh lương thực và phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững, phù hợp với
chiến lược phát triển lâm nghiệp và định hướng phát triển chung của Tỉnh. Hình
thành các công viên cây xanh ở các đô thị theo mô hình rừng trong phố. Phát triển
trồng cây dược liệu, cây rừng có giá trị kinh tế như: Mắc ca, Quế, Dó bầu, Sa
Nhân tím... Huy động tối đa nguồn vốn xã hội hóa để đầu tư, phát triển các giá
trị của rừng trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng.
- Thủy sản: Phát triển nuôi trồng
thủy sản bền vững, nuôi công nghiệp ở vùng biển hở, gắn với bảo tồn đa dạng
sinh học, bảo vệ môi trường; ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để nâng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả; tối ưu hóa khai thác thủy sản vùng khơi, tổ
chức khai thác, thu mua, chế biến, tiêu thụ theo chuỗi; Tiếp tục chuyển dịch cơ
cấu ngành nghề, lao động; đầu tư, nâng cấp đồng bộ cơ sở hậu cần dịch vụ nghề
cá. Phát triển chế biến, tiêu thụ thuỷ sản trong mối liên kết chuỗi sản xuất
nuôi trồng, khai thác, chế biến, thương mại thuỷ sản để tăng giá trị kim ngạch
xuất khẩu, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người sản xuất.
- Diêm nghiệp: Đầu tư cơ sở hạ
tầng tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học -kỹ thuật sản xuất muối và các sản
phẩm giá trị gia tăng sau muối, kết hợp sản xuất muối với các sản phẩm thủy đặc
sản.
2. Phương hướng
phát triển một số ngành, lĩnh vực khác a) Y tế và chăm sóc sức khỏe
Phát triển y tế và chăm sóc sức
khỏe thành hệ thống cung cấp dịch vụ hiện đại, bảo đảm tính hệ thống và tính
liên tục cung cấp dịch vụ trong từng tuyến, giữa các tuyến và phát triển hợp lý
giữa các cơ sở, để người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu,
mở rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng cao trên cơ sở đẩy mạnh
xã hội hóa để phát triển mạng lưới y tế.
b) Giáo dục - đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực
Phát triển giáo dục thành ngành
cung cấp dịch vụ chất lượng, cơ sở phát triển toàn diện nguồn nhân lực; phát
huy tối đa tiềm năng, khả năng sáng tạo của con người, góp phần thúc đẩy phát
triển nhanh và bền vững. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật trường đạt chuẩn quốc
gia. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo.
Phát triển nguồn nhân lực có
quy mô, cơ cấu, chất lượng cao, tạo ra lực lượng lao động có trình độ, kỹ năng,
kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu lao động qua đào tạo cho các chương trình phát triển
kinh tế - xã hội trọng tâm của Tỉnh và yêu cầu của các doanh nghiệp trên địa
bàn.
c) An sinh xã hội
Phát triển và hoàn thiện hệ thống
an sinh xã hội đa tầng, linh hoạt và có khả năng hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau và
trong mối quan hệ gắn kết chặt chẽ với phát triển và hoàn thiện hệ thống chăm
sóc xã hội. Chú trọng nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số, đẩy mạnh
xây dựng nông thôn mới gắn với thực hiện các mục tiêu của chương trình giảm
nghèo bền vững. Quan tâm thực hiện chương trình xóa nhà ở tạm; xây dựng nhà ở
xã hội cho người có thu nhập thấp. Tăng cường công tác trợ giúp và bảo trợ xã hội,
bảo vệ trẻ em, bình đẳng giới.
d) Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng,
nhận chuyển giao những thành tựu của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Phấn đấu khoa học và công nghệ của tỉnh đạt trình độ khá trong khu vực Duyên hải
Trung bộ trên cơ sở ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ, chú trọng
chuyển đổi số. Phát triển, ứng dụng khoa học trong lĩnh vực nông nghiệp công
nghệ cao; công nghệ dịch vụ du lịch; chuyển giao, đổi mới công nghệ trong doanh
nghiệp. Thu hút mạnh mẽ nguồn lực xã hội đầu tư cho khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo của Tỉnh, thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và năng
lực cạnh tranh.
đ) Phát triển văn hóa, thể thao
Đảm bảo giữ gìn bản sắc của
vùng đất và con người Phú Yên. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa gắn với
phát triển du lịch bền vững. Ưu tiên tu bổ, tôn tạo các di tích đã xếp hạng bị
xuống cấp, các di tích có giá trị phát triển du lịch. Tập trung xây dựng, từng
bước hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao. Phát triển sâu rộng và bền
vững hoạt động thể dục thể thao, phát triển thể thao thành tích cao, tập trung
vào các môn thế mạnh của thể thao Tỉnh. Khuyến khích xã hội hóa phát triển thể
dục, thể thao.
e) Đảm bảo quốc phòng, an ninh
Xây dựng lực lượng vũ trang vững
mạnh, toàn diện, làm nòng cốt để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc
phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, thế trận biên phòng toàn dân
vững chắc; gắn phát kinh tế, xã hội với đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng
khu vực phòng thủ; thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội; tăng cường an ninh, an toàn thông tin mạng.
3. Phương án
tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội và phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, xã
a) Bố trí không gian phát triển
mới, phù hợp với các định hướng, mục tiêu chung về phát triển kinh tế - xã hội
theo nguyên tắc: “Một vành đai phụ trợ - Hai hành lang phát triển - Ba khu vực
trọng điểm phát triển”, trong đó:
- Một (01) vành đai phụ trợ (gắn
với trục Quốc lộ 19C): Là vùng phát triển song song dọc theo tuyến giao thông
quốc lộ 19C kết nối với tỉnh Bình Định và tỉnh Đắk Lắk, là vùng có tiềm năng
phát triển lớn về văn hóa, lịch sử và an ninh quốc phòng.
- Hai (02) hành lang động lực
phát triển:
+ Hành lang ven biển Bắc - Nam
(gắn với trục Quốc lộ 1, cao tốc Bắc Nam, đường ven biển của tỉnh): Là khu vực
có tiềm năng phát triển lớn nhất về đô thị, công nghiệp, du lịch và nuôi trồng
thủy, hải sản; tập trung du lịch ở phía Bắc, công nghiệp ở phía Nam, thành phố
Tuy Hòa là trung tâm phát triển tổng hợp của hành lang.
+ Hành lang Đông - Tây (gắn với
trục Quốc lộ 25 và Quốc lộ 29): Phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng hiện đại,
thông minh, hình thành vùng chuyên canh lớn; bảo tồn đa dạng sinh học; phát triển
du lịch sinh thái, dịch vụ logistics…
- Ba (03) khu vực trọng điểm
phát triển:
+ Khu vực trọng điểm phía Bắc:
Phát triển du lịch, kinh tế biển, trong đó thị xã Sông Cầu là trung tâm kết nối
đến các vùng phía Bắc và phía Tây của Tỉnh, là trung tâm dịch vụ và du lịch
phía Bắc Phú Yên, kết nối với thành phố Quy Nhơn (tỉnh Bình Định) tạo cơ hội
liên kết phát triển du lịch và các dịch vụ khác; tập trung đầu tư phát triển
khu du lịch Vịnh Xuân Đài hướng tới phân khúc du lịch cao cấp, nghỉ dưỡng,
chuyên biệt.
+ Khu vực trọng điểm phía Nam:
Phát triển công nghiệp luyện kim, lọc, hóa dầu, hóa dược, các ngành năng lượng
sạch, sản xuất sản phẩm gắn với công nghệ số, công nghiệp chế biến chế tạo, cảng
biển, du lịch ... Khu vực Đông Hòa là cửa ngõ kết nối với các trung tâm kinh tế
trong vùng, khu vực Tây Nguyên, cả nước và quốc tế. Thành phố Tuy Hòa là đô thị
trung tâm của tỉnh Phú Yên. Khu vực Đông Hòa là trung tâm công nghiệp, hậu cần
của Tỉnh, phát triển Khu kinh tế Nam Phú Yên theo hướng đô thị dịch vụ, công
nghiệp và logistics, liên kết với khu kinh tế Bắc Vân Phong; về phía Bắc của
thành phố Tuy Hòa ưu tiên phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, khu vực
tập trung các cơ sở giáo dục - đào tạo cấp vùng.
+ Khu vực trọng điểm phía Tây:
Phát triển thương mại dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao, các vùng nguyên liệu
gắn với các nhà máy chế biến và phát triển du lịch. Phát triển thị trấn Củng
Sơn và Hai Riêng trở thành đầu mối giao thương với các tỉnh khu vực Tây Nguyên.
Tận dụng lợi thế về giao thông, tập trung phát triển vùng sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp; phát triển du lịch gắn với văn hóa khu vực đồng bào dân tộc thiểu
số, du lịch sinh thái.
b) Liên kết không gian vùng huyện,
liên huyện theo hướng tổ chức không gian tỉnh gồm 03 vùng động lực phát triển:
- Vùng biển và ven biển (bao gồm
thị xã Sông Cầu, huyện Tuy An, thành phố Tuy Hòa và thị xã Đông Hòa): Tập trung
xây dựng vùng biển và ven biển trở thành khu vực kinh tế đa ngành, đa chức
năng, là đầu tàu phát triển kinh tế của Tỉnh với thành phố Tuy Hòa và thị xã
Đông Hòa trở thành cực tăng trưởng chủ lực. Xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên trở
thành một trong những trung tâm công nghiệp (công nghiệp luyện kim; lọc, hóa dầu;
năng lượng, ...), cảng biển lớn của vùng Duyên hải Trung Bộ và Tây Nguyên; nâng
cao chất lượng dịch vụ và xây dựng thương hiệu khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân
Đài; thu hút đầu tư khu vực Vũng Rô, đầm Ô Loan, vịnh Xuân Đài, đầm Cù Mông, cụm
du lịch Gành Đá Đĩa - Hòn Yến - Bãi Xép trở thành khu du lịch mang tầm cỡ quốc
gia và từng bước nâng cấp mang tầm quốc tế. Hoàn thành tuyến đường ven biển và
các tuyến đường nối từ quốc lộ 1A đến các điểm du lịch, đô thị ven biển.
- Vùng đồng bằng (bao gồm huyện
Tây Hòa và huyện Phú Hòa): Hình thành các vùng sản xuất tập trung, vùng nguyên
liệu cây hàng năm và cây ăn quả cho công nghiệp chế biến. Phát triển các cơ sở
công nghiệp chế biến quy mô vừa và nhỏ với nhiều trình độ công nghệ, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề, phát triển dịch vụ, làm vệ tinh cho doanh nghiệp lớn,
giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ. Kêu gọi thu hút đầu tư để phát triển
các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên gắn với các nhà
máy chế biến.
- Vùng miền núi (bao gồm các
huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh). Khuyến khích các thành phần kinh tế và
người dân trồng rừng sản xuất kết hợp với bảo vệ rừng tự nhiên; xây dựng các
vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, cây nguyên liệu, dược liệu chất
lượng cao; chăn nuôi đại gia súc, công nghiệp chế biến nông lâm sản; phát triển
kinh tế trang trại; xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp kết
hợp sản xuất vườn đồi, vườn rừng. Phát triển mạnh du lịch miền núi gắn với văn
hóa các dân tộc, cảnh quan thiên nhiên. Từng bước nâng cao mọi mặt đời sống của
đồng bào các dân tộc thiểu số. Phát triển khu vực Sơn Long - Trung tâm vùng cao
nguyên Vân Hòa trở thành trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo của
Tỉnh gắn với di tích lịch sử nhà thờ Bác Hồ, hội trường mùa Xuân.
c) Phương án sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, xã
- Phương án sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện giai đoạn 2023 - 2030:
+ Giai đoạn 2023 - 2025: Không
có đơn vị hành chính cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Thực
hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn về diện
tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện
có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới
200% quy định.
- Phương án sắp xếp đơn vị hành
chính cấp xã:
+ Giai đoạn 2023 - 2025: Dự kiến
sắp xếp 05 đơn vị hành chính cấp xã gồm: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4
và xã Bình Ngọc thuộc thành phố Tuy Hòa.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Thực
hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có đồng thời cả 2 tiêu chuẩn về diện tích
tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp xã có đồng
thời cả 2 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300%
quy định. Dự kiến sắp xếp 10 đơn vị hành chính cấp xã gồm: Xã Xuân Thọ 2 thuộc
thị xã Sông Cầu; Xã An Thạch và Xã An Định thuộc huyện Tuy An; Xã Hòa Định Đông
thuộc huyện Phú Hòa; Xã Cà Lúi và Xã Krông Pa thuộc huyện Sơn Hòa; Xã Đức Bình
Tây và Xã Ea Lâm thuộc huyện Sông Hinh; Xã Xuân Sơn Nam và Xã Xuân Quang 3 thuộc
huyện Đồng Xuân.
- Tiêu chuẩn về diện tích tự
nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính thực hiện theo Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị
hành chính. Việc lập và thực hiện quy hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 ngoài tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô
dân số cần phải tính đến kết quả sắp xếp giai đoạn trước, đơn vị hành chính ổn
định từ lâu, có vị trí biệt lập, có các yếu tố đặc thù và các đơn vị hành chính
nông thôn đã được quy hoạch thành đơn vị hành chính đô thị. Việc xác định phạm
vi, ranh giới, tên địa lý và triển khai phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã sẽ được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm
quyền.
IV. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN, PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án
quy hoạch hệ thống đô thị
a) Hệ thống đô thị
Đến năm 2030, tỉnh Phú Yên có
18 đô thị bao gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Tuy Hòa); 01 đô thị loại II
(thành phố Sông Cầu); 01 đô thị loại III (thị xã Đông Hòa); 06 đô thị loại IV
(đô thị Củng Sơn, Phú Thứ, Tuy An, La Hai, Hai Riêng, Phú Hòa); 09 đô thị loại
V (đô thị Tân Lập, Sơn Long, Sơn Thành Đông, Hòa Trị, Xuân Phước, Xuân Lãnh,
Trà Kê Sơn Hội, Hòa Mỹ Đông, Phong Niên).
b) Định hướng phát triển thành
phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và thị xã Đông Hòa:
- Thành phố Tuy Hòa: Là đô thị
loại I, định hướng phát triển trở thành đô thị biển với hệ thống công viên, cây
xanh và có rừng trong trung tâm thành phố. Tạo lập môi trường và xã hội an
toàn, lành mạnh cho cộng đồng.
Xây dựng thành phố Tuy Hòa trở
thành đô thị văn minh, hiện đại, là động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Phú Yên, có bản sắc riêng trong chuỗi đô thị ven biển Miền Trung, là một trong
những trung tâm tổng hợp cấp vùng về giao thông, trung tâm du lịch vùng Duyên hải
Trung Bộ, trung tâm đào tạo. Tập trung đầu tư xây dựng, phát triển và mở rộng
không gian đô thị, từng bước hoàn thiện các tiêu chí đô thị, đủ điều kiện công
nhận thành phố Tuy Hòa là đô thị loại I trực thuộc Tỉnh.
- Thị xã Sông Cầu: Là đô thị II
(trong kỳ quy hoạch), định hướng phát triển trở thành thành phố du lịch. Đô thị
Sông Cầu là trung tâm tiểu vùng phía Bắc của tỉnh Phú Yên về kinh tế, văn hóa,
dịch vụ, du lịch và công nghiệp, là đầu mối giao thông, cửa ngõ phía Bắc của tỉnh
Phú Yên, có vai trò quan trọng về an ninh, quốc phòng. Phát triển theo hướng đô
thị du lịch biển trên cơ sở khai thác các lợi thế đặc trưng của địa phương.
- Thị xã Đông Hoà: là đô thị loại
III (trong kỳ quy hoạch), là vùng kinh tế động lực của tỉnh Phú Yên. Định hướng
phát triển đô thị Đông Hòa với trọng tâm là khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa
chức năng, phát triển các ngành công nghiệp chủ lực như: Luyện kim, lọc hóa dầu,
năng lượng… gắn với cảng biển; trở thành một trong các trung tâm dịch vụ và du
lịch cấp quốc gia và khu vực.
(Chi
tiết Phụ lục I kèm theo)
2. Phương án
tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Phát triển các khu dân cư nông
thôn trên cơ sở tận dụng các điểm dân cư hiện hữu; tiết kiệm và hạn chế tối đa
sử dụng đất canh tác, cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới, bảo vệ môi trường
bền vững. Phát triển các điểm dân cư nông thôn gắn với vùng sản xuất, phù hợp
phong tục tập quán, đặc điểm tự nhiên của từng vùng trong Tỉnh. Bảo vệ các
không gian cảnh quan, di tích lịch sử, văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng và các
không gian có giá trị trong vùng nông thôn.
Tổ chức lãnh thổ khu vực nông
thôn, gồm: (i) Khu vực đồi núi: Chăm sóc, bảo vệ sinh thái rừng, trồng cây công
nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả. Phát triển làng nghề truyền thống dân tộc phục
vụ du lịch; (ii) Vùng sinh thái ven biển, biển: Phát huy lợi thế biển, tập
trung phát triển đánh bắt hải sản; nuôi trồng thủy sản; nuôi yến và khai thác,
chế biến yến sào; phát triển các làng cá truyền thống phục vụ du lịch; phát triển
dịch vụ du lịch, giải trí.
3. Phương án
phát triển các khu chức năng
a) Khu Kinh tế Nam Phú Yên
Xây dựng và phát triển Khu kinh
tế Nam Phú Yên trở thành Khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa chức năng với trọng
tâm là các loại hình công nghiệp công nghệ cao, các ngành công nghiệp gắn với
việc phát huy lợi thế cảng biển, tập trung thu hút các ngành công nghiệp luyện
kim, lọc hóa dầu, năng lượng,... vào Khu công nghiệp Hòa Tâm nhằm khai thác tiềm
năng cảng Bãi Gốc. Xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên thành một trung tâm dịch vụ
và du lịch cấp quốc gia và khu vực, tạo bứt phá về kinh tế - xã hội trong khu vực
duyên hải Trung Bộ và liên kết phát triển giữa các tỉnh vùng duyên hải Trung Bộ
với Tây Nguyên.
b) Các khu công nghiệp
Phát triển các khu công nghiệp
(KCN) tại các vị trí thuận lợi về kết nối giao thông đường bộ, đường thủy, cảng
biển và có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với tổng quy mô phù hợp với
chỉ tiêu quy hoạch. Giai đoạn 2021 -2025, thực hiện theo chỉ tiêu phân bổ của
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; sau năm 2025 phát triển khoảng 11 KCN với diện
tích khoảng 3.462 ha khi được cấp có thẩm quyền bổ sung chỉ tiêu quy hoạch diện
tích đất khu công nghiệp.
(Chi
tiết Phụ lục II kèm theo)
c) Các cụm công nghiệp
Phát triển các cụm công nghiệp
(CCN) tại các vị trí kết nối giao thông thuận lợi, gần nguồn nguyên liệu, đảm bảo
các điều kiện hạ tầng điện, nước, thu gom, xử lý rác thải, nước thải, các dịch vụ
phục vụ người lao động... Đến năm 2030, tỉnh Phú Yên có 16 cụm công nghiệp với
tổng diện tích khoảng 730 ha, trong đó thành lập mới 05 cụm công nghiệp. Đến
năm 2050, trên địa bàn Tỉnh có 30 CCN với tổng diện tích khoảng 1.290 ha.
(Chi
tiết Phụ lục III kèm theo)
d) Các khu du lịch
Giai đoạn 2021 - 2030, tập
trung phát triển: Khu du lịch gành Đá Đĩa; Khu du lịch quốc gia vịnh Xuân Đài;
Khu du lịch nghỉ dưỡng biển Từ Nham; Khu danh thắng Bãi Môn - Mũi Điện; Khu Di
tích lịch sử Vũng Rô - du lịch sinh thái Hòn Nưa; Khu Du lịch sinh thái đầm Ô
Loan; Khu Du lịch sinh thái đảo Nhất Tự Sơn; Khu danh thắng Quần thể Hòn Yến -
bãi Phú Thường; Khu Du lịch sinh thái núi Đá Bia; Khu công viên văn hóa Núi Nhạn;
các khu ẩm thực đậm đà Xứ Nẫu. Ưu tiên thu hút đầu tư phát triển các khu chức
năng dịch vụ tổng hợp nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao, trong đó dự kiến
thu hút khoảng 03 - 04 sân gôn tại một số vị trí thuận lợi trên địa bàn Tỉnh.
Có chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. Đầu tư và thu hút đầu tư các
dự án tôn tạo các danh lam thắng cảnh phục vụ phát triển du lịch.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
đ) Các khu bảo tồn, di sản
Bảo quản, tu bổ, phục hồi các
khu bảo tồn, di tích cấp quốc gia, cấp tỉnh và các khu vực cần được bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Bảo tồn, phát
huy di sản văn hoá phi vật thể.
e) Hạ tầng nhà ở, khu dân cư,
tái định cư
Bố trí đủ quỹ đất, khuyến
khích, ưu tiên các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp cùng với nhà nước đầu tư
phát triển các khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, khu nhà ở xã hội gắn với
các công trình phục vụ chỉnh trang đô thị, bảo vệ môi trường trên địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố.
4. Phương án
phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
Phát triển vùng sản xuất nông
nghiệp tại các khu vực có tiềm năng, điều kiện tự nhiên thuận lợi đối với trồng
trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản theo hướng nông nghiệp công nghệ cao:
- Trồng trọt: (i) Vùng sản xuất
lúa tập trung: Các huyện Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy An và thị xã Đông Hòa; (ii) Vùng
trồng Ngô, hồ tiêu tập trung: Các huyện Sông Hinh, Sơn Hòa, Tuy An, Tây Hòa,
Phú Hòa; (iii) Vùng cây ăn quả, vùng nguyên liệu, dược liệu chất lượng cao: Các
huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Tây Hòa và Đồng Xuân; (iv) Hoa, rau màu tập trung:
Thành phố Tuy Hòa, các huyện Phú Hòa, Tây Hòa, Tuy An, Sơn Hòa; (v) Vùng trồng
mía, sắn tập trung: Các huyện Sông Hinh, Sơn Hòa, Đồng Xuân.
- Vùng chăn nuôi tập trung: (i)
Xây dựng các vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung với diện tích khoảng
10.930 ha: (ii) Vùng chăn nuôi gia cầm: Các huyện Phú Hòa, Tây Hòa, Tuy An và
thị xã Đông Hòa; (iii) Vùng Chăn nuôi heo: Các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông
Hinh, Tây Hoà và Tuy An; (iv) Vùng chăn nuôi đại gia súc: Các huyện Sơn Hoà, Đồng
Xuân, Sông Hinh, Tây Hoà, Phú Hoà và Tuy An; (v) Xây dựng các vùng nuôi chim yến
trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích khoảng 640 ha.
- Vùng nuôi trồng thủy sản: (i)
Các vùng nuôi tập trung tại: Ven vịnh Xuân Đài; ven Đầm Cù Mông; ven Đầm Ô Loan
và Sông Bình Bá (huyện Tuy An); lưu vực sông Bàn Thạch - thị xã Đông Hòa; (ii)
Vùng mặt nước biển tại vịnh Xuân Đài, đầm Cù Mông, đầm Ô Loan, biển hở Tuy An,
Sông Cầu. Ưu tiên thu hút các dự án nuôi trồng thủy sản vùng biển hở áp dụng
công nghệ cao.
- Phát triển các vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao: Vùng trồng lúa khoảng 1.700ha; Vùng trồng bắp sinh khối
khoảng 900ha; Vùng trồng mía khoảng 700ha; Vùng trồng rau khoảng 600ha, trồng nấm
15ha; Vùng trồng hoa-cây cảnh khoảng 400ha; Vùng trồng hồ tiêu khoảng 300ha;
Vùng cây ăn quả khoảng 3.000ha; Vùng cây dược liệu khoảng 1.300ha; Vùng chăn
nuôi bò sữa khoảng 330ha; Vùng nuôi bò thịt, lợn khoảng 760ha; Vùng nuôi tôm thẻ,
tôm hùm, nuôi thủy sản trên cạn.
5. Phương án
phân bố không gian phát triển đô thị và các điểm dân cư nông thôn
Không gian phát triển đô thị
trên cơ sở mở rộng không gian đô thị hiện hữu, phát triển mật độ cao tại các
khu vực trung tâm gắn với vùng huyện, liên huyện. Không phát triển dàn trải đô
thị theo các tuyến hạ tầng đối ngoại. Hạn chế tăng mật độ đô thị trong các vùng
sản xuất nông nghiệp. Các điểm dân cư nông thôn phát triển tập trung, theo chiều
sâu, không phân tán, ưu tiên bố trí tại các lưu vực sông có các nguồn lực, điều
kiện sản xuất, kinh doanh thuận lợi tại các đô thị ven sông, khu vực giao thoa
giữa giao thông thủy và giao thông bộ, gần các trục kết nối.
6. Phương án
phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
Phát triển hệ thống giao thông
trục chính và giao thông nông thôn trong và giữa vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi với các địa phương khác trong Tỉnh. Phát triển hạ tầng thương mại
và tổ chức xúc tiến thương mại, kết nối, quảng bá các sản phẩm của vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư và
chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Triển khai việc ứng dụng, chuyển
giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cao trong các mô hình liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị, các vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với
đồng bào dân tộc thiểu số.
Tiếp tục nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Triển
khai thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đào tạo nghề và giải quyết việc
làm, xuất khẩu lao động, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với lao động
là người dân tộc thiểu số, thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các
trình độ đào tạo nghề.
7. Phương án
phát triển khu quân sự, khu an ninh
Xây dựng khu quân sự, khu an
ninh bảo đảm thế trận quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc, các
khu vực sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo
vệ an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từng khu vực, địa phương trên địa
bàn Tỉnh.
Việc bố trí xây dựng các công
trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn được thực hiện theo các quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quản lý chặt
chẽ các khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng; thực hiện tốt
công tác quản lý sử dụng đất quốc phòng; quản lý và bảo vệ các công trình quốc
phòng.
V. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án
phát triển mạng lưới giao thông
Huy động các nguồn lực để ưu
tiên đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông kết nối đồng bộ, hiện đại với các tỉnh
trong khu vực và cả nước tạo điều kiện liên kết, hợp tác, thúc đẩy giao lưu
kinh tế, văn hóa, xã hội. Kết nối đồng bộ hệ thống giao thông với các khu kinh
tế ven biển, khu công nghiệp, khu công nghệ cao và cảng hàng không, cảng biển.
Tập trung đầu tư hoàn thiện đoạn tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông để kết nối
toàn bộ các địa phương trong vùng, đầu tư hoàn thiện hệ thống đường tỉnh, huyện
và hệ thống giao thông nông thôn.
a) Phương án phát triển và kết
nối mạng lưới giao thông quốc gia
- Đầu tư nâng cấp, mở rộng đảm
bảo theo tiêu chuẩn các tuyến quốc lộ (QL.1D, QL.25, QL.29, QL.19C, Đường Trường
Sơn Đông và QL.19E nối với Gia Lai, tuyến đường bộ ven biển), cao tốc (CT.01,
CT.23); đường sắt, đường thủy: Thực hiện theo quy hoạch ngành quốc gia được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Hạ tầng cảng hàng không: Đầu
tư, nâng cấp cảng hàng không Tuy Hòa đạt tiêu chuẩn cảng hàng không quốc nội 4C
phục vụ 3 triệu hành khách/năm; báo cáo cấp có thẩm quyền phương án đầu tư nâng
cấp, mở rộng, bảo đảm phục vụ 5 triệu hành khách/năm khi có nhu cầu.
- Hạ tầng cảng biển: Cảng biển
Phú Yên thuộc nhóm cảng biển loại 3 bao gồm Khu bến Vũng Rô và Khu bến Bãi Gốc
- Đông Hòa: Thực hiện theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt
Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Hạ tầng đường sắt: Cải tạo,
nâng cấp ga Tuy Hòa (Thành phố Tuy Hòa); ga Phú Hiệp (thị xã Đông Hòa). Báo cáo
cấp có thẩm quyền xem xét, đầu tư xây dựng tuyến đường sắt kết nối Phú Yên với
các tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh của Campuchia và Lào khi đảm bảo đủ điều kiện
theo quy định và huy động được nguồn lực.
b) Phương án phát triển hạ tầng
giao thông cấp tỉnh
- Đường bộ: Nâng cấp, xây dựng
hệ thống đường tỉnh kết nối các tuyến đường cao tốc, đường Quốc lộ đến các khu
kinh tế, khu du lịch, dịch vụ trọng điểm, đường vào khu, cụm công nghiệp tạo
nên mạng lưới đường bộ hoàn chỉnh, liên kết giữa các phương thức vận tải, giữa
đô thị và nông thôn, đạt tối thiểu cấp III - IV, quy mô 2 - 4 làn xe.
- Các tuyến đường bộ ven biển:
Hình thành trên cơ sở tận dụng tối đa các tuyến đường hiện có, kết hợp xây dựng
mới, quy mô tối thiểu cấp III - IV và đường đô thị, 2 - 6 làn xe.
- Phát triển mạng lưới đường đô
thị và đường huyện: Huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư các tuyến đường huyện,
đường xã và giao thông nông thôn phù hợp với quy hoạch; hoàn thiện mạng lưới kết
cấu hạ tầng giao thông nông thôn, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ
thuật, giải quyết 100% các thôn, buôn trên địa bàn tỉnh không bị cô lập về giao
thông.
- Xây dựng đường gom, điểm đấu
nối giao thông vào các tuyến Quốc lộ đảm bảo kết nối thuận lợi với mạng lưới
giao thông các khu vực phát triển kinh tế và liên tỉnh, liên vùng.
- Xây dựng các trạm dừng nghỉ,
bãi đỗ xe; duy trì, nâng cấp các bến xe hiện có và xây dựng mới các bến xe đạt
từ loại 3 trở lên.
- Đường thủy nội địa: Hình
thành và phát triển các tuyến vận tải thủy từ bờ biển ra các đảo, các khu vực;
phát triển các bến, cảng thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa.
- Hệ thống cảng biển: Tạo điều
kiện thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, khai thác
cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng
biển đạt nhóm cảng biển số 3, gồm: Khu bến Vũng Rô, Khu bến Bãi Gốc - Đông Hòa;
duy trì, nâng cấp, cải tạo hệ thống cảng cá, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú
bão tại vịnh Xuân Đài, vịnh Vũng Rô và các khu vực khác bảo đảm đạt điều kiện
theo quy định; đầu tư mới các bến tàu, cầu phao nổi tại các địa phương ven biển
để phục vụ phát triển du lịch.
(Chi
tiết Phụ lục V kèm theo)
2. Phương án
phát triển mạng lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện gắn
với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, phù hợp với Quy hoạch điện
VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phấn đấu đến năm 2050, tỉnh Phú Yên trở
thành một trong những trung tâm điện - năng lượng của vùng, điện năng trở thành
ngành kinh tế quan trọng của Tỉnh.
Nghiên cứu và phát triển các dự
án tiềm năng gồm các dự án thủy điện, điện mặt trời, điện gió trên bờ và ngoài
khơi, điện sinh khối, các nhà máy điện rác...
Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
các trạm biến áp và đường dây truyền tải 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây
trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải, đặc
biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, đô thị mới; từng bước ngầm hóa mạng
lưới điện trung, hạ thế hiện có tại các khu vực trung tâm thị xã, thành phố.
(Chi
tiết Phụ lục VI kèm theo)
3. Phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi
Căn cứ đặc điểm tự nhiên, hiện
trạng, định hướng sử dụng đất, phương án phát triển thủy lợi và phòng chống
thiên tai của vùng, thủy lợi tỉnh Phú Yên được phân chia ra thành 03 vùng:
- Vùng Sông Ba (hạ lưu vực Sông
Ba và sông Bàn Thạch): Gồm diện tích lưu vực Sông Ba thuộc tỉnh Phú Yên, nằm
trên địa phận của thành phố Tuy Hòa, thị xã Đông Hòa, huyện Sông Hinh, huyện
Phú Hòa, huyện Tây Hòa và một phần của huyện Sơn Hòa, huyện Tuy An.
- Vùng sông Kỳ Lộ (lưu vực sông
Kỳ Lộ): Gồm diện tích lưu vực sông Kỳ Lộ thuộc tỉnh Phú Yên, nằm trên địa bàn
hành chính của huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, Tuy An, thị xã Sông Cầu và một phần
huyện Phú Hòa và thành phố Tuy Hòa.
- Vùng Sông Cầu và các sông nhỏ
phía Bắc (lưu vực Sông Cầu): Gồm diện tích lưu vực Sông Cầu và các sông suối nhỏ
phía Bắc tỉnh Phú Yên, nằm trên địa bàn thị xã Sông Cầu.
Phát triển thủy lợi theo hướng
hiện đại, linh hoạt, bảo đảm an ninh nguồn nước, cấp, thoát nước cho dân sinh,
các ngành kinh tế và bảo vệ môi trường, nâng cao năng lực phòng, chống và giảm
nhẹ thiên tai. Đầu tư nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới các công trình thủy lợi
(hồ chứa, trạm bơm, đập dâng, kênh tưới, đê/kè...) trên các vùng thủy lợi đảm bảo
hệ thống thủy lợi khép kín, chủ động kiểm soát mặn, ngọt, tiêu thoát nước, chuyển
nước liên vùng. Đến năm 2030, phát triển hệ thống thủy lợi đồng bộ, từng bước
hiện đại, bảo đảm chủ động phục vụ sản xuất, dân sinh, đáp ứng yêu cầu phục vụ
sản xuất nông nghiệp đa dạng, bền vững tại các tiểu vùng sinh thái, phòng, chống
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
(Chi
tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
b) Phương án phát triển mạng lưới
cấp nước
Vùng chức năng nguồn nước được
chia thành 03 vùng: Vùng ven biển; Vùng trung du, đồng bằng; Vùng văn hóa di sản
miền núi.
Thiết lập hệ thống kiểm soát,
quan trắc, cảnh báo chất lượng nguồn nước; đầu tư phát triển các công trình cấp
nước tập trung ở các khu vực nông thôn; phát triển mạng lưới cấp nước liên xã.
Về cấp nước đô thị: Phát triển
hệ thống cấp nước đồng bộ, hiện đại, đáp ứng các nhu cầu của phát triển kinh tế,
xã hội và phục vụ đời sống của Nhân dân. Đảm bảo chất lượng nước cấp tại vòi và
độ ổn định dịch vụ tại vòi (ổn định về thời gian 24/24, ổn định áp suất nước),
hiệu quả và tiết kiệm. Đảm bảo nhu cầu sử dụng nước sạch đến 2025 khoảng
110.500 m3/ngày đêm, đến năm 2030 là khoảng 201.000 m3/ngày
đêm.
(Chi
tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
c) Phương án phát triển hệ thống
thoát nước mặt
- Nước thải sinh hoạt khu vực
đô thị: Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống
thoát nước mưa đạt quy chuẩn môi trường theo quy định trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận.
- Nước thải sinh hoạt khu vực
nông thôn: Khuyến khích và hướng dẫn người dân sử dụng hố xí tự hoại ở các khu
vực đô thị và xí thấm ở các vùng nông thôn; nước thải sinh hoạt tại các đô thị
và các cụm dân cư nông thôn sẽ được xử lý bằng phương pháp tự làm sạch.
- Nước thải khu kinh tế, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp: Xây dựng, vận hành các nhà máy xử lý nước thải tập
trung tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đảm bảo xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi xả thải; nước thải phát sinh từ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề phải được xử lý sơ bộ trước khi đấu nối về hệ thống thu gom, xử lý nước
thải tập trung theo đúng quy định. Nâng cấp, xây dựng mới các trạm xử lý nước
thải công nghiệp phù hợp với Quy hoạch chung Khu kinh tế Nam Phú Yên.
4. Phương án
phát triển các khu xử lý chất thải
a) Xử lý chất thải rắn
- Với chất thải rắn sinh hoạt:
Ưu tiên nâng cấp, cải tạo và mở rộng các cơ sở xử lý chất thải rắn hiện hữu;
xây dựng các cơ sở mới chỉ áp dụng cho trường hợp cơ sở xử lý cũ đã lấp đầy, hết
quỹ đất để mở rộng và đáp ứng yêu cầu cấp thiết cho việc xử lý chất thải rắn
trong tương lai. Đến năm 2030, tỷ lệ chất thải rắn được xử lý bằng các công nghệ
khác (tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ,...) đạt 70 - 80%.
- Với chất thải rắn công nghiệp:
Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom và xử lý tập trung cùng với
chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn nguy hại được thu gom xử lý tại các cơ sở
có chức năng xử lý chất thải rắn nguy hại. Nghiên cứu đầu tư xây dựng mới khu xử
lý chất thải rắn nguy hại có tính chất liên vùng.
b) Xử lý chất thải y tế
Triển khai đầu tư hoàn thiện hạ
tầng xử lý chất thải cho các cơ sở y tế, trung tâm y tế trên địa bàn Tỉnh, bao
gồm xây dựng hệ thống xử lý nước thải và bổ sung thiết bị xử lý chất thải y tế
nguy hại với công nghệ mới, thân thiện với môi trường (thiết bị vi sóng, thiết
bị hấp áp lực thấp...).
c) Các nhà máy xử lý nước thải
- Nước thải sinh hoạt đô thị:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng tại các khu vực đô thị. Xây dựng, nâng
cấp các nhà máy xử lý nước thải tại các đô thị.
- Nước thải công nghiệp: Xây dựng,
vận hành các nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước
khi xả ra nguồn tiếp nhận; nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoạt động trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề phải
được xử lý sơ bộ trước khi đấu nối về hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập
trung theo đúng quy định. Nâng cấp, xây dựng mới các trạm xử lý nước thải công
nghiệp Khu Kinh tế Nam Phú Yên (phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung KKT Nam
Phú Yên).
- Khu vực nông thôn: Thực hiện
theo đồ án quy hoạch nông thôn mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến
khích xây dựng mạng lưới thu gom và trạm xử lý nước thải tập trung.
(Chi
tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
5. Phương án
phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Xây dựng chính quyền số, kinh
tế số, xã hội số và thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng ứng dụng
công nghệ số, hình thành và phát triển các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh
tranh trên thị trường.
- Phát triển mạnh mẽ các loại
hình thông tin báo chí, chú trọng phát triển các loại hình thông tin điện tử; ứng
dụng công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn
(Big Data) trong thu thập và xử lý thông tin, sản xuất chương trình; tăng cường
quản lý truyền thông trên nền tảng số.
- Phát triển mạng lưới hạ tầng
viễn thông, nâng cao chất lượng mạng di động băng tần rộng phủ sóng 100% dân số,
kết hợp đầu tư, nâng cấp các công trình hạ tầng ngầm, ngầm hóa hạ tầng ngoại
vi.
- Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin, hạ tầng số, Internet kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện
đại nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện, phát triển kinh tế số, xã hội số,
chính quyền số; xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu theo công nghệ điện toán
đám mây, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung, tạo nền tảng cho phát
triển chính quyền điện tử đồng bộ theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử quốc
gia.
- Phát triển bưu chính theo hướng
dịch vụ số; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng mã địa chỉ gắn với bản đồ số
(Vpostcode). Phát triển ngành báo chí, truyền thông theo hướng chuyên nghiệp,
hiện đại. Hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ phát
triển bền vững trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
(Chi
tiết Phụ lục X kèm theo)
6. Phương án
phát triển hạ tầng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; bố trí quỹ đất trong giai đoạn
2021 - 2030 bảo đảm mỗi huyện, thị xã, thành phố có đủ số lượng đội Cảnh sát
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo quy định. Phát triển hệ thống mạng
lưới giao thông hướng tới mục tiêu đảm bảo các phương tiện phòng cháy chữa cháy
và cứu nạn cứu hộ tiếp cận được 100% trung tâm thôn, xóm (khu vực nông thôn) và
lõi khu dân cư (khu vực thành thị), các cơ sở, khu vực có nguy cơ cháy nổ cao.
Phát triển mạng lưới hệ thống cấp nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt kết hợp với
cấp nước chữa cháy. Xây dựng hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành về phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ kết nối đồng bộ với Trung tâm thông tin chỉ
huy, điều hành về giao thông, an ninh trật tự của lực lượng Công an tỉnh.
VI. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án
phát triển hạ tầng giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
Rà soát, điều chỉnh và đầu tư,
nâng cấp mạng lưới, quy mô cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
chuyên biệt các cấp theo hướng hiện đại, phù hợp tình hình thực tiễn và nhu cầu
của địa phương. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất của trường học;
đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học đáp ứng yêu cầu thực tế và bảo đảm khả
năng tiếp cận giáo dục cho học sinh. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo
dục, đặc biệt là các huyện miền núi, xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đảm bảo quỹ đất cho việc mở rộng, xây mới hạ tầng
giáo dục các cấp học theo tiêu chuẩn quốc gia. Ưu tiên thu hút đầu tư các cơ sở
giáo dục ngoài công lập, nhất là cơ sở đạt chuẩn quốc tế.
Cải tạo cơ sở vật chất và trang
thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp. Nâng
cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Phú Yên, Đại học xây dựng Miền Trung,
Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên.
(Chi
tiết tại Phụ lục XI đính kèm)
2. Phương án
phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
Ưu tiên đầu tư từ ngân sách nhà
nước, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, phân
tích, kiểm định, kiểm nghiệm về tiêu chuẩn đo lường chất lượng; ứng dụng và
chuyển giao công nghệ nhằm tăng tiềm lực và nâng cao năng lực cho các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập trên địa bàn Tỉnh. Huy động nguồn lực ngoài nhà
nước để phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Tăng cường tiềm lực
cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trung tâm Khoa học và Công nghệ. Đầu tư
không gian đổi mới sáng tạo trên cơ sở vật chất đang có; ưu tiên kêu gọi đầu tư
Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Phú Yên trên địa bàn thành phố Tuy Hòa. Phát
triển mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn Tỉnh.
3. Phương án
phát triển hạ tầng y tế
Phát triển đồng bộ mạng lưới và
cơ sở hạ tầng phục vụ công tác khám, chữa bệnh và y tế dự phòng. Đến năm 2030,
hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên dự kiến gồm
khoảng 10 bệnh viện đa khoa và chuyên khoa công lập, 09 trung tâm y tế huyện đa
chức năng, 100% xã có trạm y tế, đảm bảo 100% trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các cơ sở y tế
ngoài công lập đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của Nhân dân trên cơ sở phù hợp
với các quy hoạch có liên quan; trong đó ưu tiên kêu gọi đầu tư xây dựng các bệnh
viện cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
(Chi
tiết tại Phụ lục XII đính kèm)
4. Phương án
phát triển hạ tầng các cơ sở trợ giúp xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công với cách mạng
Đầu tư cải tạo, nâng cấp Trung
tâm bảo trợ xã hội Tỉnh và các Cơ sở cai nghiện ma tuý và trợ giúp xã hội. Củng
cố, nâng cấp hệ thống cơ sở bảo trợ xã hội, phát triển mô hình chăm sóc người
có hoàn cảnh đặc biệt tại cộng đồng; khuyến khích sự tham gia của khu vực tư
nhân, doanh nghiệp vào triển khai các hoạt động bảo trợ xã hội, trẻ em mồ côi,
người khuyết tật; phát triển các mô hình chăm sóc người cao tuổi. Ưu tiên thu
hút đầu tư xây dựng các cơ sở dịch vụ như Viện dưỡng lão.
5. Phương án
phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao
Bảo vệ, khai thác có hiệu quả
các di tích lịch sử - văn hóa; quan tâm đầu tư xây dựng, tôn tạo các công trình
văn hóa, thể thao cấp tỉnh đạt chuẩn. Nghiên cứu, thành lập Công viên địa chất
Phú Yên theo quy định hiện hành; đầu tư hoàn thiện Bảo tàng Tỉnh, phấn đấu đến
năm 2030 đạt tiêu chuẩn Bảo tàng hạng 2 gắn với khai thác du lịch; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động, số hóa của thư viện.
Đẩy mạnh đầu tư hoàn thiện hệ
thống thiết chế văn hóa các cấp trên địa bàn Tỉnh gồm: Nhà văn hóa Diên Hồng;
nâng cấp hệ thống thiết chế văn hóa, Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thị
xã, thành phố đảm bảo đạt chuẩn về diện tích, quy mô theo quy định.
Ưu tiên bố trí quỹ đất và thu
hút các nguồn lực xã hội hóa xây dựng, nâng cấp mở rộng một số công trình văn
hóa và thể thao. Đến năm 2030, tất cả huyện, thị xã, thành phố đầu tư hoàn chỉnh
cơ bản 3 công trình thể thao cấp huyện. Ưu tiên thu hút đầu tư Trung tâm văn
hóa triển lãm, Trung tâm Hội nghị - hội thảo tỉnh Phú Yên.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)
6. Phương án
phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ
a) Hạ tầng thương mại, dịch vụ
Khu vực đô thị: Chú trọng phát
triển trung tâm thương mại, siêu thị; các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tổng
hợp; phát triển các đường phố thương mại.
Khu vực nông thôn: Nâng cấp, cải
tạo, xây dựng mới các loại hình chợ bán lẻ song song với phát triển mạng lưới cửa
hàng tiện lợi, cửa hàng tạp hoá, siêu thị mini. Lấy chợ làm hạt nhân để tổ chức
các hoạt động thương mại - dịch vụ.
Dành quỹ đất để thu hút các nhà
đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị tại các trung tâm kinh tế, nhất
là đô thị lớn của Tỉnh. Đầu tư nâng cấp các hạ tầng thương mại tại các huyện,
thị xã và thành phố của Tỉnh.
b) Hạ tầng logistics
Phát triển các trung tâm
logistics gắn với cảng hàng không Tuy Hòa, bến cảng Vũng Rô, bến cảng nước sâu
Bãi Gốc và cảng cạn ICD Đông Hòa; hình thành các các trung tâm logistics gắn với
các đô thị lớn của Tỉnh và các khu công nghiệp trên địa bàn; tập trung xây dựng
các cơ sở hạ tầng hỗ trợ vận tải đa phương thức như ga hàng hóa cho xe lửa và hệ
thống đường dẫn, đường kết nối với cao tốc Bắc - Nam... Đến năm 2030, phát triển
(1) Trung tâm logistics tại Đông Hòa và cảng cạn (ICD) phục vụ bến cảng Vũng Rô
và bến cảng bãi Gốc; (2) Trung tâm logistics phía Tây thành phố Tuy Hòa (trạm
trung chuyển); (3) Trung tâm logistics Sông Cầu gắn với các khu công nghiệp
Sông Cầu.
c) Hạ tầng xăng dầu, khí đốt
Tiếp tục duy trì và đầu tư mở rộng
các kho xăng dầu, khí đốt hiện có trên địa bàn Tỉnh; trong đó nâng cấp, mở rộng
kho xăng dầu Vũng Rô. Thu hút đầu tư, xây dựng hệ thống kho xăng dầu, khí đốt,
các khu bồn, bể chứa cung cấp cho các khu công nghiệp, khu kinh tế Nam Phú Yên
và các tỉnh khu vực Tây Nguyên.
(Chi
tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
VII. PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
Đảm bảo việc sử dụng đất có hiệu
quả, tiết kiệm; đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong tương lai; tuân thủ
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể
thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự
phát triển của Tỉnh. Đảm bảo bố trí sử dụng đất hợp lý, phù hợp với chỉ tiêu sử
dụng đất đã phân bổ cho tỉnh Phú Yên.
(Chi
tiết tại Phụ lục XV kèm theo)
VIII. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án
quy hoạch xây dựng các vùng liên huyện
a) Vùng liên huyện phía Đông
(ven biển) gồm thành phố Tuy Hòa (dự kiến mở rộng về phía Nam), thành phố Sông
Cầu (dự kiến) và thị xã Tuy An (dự kiến). Thành phố Tuy Hòa là trung tâm hành
chính, nơi tập trung dân cư mật độ cao của toàn tỉnh và là trung tâm kinh tế,
giao thương, văn hóa chính trị của toàn tỉnh. Thị xã Sông Cầu và huyện Tuy An
là đô thị du lịch nên mật độ dân số cư trú thấp.
b) Vùng liên huyện phía Tây gồm
huyện Đồng Xuân, huyện Sơn Hòa và huyện Sông Hinh. Tập trung xây dựng các vùng
chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, chăn nuôi đại gia súc,
công nghiệp chế biến nông lâm sản; phát triển kinh tế trang trại; xây dựng và
nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp sản xuất vườn đồi, vườn rừng
với quy mô thích hợp. Phát triển mạnh du lịch miền núi gắn liền với văn hóa các
dân tộc, cảnh quan thiên nhiên.
c) Vùng liên huyện bán sơn địa
gồm huyện Phú Hòa và huyện Tây Hòa. Vùng này tập trung phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, hình thành vùng chuyên canh sản xuất lớn gắn với vùng
nguyên liệu phục vụ chế biến nông sản; phát triển công nghiệp nhất là chế biến
nông lâm sản; phát triển dịch vụ du lịch sinh thái.
2. Phương án
quy hoạch xây dựng các vùng huyện
a) Vùng huyện Sông Hinh: Là cửa
ngõ giao lưu, kết nối với tỉnh Đắk Lắk, là trung tâm phát triển thương mại dịch
vụ; từng bước hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hướng vào
các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tạo ra sản phẩm có chất lượng; phát triển
các vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến; phát triển mô hình du lịch nông
nghiệp, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng…
b) Vùng huyện Sơn Hòa: Là cửa
ngõ giao lưu, kết nối với tỉnh Gia Lai; xây dựng và phát triển huyện trở thành
trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; phát triển du lịch theo hướng du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh gắn với tôn tạo, bảo tồn các di
tích lịch sử, văn hóa, phát triển du lịch cộng đồng; phát triển công nghiệp chế
biến các sản phẩm nông sản đặc trưng của huyện để nâng cao giá trị sản phẩm.
c) Vùng huyện Đồng Xuân: Là
vùng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung các sản phẩm
có chất lượng và giá trị kinh tế cao; phát triển công nghiệp gắn với nông nghiệp
nhất là việc quy hoạch vùng nguyên liệu và tiểu thủ công nghiệp; đẩy mạnh trồng
rừng, phát triển kinh tế rừng nhằm cải thiện năng suất, tăng sản lượng khai
thác gỗ rừng trồng; phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng là thế mạnh của
huyện, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch gắn với di tích lịch văn hoá như: Khu du lịch
suối nước nóng thôn Triêm Đức - xã Xuân Quang 2; Khu du lịch sinh thái Suối
Chình - xã Xuân Sơn Bắc; khu du lịch sinh thái, văn hóa Xí Thoại - xã Xuân
Lãnh…
d) Vùng huyện Tây Hòa: Là vùng
phát triển nông nghiệp công nghệ cao, xây dựng và hình thành các vùng sản xuất
tập trung, vùng nguyên liệu cây hàng năm và cây ăn quả cho công nghiệp chế biến;
phát triển công nghiệp theo hướng thân thiện môi trường, thu hút phát triển
công nghiệp chế biến và các ngành công nghiệp phù hợp với lợi thế của địa
phương; phát triển các loại hình du lịch tận dụng lợi thế sẵn có của địa phương
như: Suối nước khoáng Lạc Sanh tại thôn Bình Thắng, xã Sơn Thành Đông; Suối Lạnh
tại xã Hòa Thịnh; Hồ Hóc Răm tại xã Hòa Tân Tây…
đ) Vùng huyện Tuy An: Là vùng
phát triển kinh tế biển, tập trung phát triển mạnh ngành thủy sản, coi đây là
ngành mũi nhọn và là khâu đột phá để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, trong đó
trọng tâm là nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy hải sản, trung tâm dịch vụ hậu
cần nghề cá; phát triển du lịch biển đảo, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa,
du lịch thể thao, du lịch cộng đồng lấy du lịch văn hóa và du lịch biển đảo làm
mũi nhọn; kết hợp hình thành và phát triển một số loại hình du lịch chuyên đề;
phát triển sản phẩm du lịch theo hướng xanh, sạch, bền vững và chất lượng; hình
thành các tuyến đường giao thông đến các điểm di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
du lịch, trong đó chú trọng các khu vực đầm Ô Loan, gành Đá Đĩa, Gò Thì Thùng,
Hòn Yến...
e) Vùng huyện Phú Hòa: Là vùng
phát triển sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hàng hóa và du lịch
văn hoá, sinh thái dựa trên những lợi thế tự nhiên của huyện; phát triển công
nghiệp theo mô hình kết hợp mô hình tập trung (các KCN, CCN) và phân tán với
hình thức sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề hộ gia đình; phát triển các
loại hình du lịch tận dụng lợi thế sẵn có của địa phương như: Du lịch lịch sử,
văn hoá: Thành Hồ, Văn Miếu Tuy Hòa, di tích Núi Sầm, Mộ & Đền thờ Lương
Văn Chánh; Du lịch sinh thái, nhân văn: Khoáng Phú Sen, Đập Đồng Cam, Gành đá
Hòa Thắng, làng nghề truyền thống; Du lịch trải nghiệm cộng đồng: cộng đồng
Chăm H’roi buôn Hố Hầm, cộng đồng dân cư nông thôn…
IX. PHƯƠNG
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC,
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án
bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Phương án phân vùng bảo vệ
môi trường
- Vùng hạn chế phát thải: Vùng
đệm của khu vực bảo vệ nghiêm ngặt; Khu dân cư tập trung ở đô thị (bao gồm cả nội
thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về
phân loại đô thị); Vùng đất ngập nước quan trọng; Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt
được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài
nguyên nước; Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước
tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.
- Vùng bảo vệ khác: Các vùng
còn lại trên địa bàn Tỉnh.
b) Phương án bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về hiện
trạng và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Phú Yên, làm cơ sở phân chia
các vùng sinh thái, các khu bảo tồn và hành lang đa dạng sinh học góp phần vào
việc quy hoạch bảo tồn tổng thể cả nước.
Bảo tồn, phát triển và sử dụng
bền vững tài nguyên đa dạng sinh học về các nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh
thái phong phú trên địa bàn Tỉnh nhằm bảo vệ sức khỏe Nhân dân, bảo vệ môi trường
và giá trị đa dạng sinh học.
Ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh
học, khai thác bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; tiếp tục bảo
tồn, gìn giữ, phục hồi các hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên; nâng cao độ che
phủ rừng, ngăn chặn suy giảm chất lượng rừng; bảo vệ các giống loài, nguồn gen
và bảo đảm an toàn sinh học.
Xây dựng, phát triển và tổ chức
quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
c) Phương án quan trắc chất lượng
môi trường
Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết
bị, mạng lưới quan trắc cho từng loại môi trường; đến năm 2030, toàn tỉnh có
trên 507 vị trí quan trắc: Môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt lục địa, trầm
tích, nước biển ven bờ và chất lượng không khí.
d) Phương án quản lý bảo vệ và
phát triển rừng bền vững
Bảo vệ và phát triển bền vững rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Tập trung nâng cao chất lượng rừng.
Phát triển hệ thống rừng, vườn cây phòng hộ môi trường, cảnh quan cho các đô thị,
khu công nghiệp và khu du lịch. Tăng cường duy trì chất lượng rừng phòng hộ ven
biển đạt chất lượng ở mức cao nhất nhằm hạn chế sạt lở bờ sông, bờ biển.
đ) Phương án sắp xếp, phân bố
không gian các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và nhà tang lễ
Xây dựng các nghĩa trang cấp tỉnh
với công nghệ an táng tổng hợp (chôn cất một lần, cát táng và hỏa táng). Mỗi
huyện xây dựng nghĩa trang riêng. Di dời nghĩa trang nhỏ lẻ, mộ rải rác về các
nghĩa trang tập trung; cải tạo, chỉnh trang bổ sung cây xanh, cảnh quan, xử lý
môi trường, chuyển thành mô hình công viên tưởng niệm đối với những nghĩa
trang, nghĩa địa không thể di dời. Xây dựng cơ sở hỏa táng tại các nghĩa trang
cấp tỉnh. Mỗi đơn vị hành chính cấp huyện xây dựng ít nhất 01 nhà tang lễ.
2. Phương án
bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
a) Khu vực cấm hoạt động khai
thác khoáng sản
Các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn Tỉnh thực hiện
theo các quyết định được phê duyệt và quy định của pháp luật. Quá trình thực hiện,
căn cứ các quy định hiện hành và thực tiễn của địa phương để rà soát, cập nhật,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh cho phù hợp.
b) Phương án thăm dò, khai thác
chế biến khoáng sản
Thực hiện quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng hiệu quả các khoáng sản hiện có trên địa bàn Tỉnh theo quy
định và quy hoạch ngành quốc gia liên quan đến khoáng sản được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác quản
lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước; tận dụng tối đa nguồn đất, đá thải mỏ làm vật liệu san lấp mặt bằng các dự
án phát triển hạ tầng đô thị, giảm áp lực lên các bãi thải mỏ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)
3. Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra
a) Phân vùng tài nguyên nước
Tài nguyên nước tỉnh Phú Yên được
phân thành 03 vùng chính theo các lưu vực sông:
- Vùng lưu vực sông Ba: Gồm diện
tích lưu vực sông Ba thuộc tỉnh Phú Yên, nằm trên địa phận của thành phố Tuy
Hòa, thị xã Đông Hòa, huyện Sông Hinh, huyện Phú Hòa, huyện Tây Hòa và một phần
của huyện Sơn Hòa, huyện Tuy An.
- Vùng lưu vực sông Kỳ Lộ: Gồm
diện tích lưu vực sông Kỳ Lộ thuộc tỉnh Phú Yên, nằm trên địa bàn hành chính của
huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, Tuy An, thị xã Sông Cầu và một phần huyện Phú Hòa,
thành phố Tuy Hòa.
- Vùng lưu vực sông Cầu: Gồm diện
tích lưu vực Sông Cầu và các sông suối nhỏ phía Bắc tỉnh Phú Yên, nằm trên địa
bàn thị xã Sông Cầu.
b) Phân bổ tài nguyên nước
Phân bổ nguồn nước phải đảm bảo
tính bền vững, dựa cơ sở trên kết quả đánh giá tương quan giữa nhu cầu khai
thác sử dụng nước và khả năng đáp ứng của nguồn nước:
- Phân bổ nguồn nước đáp ứng
100% nhu cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, công nghiệp cấp 90%; du lịch,
dịch vụ 85% nhu cầu nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước. Nguồn nước ưu
tiên sử dụng là nguồn nước mặt khai thác tại các hệ thống sông chính và các hồ
chứa thuộc các lưu vực sông trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Nguồn nước dự phòng dành
cho cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, dịch vụ và chăn nuôi trong điều
kiện hạn hán thiếu nước là nguồn nước dưới đất.
- Phân bổ theo nhu cầu tối thiểu
của từng đối tượng sử dụng nước nông nghiệp tùy theo từng phân vùng cụ thể, đặc
biệt xem xét ưu tiên sử dụng nước cho vườn cây ăn quả, rau màu, nuôi trồng thủy
sản nước ngọt, lúa, một số vùng mía nguyên liệu cho nhà máy đường.
c) Bảo vệ tài nguyên nước
Khai thác sử dụng hợp lý tài
nguyên nước mặt và nước dưới đất; đảm bảo dòng chảy tối thiểu trên các hệ thống
sông; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, xây dựng mạng quan trắc, giám sát
khai thác và sử dụng tài nguyên nước; kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác, sử
dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các tầng chứa nước có nguy cơ xâm nhập mặn,
lượng khai thác không vượt qua ngưỡng giới hạn trữ lượng tiềm năng.
d) Phòng chống và khắc phục hậu
quả do nước gây ra
Tiếp tục đầu tư, xây dựng các
công trình thủy lợi, đê điều, cấp nước nhằm đảm bảo nguồn nước ngọt cho sản xuất
nông nghiệp và dân sinh. Đầu tư hệ thống công trình phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển tại các vị trí xung yếu. Xây dựng kế hoạch quan trắc, dự báo,
thông báo kịp thời triều cường, nước biển dâng trong phạm vi của Tỉnh; phát triển
rừng phòng hộ chắn sóng để phòng, chống xâm nhập mặn và nước biển dâng; rà soát
những diện tích có khả năng thiếu nước để chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp.
Kết hợp giữa biện pháp công
trình và phi công trình nhằm nâng cao hiệu quả trong phòng, chống và khắc phục
hậu quả do nước gây ra.
4. Phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng
loại thiên tai trên địa bàn
Phân vùng rủi ro đối với từng
loại thiên tai trên địa bàn Tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối
với từng loại thiên tai:
- Khu vực dễ bị ảnh hưởng cao bởi
triều cường, bão, áp thấp nhiệt đới là các xã ven biển, cửa sông thuộc thành phố
Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An và các xã nằm dọc sông
Ba.
- Các xã nằm dọc Sông Ba, Sông
Cái và hạ lưu Sông Ba là khu vực dễ bị ảnh hưởng do lũ lụt trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
- Các xã thuộc các khu vực miền
núi ven các hệ thống sông, hồ trên địa tỉnh là khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng
do lũ quét.
- Khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi hạn
hán, xâm nhập mặn, thiếu nước, lốc, sét thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên
địa bàn Tỉnh.
b) Phương án phòng, chống thiên
tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân; tăng cường khả năng chống chịu
và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái. Tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo nâng cao năng lực lượng chuyên môn
trong công tác tìm kiếm, cứu hộ cứu nạn; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ để
nâng cao chất lượng và kịp thời cho công tác dự báo, cảnh báo; xây dựng, cập nhật
cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu; tổ chức thường xuyên diễn tập phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai.
Củng cố hệ thống đê sông, đê biển,
hồ chứa nước, các công trình phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu. Nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu của hệ thống cơ sở hạ
tầng. Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động thích ứng với biến
đổi khí hậu. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai trên địa
bàn Tỉnh.
Lập bản đồ rủi ro khí hậu, bản
đồ mức độ phơi bày trước hiểm họa và tính dễ bị tổn thương và các biện pháp
thích ứng; nâng cao năng lực dự báo và các hệ thống cảnh báo sớm; tăng cường mạng
lưới bảo trợ xã hội và chăm sóc xã hội đối với các nhóm dễ bị tổn thương; xây dựng
kế hoạch quản lý tài nguyên nước trong lưu vực sông và các khu vực trọng điểm;
tăng cường nhận thức cộng đồng, nâng cao năng lực, kế hoạch địa phương; tăng cường
các chương trình tái định cư, giảm mức độ phơi bày trước hiểm họa và tính dễ bị
tổn thương; tăng cường phát triển lâm nghiệp, bao gồm bảo tồn, phục hồi và tái
trồng rừng ngập mặn.
c) Phát triển hạ tầng phòng, chống
thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu
Đầu tư mới và nâng cấp, mở rộng
các tuyến đê/kè dọc hai bên các tuyến sông trên địa bàn Tỉnh, nhất là các khu vực
có nguy cơ sạt lở ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân; các hạ lưu khu vực sông
kết hợp với chỉnh trang đô thị; tiếp tục củng cố hệ thống đê/kè biển, các mỏ
hàn để chủ động ứng phó với nước biển dâng khu vực ven biển.
X. DANH MỤC
DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng,
tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu
hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của
từng thời kỳ.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)
XI. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải
pháp về huy động, sử dụng nguồn lực, thu hút vốn đầu tư
Huy động tổng hợp các nguồn vốn
đầu tư phát triển từ ngân sách Tỉnh và Trung ương. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực
then chốt, các dự án quan trọng, cấp bách, có tính đột phá và sức lan tỏa. Xã hội
hóa, đa dạng các hình thức đầu tư nhằm huy động, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của
các thành phần kinh tế đặc biệt với các dự án trong nhóm trụ cột phát triển của
Tỉnh.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều
hành thu, chi ngân sách và đầu tư công. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính -
ngân sách; tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn lực
tài chính, tài sản công nhất là nguồn vốn khai thác từ quỹ đất. Tiếp tục cơ cấu
lại ngân sách, tăng tỷ trọng các nguồn thu bền vững; thực hiện đồng bộ các giải
pháp tăng thu ngân sách, chống thất thu thuế; triển khai rộng rãi hóa đơn điện
tử.
Đẩy mạnh cải cách hành chính,
trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính gắn với xây dựng chính quyền số, xã hội
số; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức hợp tác công - tư (PPP)
trong phát triển hạ tầng chiến lược, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông.
Nghiên cứu xây dựng cơ chế
chính sách đột phá để thu hút các nhà đầu tư chiến lược có khả năng dẫn dắt,
hình thành hệ sinh thái các ngành kinh tế trọng điểm, tạo động lực lan tỏa thúc
đẩy phát triển các doanh nghiệp khác.
2. Giải
pháp về phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng chiến lược nguồn nhân
lực nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội; tập trung
nhân lực thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm như dự án luyện kim; lọc, hóa dầu;
sản xuất năng lượng…và phát triển hệ thống đô thị ven biển xanh, thân thiện môi
trường.
Tăng cường công tác đào tạo dài
hạn, đào tạo chính quy tại Đại học Phú Yên và giáo dục nghề nghiệp tại các trường
cao đẳng đảm bảo nguồn lao động có chất lượng đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật
đa dạng. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng các
yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục các cấp; củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục,
chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia; nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông và
giáo dục nghề nghiệp.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục
theo hướng thu hút đầu tư, đóng góp của doanh nghiệp và cộng đồng vào giáo dục,
đào tạo nghề ngắn hạn và đào tạo dài hạn.
3. Giải
pháp về bảo vệ môi trường, phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
Thể chế hóa kịp thời và tổ chức
thực hiện nghiêm các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về bảo vệ môi trường. Tăng cường và đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo
vệ môi trường. Phát triển các nguồn năng lượng sạch, khuyến khích các cơ sở sản
xuất đổi mới công nghệ thân thiện với môi trường. Ưu tiên và có cơ chế để thực
hiện xã hội hóa, kêu gọi đầu tư, hỗ trợ cho việc phát triển các công nghệ xử
lý, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Tỉnh.
Thu hút đầu tư có chọn lọc các
dự án thân thiện với môi trường; đẩy mạnh hợp tác quốc tế, phát triển khoa học
công nghệ, tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường.
Phát triển hệ thống mạng lưới tổ
chức khoa học và công nghệ; nghiên cứu ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 vào phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Ưu tiên bố trí ngân
sách cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo;
phấn đấu đạt mức 2% tổng chi ngân sách tại địa phương để bảo đảm đủ nguồn lực
phát huy hiệu quả vai trò của khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Triển khai quyết liệt, hiệu quả
các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng số,
cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng đến
xã hội số; tập trung xây dựng thành công chính quyền điện tử, thành phố thông
minh.
4. Giải
pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
Nghiên cứu, ban hành một số
chính sách, quy định liên kết, hợp tác với các tỉnh vùng duyên hải Trung Bộ,
khu vực Tây Nguyên, thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; chính sách vùng
động lực để tạo cơ chế đặc thù trong thu hút đầu tư đối với các vùng là động lực,
trung tâm thúc đẩy phát triển của Tỉnh, của vùng và sự liên kết giữa vùng động
lực với các vùng phụ trợ; chính sách, hỗ trợ đầu tư kết nối hạ tầng giao thông,
hạ tầng kỹ thuật điện, nước, viễn thông... đối với các khu kinh tế, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp…
Tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp
tác mới với các tỉnh, thành phố của các nước có nhiều điểm tương đồng với Phú
Yên, có tiềm năng, thế mạnh trong việc hợp tác phát triển kinh tế, chuyển giao
công nghệ, giao lưu văn hóa; quan tâm mở rộng hợp tác quốc tế, xúc tiến thiết lập
quan hệ hợp tác hữu nghị với các đối tác, địa phương nước ngoài, trước hết là
quan hệ hợp tác hữu nghị ở cấp địa phương với một số địa phương của Nhật Bản,
Hàn Quốc và ASEAN.
5. Giải
pháp về quản lý, kiểm soát phát triển các khu vực chức năng, phát triển đô thị
và nông thôn
Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển
đổi đất nông nghiệp hiện có sang đất phi nông nghiệp để đáp ứng tiêu chí phát
triển đô thị và nhu cầu tăng trưởng kinh tế cho xã hội. Kết hợp chặt chẽ quá
trình đô thị hóa nông thôn và xây dựng nông thôn mới; ưu tiên phát triển kết cấu
hạ tầng nông thôn, tăng cường xã hội hóa đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng.
Quản lý giám sát chặt chẽ đảm bảo
việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kết nối mạng
lưới hạ tầng chung của địa phương và các vùng phụ cận.
Đầu tư xây dựng, tích hợp và
hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo mô hình hiện đại, tập
trung, thống nhất. Thực hiện nghiêm túc, công khai, minh bạch công tác giao đất,
cho thuê đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua đấu
giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
Đầu tư phát triển hệ thống đô
thị sinh thái, đô thị xanh, đô thị thông minh. Xây dựng và hoàn thiện các quy
hoạch chi tiết và thiết kế đô thị ở các khu vực trung tâm, khu đô thị mới. Tổ
chức thực hiện tốt việc định hướng phân khu chức năng ở các khu vực đô thị và
nông thôn để người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin và giám sát
việc thực hiện.
6. Giải
pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
Tổ chức công bố công khai quy
hoạch, tạo sự đồng thuận, nhất quán trong triển khai thực hiện. Đẩy mạnh hoạt động
xúc tiến đầu tư, tổ chức giới thiệu, quảng bá về tiềm năng, lợi thế, các chương
trình, dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của địa phương với các nhà đầu tư trong
và ngoài nước.
Thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật.
Triển khai xây dựng kế hoạch thực
hiện, thường xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch thành các kế hoạch
5 năm, hằng năm. Đổi mới công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phù hợp
với yêu cầu của thực tiễn và thông lệ quốc tế. Bố trí bộ máy lãnh đạo tâm huyết,
cán bộ đủ năng lực để triển khai thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
XII. SƠ ĐỒ,
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục sơ đồ, bản đồ
Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi
tiết tại Phụ lục XVIII)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở,
căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn Tỉnh theo quy
định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Yên:
a) Tổ chức công bố, công khai
Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống
sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội
dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu,
hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Phú Yên.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện
Quy hoạch tỉnh, rà soát điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật;
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
đề án, chương trình phù hợp với yêu cầu phát triển tỉnh Phú Yên và quy định
pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch
tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý
nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện quy trình, thủ
tục điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội dung mâu thuẫn so với quy
hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị
quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và quy định có
liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn Tỉnh, bao gồm cả
các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực,
phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
và Danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải
phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các
quy hoạch có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục,
thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết
định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết
định của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, triển
khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị
trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, phù hợp với yêu
cầu thực tiễn phát triển của Tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan.
Các dự án, công trình đang được
rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và
thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện
đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản
án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định
hiện hành.
Đối với các dự án quy hoạch đầu
tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và huy động, bố trí đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ trì thực
hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Yên chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm
tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống
bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà
soát, góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục
các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức
năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu
tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo
đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện
nghiêm túc và đầy đủ các cam kết tại Văn bản số 7254/UBND-TH ngày 28 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
5. Các bộ, ngành liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành một số cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí
nguồn lực thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ
2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)
STT
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Chức năng đô thị
|
1
|
Đô thị Tuy Hòa
|
II
|
I
|
Đến năm 2025, thành phố Tuy
Hòa đạt một số chỉ tiêu của đô thị loại I, mở rộng địa giới hành chính để tạo
thuận lợi cho việc định hướng đến năm 2030 thành phố Tuy Hòa đảm bảo tiêu chí
đô thị loại I. Là đô thị biển, hạt nhân, trung tâm động lực tổng hợp toàn tỉnh.
|
2
|
Đô thị Đông Hòa
|
IV
|
III
|
Thị xã trực thuộc tỉnh. Trung
tâm tổng hợp - Trung tâm dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp và dịch vụ.
|
3
|
Đô thị Sông Cầu
|
III
|
II
|
Thị xã lên thành phố trực thuộc
tỉnh. Trung tâm tiểu vùng phía Bắc của tỉnh; đô thị vệ tinh trên hành lang
ĐTH phía Đông; Trung tâm phát triển du lịch của vùng.
|
4
|
Đô thị Tuy An
|
V
|
IV
|
Huyện lên thị xã, trực thuộc
tỉnh. Trung tâm tổng hợp - Trung tâm dịch vụ hỗ trợ phát triển du lịch và dịch
vụ.
|
5
|
Đô thị La Hai
|
V
|
IV
|
Thị trấn huyện lỵ của huyện Đồng
Xuân. Đô thị trên trục đô thị hóa hành lang phát triển phía Tây của tỉnh.
Trung tâm tổng hợp cấp huyện
|
6
|
Đô thị Xuân Phước
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Đồng
Xuân
|
7
|
Đô thị Xuân Lãnh
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Đồng
Xuân
|
8
|
Đô thị Hai Riêng
|
V
|
IV
|
Thị trấn huyện lỵ của huyện
Sông Hinh; Trung tâm tổng hợp cấp huyện; Trung tâm tiểu vùng phía Tây của tỉnh
kết nối phát triển trực tiếp với vùng Tây Nguyên.
|
9
|
Đô thị Tân Lập
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Sông
Hinh
|
10
|
Đô thị Củng Sơn
|
V
|
IV
|
Thị trấn huyện lỵ của huyện
Sơn Hoà; Trung tâm tổng hợp cấp huyện; Trung tâm tiểu vùng phía Tây của tỉnh
kết nối phát triển trực tiếp với vùng Tây Nguyên.
|
11
|
Đô thị Sơn Long
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Sơn Hoà
|
12
|
Đô thị Trà Kê Sơn Hội
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Sơn Hoà
|
13
|
Đô thị Phú Hòa
|
V
|
IV
|
Thị trấn huyện lỵ của huyện
Phú Hoà; Trung tâm tổng hợp cấp huyện
|
14
|
Đô thị Phong Niên
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Phú Hoà
|
15
|
Đô thị Hòa Trị
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Phú Hoà
|
16
|
Đô thị Phú Thứ (mở rộng)
|
V
|
IV
|
Thị trấn huyện lỵ của huyện
Tây Hoà; Trung tâm tổng hợp cấp huyện
|
17
|
Đô thị Sơn Thành Đông
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Tây Hoà
|
18
|
Đô thị Hòa Mỹ Đông
|
|
V
|
Đô thị loại V, huyện Tây Hoà
|
Ghi chú:
- Trong quá trình xây dựng phát
triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định
hướng hoặc chia tách, sáp nhập thì thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại
đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của
pháp luật.
- Định hướng phân loại đô thị đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu công nghiệp
(KCN)
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến đến năm 2030 (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Các KCN thực hiện theo chỉ
tiêu phân bổ tại Quyết định 326/QĐ-TTg ngày
09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.449
|
|
I.1
|
Các khu công nghiệp đã
thành lập và đi vào hoạt động
|
|
430
|
|
1
|
KCN Hòa Hiệp 1
|
Thị xã Đông Hòa
|
101
|
Khu công nghiệp nằm trong Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
2
|
KCN Hòa Hiệp 2
|
Thị xã Đông Hòa
|
73
|
3
|
KCN An Phú
|
Thị xã Tuy Hòa
|
68
|
Khu công nghiệp nằm ngoài Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
4
|
KCN Đông Bắc Sông cầu khu vực
1
|
Thị xã Sông Cầu
|
106
|
5
|
KCN Đông Bắc Sông cầu khu vực
2
|
Thị xã Sông Cầu
|
82
|
I.2
|
Các khu công nghiệp dự kiến
thành lập mới
|
|
1.019
|
|
1
|
KCN công nghệ cao
|
Thị xã Đông Hòa
|
252
|
Khu công nghiệp nằm trong
|
2
|
KCN Hòa Tâm
|
Thị xã Đông Hòa
|
500
|
3
|
KCN Hòa Xuân Tây
|
Thị xã Đông Hòa
|
67
|
4
|
KCN Hòa Xuân Đông
|
Thị xã Đông Hòa
|
100
|
5
|
KCN Hòa Thành
|
Thị xã Đông Hòa và Thành phố Tuy Hòa
|
100
|
Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
II
|
Các KCN tiềm năng xem xét
mở rộng hoặc thành lập mới khi được điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu đất KCN
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đủ điều kiện theo quy định
|
|
2.013
|
|
1
|
KCN Hòa Tâm
|
Thị xã Đông Hòa
|
580
|
Các khu công nghiệp nằm trong Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
2
|
KCN Hòa Xuân Tây
|
Thị xã Đông Hòa
|
387
|
3
|
KCN Hòa Xuân Đông
|
Thị xã Đông Hòa
|
320
|
4
|
KCN hậu cần sân bay
|
Thị xã Đông Hòa
|
354
|
5
|
KCN Hòa Thành
|
Thị xã Đông Hòa
|
372
|
Ghi chú: Đối với
các khu công nghiệp quy hoạch mới, địa điểm, quy mô và phạm vi ranh giới sẽ được
xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên cụm công nghiệp (CCN)
|
Địa điểm dự kiến
|
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)
|
Ngành nghề hoạt động dự kiến
|
A
|
THỜI KỲ 2021 - 2030
|
|
730
|
|
I
|
Các cụm công nghiệp đã đi
vào hoạt động
|
Huyện Sông Hinh, huyện Sơn Hoà, huyện Đồng Xuân, huyện Phú Hoà, huyện
Tuy An, thị xã Sông Cầu
|
385
|
Đa ngành
|
II
|
Các cụm công nghiệp đang
triển khai thực hiện thủ tục đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
|
CCN Hòa Phú
|
Xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa
|
74
|
Đa ngành
|
III
|
Các cụm công nghiệp thành
lập mới
|
1
|
CCN Soi Nga
|
Huyện Đồng Xuân
|
56
|
Đa ngành
|
2
|
CCN Đá Mài
|
Huyện Tây Hòa
|
70
|
Đa ngành
|
3
|
CCN Nông Nghiệp
|
Huyện Tây Hòa
|
5
|
Đa ngành
|
4
|
CCN Xuân Thịnh
|
Thị xã Sông Cầu
|
70
|
Đa ngành
|
5
|
CCN Xuân Bình
|
Thị xã Sông Cầu
|
70
|
Đa ngành
|
B
|
SAU NĂM 2030
|
|
560
|
|
1
|
CCN Buôn Trinh
|
Huyện Sông Hinh
|
45
|
Đa ngành
|
2
|
CCN Tân An
|
Huyện Sông Hinh
|
60
|
Đa ngành
|
3
|
CCN Tân Lập
|
Huyện Sông Hinh
|
30
|
Đa ngành
|
4
|
CCN Vân Hòa
|
Huyện Sơn Hòa
|
50
|
Đa ngành
|
5
|
CCN Kiến Thiết
|
Huyện Sơn Hòa
|
15
|
Đa ngành
|
6
|
CCN Phước Lộc
|
Huyện Đồng Xuân
|
25
|
Đa ngành
|
7
|
CCN Phong Hậu
|
Huyện Phú Hòa
|
50
|
Đa ngành
|
8
|
CCN Long Phụng
|
Huyện Phú Hòa
|
8
|
Đa ngành
|
9
|
CCN Tiên Châu
|
Huyện Tuy An
|
12
|
Đa ngành
|
10
|
CCN Phong Phú
|
Huyện Tuy An
|
35
|
Đa ngành
|
11
|
CCN Trung Lương
|
Huyện Tuy An
|
20
|
Đa ngành
|
12
|
CCN Xuân Thọ 2
|
Thị xã Sông Cầu
|
70
|
Đa ngành
|
13
|
CCN Xuân Phương
|
Thị xã Sông Cầu
|
70
|
Đa ngành
|
14
|
CCN Xuân Lộc
|
Thị xã Sông Cầu
|
70
|
Đa ngành
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
1.290
|
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô và phạm
vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập
quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư, phù hợp với quy định pháp luật tại thời
điểm thành lập.
- Đối với một số CCN dự kiến đầu
tư sau năm 2030, trường hợp huy động được nguồn lực đầu tư phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu du lịch
|
Địa điểm
|
1
|
Khu du lịch gành Đá Đĩa
|
Huyện Tuy An
|
2
|
Khu du lịch quốc gia vịnh
Xuân Đài
|
Thị xã Sông Cầu
|
3
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng biển Từ
Nham
|
Thị xã Sông Cầu
|
4
|
Khu danh thắng Bãi Môn - Mũi
Điện
|
Thị xã Đông Hòa
|
5
|
Khu Di tích lịch sử Vũng Rô -
du lịch sinh thái Hòn Nưa
|
Thị xã Đông Hòa
|
6
|
Khu Du lịch sinh thái đầm Ô
Loan
|
Huyện Tuy An
|
7
|
Khu Du lịch sinh thái đảo Nhất
Tự Sơn
|
Thị xã Sông Cầu
|
8
|
Khu danh thắng Quần thể Hòn Yến
- bãi Phú Thường
|
Huyện Tuy An
|
9
|
Khu Du lịch sinh thái núi Đá
Bia
|
Thị xã Đông Hòa
|
10
|
Khu du lịch sinh thái Cao
nguyên Vân Hòa
|
Huyện Sơn Hòa
|
11
|
Khu công viên văn hóa Núi Nhạn
|
Thành phố Tuy Hòa
|
12
|
Các khu Ẩm thực Xứ Nẫu
|
|
13
|
Các khu chức năng tổng hợp
sân golf
|
Thành phố Tuy Hòa, thị xã
Sông Cầu; huyện Tuy An; huyện Phú Hòa; huyện Tây Hòa; thị xã Đông Hòa; huyện
Sông Hinh; huyện Đồng Xuân; huyện Sơn Hòa
|
Ghi chú: Về địa
điểm cụ thể, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của
các dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể
trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và
khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên công trình/Dự án
|
Quy mô dự kiến đến năm 2030
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Cao tốc
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía
Đông (CT.01), đoạn Quy Nhơn (Bịnh Định) - Chí Thạnh (Phú Yên), đoạn Chí Thạnh
(Phú Yên) - Vân Phong (Khánh Hòa)
|
|
|
|
Thực hiện theo quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia
|
2
|
Tuyến cao tốc Phú Yên - Đắk Lắk
(CT.23)
|
|
|
|
Thực hiện theo quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia
|
II
|
Quốc lộ
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư mở rộng các đoạn còn lại
của tuyến Quốc lộ 25
|
Cấp III; 02 - 04 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Huyện Phú Hòa
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
2
|
Đầu tư mở rộng tuyến Quốc lộ
29 đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Cấp III - IV; 02 - 04 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy
hoạch đô thị); tập trung các đoạn xung yếu, qua khu dân cư và các đoạn trong
đô thị
|
Thị xã Đông Hòa
|
Huyện Sông Hinh
|
|
3
|
Đầu tư mở rộng tuyến Quốc lộ
19C
|
Cấp III - IV; 02 - 04 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy
hoạch đô thị); tập trung các đoạn xung yếu, qua khu dân cư và các đoạn trong
đô thị
|
Huyện Đồng Xuân
|
Huyện Sông Hinh
|
|
4
|
Đầu tư hoàn chỉnh tuyến đường
bộ nối hai tỉnh Phú Yên - Gia Lai, đoạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Quốc lộ
19E)
|
Cấp III - IV; 02 - 04 làn xe
|
Huyện Đồng Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
5
|
Tuyến đường bộ ven biển
|
Cấp III đồng bằng và đường phố chính đô thị thứ yếu; 02 - 06 làn xe
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
III
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Đường Kết nối QL1A, QL1D phía
Nam hầm Cù Mông, thị xã Sông Cầu (tại Nút giao quy hoạch thị xã Sông Cầu)
|
Theo quy hoạch của địa phương
|
Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
2
|
Đường số 7 thị trấn Chí Thạnh
(tại Nút giao kết nối với thị trấn Chí Thạnh)
|
Theo quy hoạch của địa phương
|
Huyện Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
|
3
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ, đoạn từ
Nguyễn Tất Thành đến đường cao tốc (tại Nút giao kết nối với Đường Nguyễn Hữu
Thọ)
|
Theo quy hoạch của địa phương
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
4
|
QL.29 đoạn kết nối đường Cao
tốc với QL.1 (tại nút giao QL29)
|
Theo quy hoạch của địa phương
|
Thị xã Đông Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
|
5
|
Đường kết nối Cao tốc với QL1
(tại Nút giao KCN Hoà Tâm)
|
Theo quy hoạch của địa phương
|
Thị xã Đông Hòa
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
6
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.641 kết nối với tuyến đường bộ ven biển tỉnh Phú Yên
|
Cấp III-IV, 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Huyện Tuy An
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
7
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.645
|
Cấp III, 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch đô
thị)
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.648
(đoạn từ Cầu Dinh Ông - ĐT.645B)
|
Cấp III - IV, 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Huyện Tây Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.648
(giai đoạn 3)
|
Cấp III-IV, 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Huyện Tây Hòa
|
Huyện Tuy An
|
|
10
|
Đường ĐT.645B (Đường cơ động
quốc phòng gắn với phát triển KTXH, tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn Đông Hòa - Tây
Hòa)
|
Cấp III-IV, 2-4 làn xe
|
Thị xã Đông Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
|
11
|
Tuyến Xuân Phước - Phú Hải
(giai đoạn 3);
|
Cấp III-IV, 2-4 làn xe
|
Huyện Sơn Hòa
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
12
|
Công trình đầu tư xây dựng cầu
qua sông Ba (nối đô thị Phong Niên, huyện Phú Hòa với thị trấn Phú Thứ, huyện
Tây Hòa)
|
Cấp III - IV; 2-4 làn xe
|
Huyện Phú Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
|
13
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.642
|
Cấp III - IV; 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Thị xã Sông Cầu
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
14
|
Tuyến đường nối dài từ ĐT.643
đến điểm kết nối với tuyến đường bộ ven biển tỉnh Phú Yên
|
Cấp III 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch đô
thị)
|
Huyện Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
|
15
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.644 đến ĐT.647
|
Cấp III-IV, 2- 4 làn xe
|
Huyện Đồng Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
16
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.646
|
Cấp III - IV; 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Huyện Đồng Xuân
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
17
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.647
|
Cấp III - IV; 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Huyện Đồng Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
18
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.650
|
Cấp III - IV; 2-4 làn xe (đối với các đoạn qua Đô thị làm theo Quy hoạch
đô thị)
|
Huyện Tuy An
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
19
|
Tuyến ĐT.650 nối dài (kết nối
với Quốc lộ 25 và Quốc lộ 29)
|
Cấp III-IV, 2- 4 làn xe
|
Huyện Sơn Hòa
|
Huyện Sông Hinh
|
|
20
|
Tuyến kết nối Cảng hàng không
Tuy Hòa với Quốc lộ 25 và Quốc lộ 29
|
Đường đô thị, 4-6 làn xe
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
21
|
Tuyến đường từ cảng Bãi Gốc
(KKT Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên) kết nối QL1 đi KKT Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa)
|
Đường đô thị, 4-6 làn xe
|
Thị xã Đông Hòa
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
22
|
Tuyến đường kết nối tuyến đường
bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông với Thành phố Tuy Hòa và huyện Phú Hòa
|
Cấp III - IV, đường đô thị; 2-6 làn xe;
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Huyện Phú Hòa
|
|
23
|
Chương trình bê tông hóa đường
GTNT
|
Tối thiểu đạt chuẩn đường cấp D trở lên đến cấp IV
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
|
Ghi chú:
- Quy mô quy hoạch các đoạn tuyến
đường bộ qua khu vực đô thị đầu tư phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị.
- Về địa điểm cụ thể, quy mô,
diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của các dự án trong
danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng
giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng
cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
- Phương án quy hoạch (quy hoạch
mới, nâng cấp, sửa chữa, di dời) các tuyến đường huyện, đường đô thị, đường
nông thôn khác, đường trong các khu sản xuất, khu du lịch, khu, cụm công nghiệp,
phương án các công trình logistics cấp huyện, bến xe, bãi đỗ xe và các công
trình hạ tầng giao thông khác sẽ được xác định trong quy hoạch xây dựng đô thị,
quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng nông thôn.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN, TRẠM BIẾN ÁP
TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. NGUỒN
ĐIỆN
STT
|
Công trình cấp điện
|
Địa điểm dự kiến
|
Quy mô, công suất
(MW)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Công suất dự kiến đến năm 2030*
|
I
|
Điện gió tiềm năng
|
|
|
10.000
|
|
|
Nghiên cứu thu hút đầu tư các
dự án điện gió tại các khu vực tiềm năng
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
II
|
Điện mặt trời tiềm năng
|
|
|
1.850
|
|
|
Nghiên cứu thu hút đầu tư các
dự án điện mặt trời tại các khu vực tiềm năng
|
Thị xã Sông Cầu và các huyện Tây Hòa, Sơn Hoà, Phú Hoà, Sông Hinh
|
|
|
|
III
|
Điện sinh khối, điện sản
xuất từ rác tiềm năng
|
|
|
200
|
|
|
Nghiên cứu thu hút đầu tư các
dự án điện sinh khối, điện sản xuất từ rác tại các khu vực tiềm năng
|
Thành phố Tuy Hòa và các huyện Sơn Hòa, Tuy An, Tây Hoà, Đồng Xuân
|
|
|
|
IV
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
IV.1
|
Các dự án thủy điện đang
hoạt động dự kiến mở rộng, nâng công suất
|
|
|
|
|
1
|
Thủy điện Sông Hinh (Mở rộng)
|
Huyện Sông Hinh
|
70
|
140
|
Được phê duyệt theo
|
2
|
Thủy điện Sông Ba Hạ (Mở rộng)
|
Huyện Sơn Hòa
|
220
|
280
|
Quy hoạch điện VIII (Phụ lục III Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023)
|
3
|
Nâng công suất Thủy điện Đá
Đen
|
Huyện Tây Hòa
|
9
|
15
|
Cải tạo nâng công suất
|
IV.2
|
Dự án thủy điện được quy
hoạch trong giai đoạn 2011 - 2020 dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021
-2030
|
|
|
|
|
|
Thủy điện Khe Cách
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
12
|
|
IV.3
|
Các dự án thủy điện tiềm
năng
|
Các huyện: Đồng Xuân, Sông Hinh, Sơn Hòa
|
|
469
|
|
V
|
Nhà máy nhiệt điện LNG tiềm
năng
|
Thị xã Đông Hòa
|
|
1.400
|
|
Ghi chú:
- Quy mô và vị trí của các dự
án điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác sẽ được xác định
cụ thể trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quy hoạch khác có
liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc đầu tư các dự án
đã được quy hoạch giai đoạn 2011 - 2020 chưa triển khai thực hiện được đưa vào
giai đoạn 2021 - 2030, dự án nguồn điện có tiềm năng phát triển phải đảm bảo
phù hợp với Quy hoạch điện VIII, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các
quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều
kiện thực tiễn của tỉnh, tiềm năng phát triển và các quy định về bảo vệ môi trường,
bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước và các quy định khác có liên quan.
- Các dự án thủy điện đang vận
hành chỉ được thực hiện điều chỉnh công suất khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và đáp ứng các quy định về quy hoạch, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành.
- Danh mục các dự án, địa điểm
cụ thể, quy mô công suất, diện tích đất sử dụng đất, sử dụng mặt biển, cơ cấu tổng
mức đầu tư, nguồn vốn của các dự án nguồn điện nêu trên sẽ được tính toán, lựa
chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư,
tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ,
đảm bảo tuân thủ Quy hoạch điện VIII và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
B. LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI
1. Trạm
biến áp 110kV
TT
|
Tên trạm biến áp
|
Quy mô, công suất
(MVA)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Công suất dự kiến năm 2030
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
1.1
|
TBA 110kV Phú Lâm
|
|
40
|
|
1.2
|
TBA 110kV Vân Hòa
|
|
40
|
|
1.3
|
TBA 110kV Hòa Tâm
|
|
2x40
|
|
1.4
|
TBA 110kV Sơn Thành
|
|
40
|
|
1.5
|
TBA 110kV Xuân Lãnh
|
|
40
|
|
1.6
|
TBA 110kV KCN Đông Bắc Sông Cầu
|
|
40
|
|
1.7
|
TBA 110kV Sông Hinh
|
|
25
|
|
1.8
|
TBA 110kV Hòa Hiệp 2
|
|
40
|
|
1.9
|
TBA 110kV KCN Đa ngành
|
|
2x63
|
|
1.10
|
TBA 110kV Hòa trị
|
|
40
|
|
1.11
|
TBA 110kV Hóa dầu
|
|
2x40
|
|
1.12
|
TBA 110kV Hòa Hiệp 3
|
|
40
|
|
1.13
|
TBA 110kV Tuy Hòa 3
|
|
40
|
|
1.14
|
TBA 110kV Hòa Mỹ Đông
|
|
40
|
|
1.15
|
TBA 110kV NC Nam Phú Yên
|
|
2x40
|
|
1.16
|
TBA 110kV KCN Đông Bắc Sông Cầu
mở rộng
|
|
40
|
|
1.17
|
TBA 110kV Tuy An 2
|
|
40
|
|
1.18
|
TBA 110kV Phú Hòa
|
|
40
|
|
1.19
|
TBA 110kV Sông Cầu nối nối cấp
|
|
63
|
|
1.20
|
TBA 110kV Điện gió, điện mặt
trời xanh Sông Cầu
|
|
5/63
|
|
2
|
Cải tạo
|
|
|
|
2.1
|
TBA 110kV Tuy Hòa
|
2x40
|
2x63
|
|
2.2
|
TBA 110kV Tuy Hòa 2
|
25+40
|
2x40
|
|
2.3
|
TBA 110kV Tuy An
|
40
|
2x40
|
|
2.4
|
TBA 110kV Sông Cầu
|
40
|
2x63
|
|
2.5
|
TBA 110kV Sông Cầu 2
|
40
|
2x40
|
|
2.6
|
TBA 110kV Hòa Hiệp
|
25+40
|
2x40
|
|
2.7
|
TBA 110kV Sơn Hòa
|
25
|
2x40
|
|
2.8
|
TBA 110kV An Mỹ
|
40
|
2x40
|
|
2.9
|
TBA 110kV Đồng Xuân
|
25
|
2x40
|
|
2.10
|
TBA 110kV Phú Hòa
|
40
|
2x40
|
|
2.11
|
TBA 110kV Đèo cả
|
25
|
2x40
|
|
2. Đường
dây 110kV
STT
|
Tên đường dây
|
Quy mô (số mạch)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Quy mô dự kiến năm 2030
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
1.1
|
TBA 110kV Sơn Hòa - TBA 110kV
Sông Hinh
|
|
1x18,77km
|
|
|
ACSR-240
|
1.2
|
Trạm 220kV Sông Cầu - KCN
Đông Bắc Sông Cầu
|
|
1x18,77km
|
|
|
ACSR-240
|
1.3
|
TBA 220kV Nam Phú Yên - Hòa
Tâm
|
|
2x3km
|
|
|
ACSR-300
|
1.4
|
Nhánh rẽ đấu nối TBA Phú Lâm
|
|
2x3km
|
|
|
ACSR-300
|
1.5
|
Nhánh rẽ TBA 110kV Vân Hòa
|
|
2x4,5km
|
|
|
ACSR-300
|
1.6
|
Sông Hinh - Krông H'Năng
|
|
2x15km
|
|
|
ACSR-300
|
1.7
|
Đèo Cả - Hòa Hiệp 2 - nhánh rẽ
Trạm 220kV Tuy Hòa - Phú Hòa
|
|
1x41km
|
|
|
ACSR-240
|
1.8
|
Nhánh rẽ TBA Hòa Hiệp 2
|
|
1x28km
|
|
|
ACSR-300
|
1.9
|
Sơn Hòa - Krông Pa
|
|
2x0,5km
|
|
|
ACSR-300
|
1.10
|
Nhánh rẽ TBA 110kV Hóa Dầu
|
|
2x34km
|
|
|
ACSR-300
|
1.11
|
Nhánh rẽ TBA 110kV KCN Đa
ngành
|
|
2x 4km
|
|
|
ACSR-300
|
1.12
|
Nhánh rẽ TBA Sơn Thành
|
|
2x0,5km
|
|
|
ACSR-300
|
1.13
|
Nhánh rẽ TBA Hòa Trị
|
|
2x 0,5 km
|
|
|
ACSR-300
|
1.14
|
Nhánh rẽ TBA Xuân Lãnh
|
|
2x0,5km
|
|
|
ACSR-240
|
1.15
|
DZ 110kV Xuân Lãnh - TBA
110kV Vân Canh (Bình Định)
|
|
2x11 km
|
|
|
ACSR-300
|
1.16
|
Nhánh rẽ TBA Hòa Hiệp 3
|
|
1x20,5Km
|
|
|
ACSR-300
|
1.17
|
Nhánh rẽ TBA Tuy Hòa 3
|
|
2x4km
|
|
|
ACSR-300
|
1.18
|
Nhánh Rẽ TBA 110kV Hòa Mỹ
|
|
2x2,5km
|
|
|
Đông
|
|
ACSR-240
|
|
1.19
|
TBA 110kV NC Nam Phú Yên
|
|
2x1,5km
|
|
|
ACSR-300
|
1.20
|
TBA 110kV KCN Đông Bắc Sông Cầu
mở rộng
|
|
2x3 km
|
|
|
ACSR-300
|
1.21
|
Đường dây 110kV Sông Hinh -
Thủy điện Sông Hinh
|
|
2x9km
|
|
|
ACSR-300
|
1.22
|
Nhánh rẽ TBA 110kV Tuy An 2
|
|
2x4,5km
|
|
|
ACSR-240
|
1.23
|
Xuất tuyến 110kV Đấu nối TBA
|
|
4x5km
|
|
|
ACSR-300
|
1.24
|
Xuất tuyến 110kV Đấu nối TBA
220kV Nam Phú Yên
|
|
4x1,5km
|
|
|
ACSR-300
|
1.25
|
Tuy Hoà 220 - Phú Hoà
|
|
2x9 (AC-300)
|
|
1.26
|
Phú Hoà - Tuy Hoà 2
|
|
1x9 (AC-240)
|
|
1.27
|
Đấu nối ĐMT Xanh Sông Cầu
|
|
2x7 (AC-400)
|
|
1.28
|
Sông Cầu 220 - Quy Nhơn 3
|
|
2x30 (AC-300)
|
|
2
|
Cải tạo
|
|
|
|
2.1
|
Cải tạo nâng tiết diện đường
dây 110kV Sông Hinh - Tuy Hòa 2
|
1x29,5km
|
1x 29,5km
|
|
ACSR-185 mm2
|
ACSR300
|
2.2
|
Cải tạo nâng tiết diện đường
dây 110kV Sông Hinh - Sơn Giang - Phú Hòa
|
1x33km
|
1x33km
|
|
ACSR-185 mm2
|
ACSR300
|
2.3
|
Cải tạo đường dây 110kV từ trạm
220kV Tuy Hòa - Sơn Hòa
|
1x23km
|
2x23km
|
|
ACSR-240mm2
|
ACSR300
|
2.4
|
Cải tạo đường dây 110kV Tuy
Hòa 2 - Hòa Hiệp - Đèo Cả
|
1x28km
|
2x28km
|
|
ACSR-185mm2
|
ACSR300
|
2.5
|
Cải tạo nâng tiết diện đường
dây 110kV Tuy Hòa - Phú Hòa
|
1x11km
|
1x11km
|
|
ACSR-185 mm2
|
ACSR300
|
2.6
|
Kéo dây mạch 2 đường dây trạm
220kV Tuy Hòa - An Mỹ
|
1x13km
|
2x13km
|
|
ACSR300
|
ACSR300
|
2.7
|
Cải tạo nâng tiết diện DZ
110kV Đèo cả -Vạn Giã.
|
2x18km
|
2x18km
|
|
ACSR185
|
ACSR300
|
2.8
|
Cải tạo đường dây 110kV mạch
kép từ trạm 220kV Tuy Hòa - An Mỹ - Tuy An- Sông Cầu 2
|
2x53km
|
2x53km
|
|
ACSR-240
|
ACSR-400
|
2.9
|
Cải tạo đường dây 110kV mạch
đơn từ trạm 220kV Tuy Hòa - Tuy Hòa
|
1x10km
|
1x10km
|
|
ACSR-240
|
ACSR-400
|
*Ghi chú:
- Trong quá trình thực hiện của
mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ
tải và giải tỏa công suất nguồn điện; quy mô, chiều dài đường dây sẽ được xác định
cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng
trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay đổi, bổ
sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo cơ quan có thẩm quyền cho
phép triển khai.
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THỦY LỢI TỈNH PHÚ YÊN THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên hệ thống/ công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
Quy mô dự kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
I.1
|
Vùng hạ lưu lưu vực
sông Ba
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới hồ chứa Suối Thá
|
Huyện Sơn Hòa
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, hệ thống kênh tưới và các
công trình phụ trợ
|
|
2
|
Xây dựng mới hồ chứa Sông Tha
|
Huyện Sơn Hòa
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, hệ thống kênh tưới và các
công trình phụ trợ
|
|
3
|
Xây dựng mới hồ chứa Sông Bạc
|
Huyện Sơn Hòa
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, hệ thống kênh tưới và các
công trình phụ trợ
|
|
4
|
Xây dựng mới hồ chứa Suối Nước
Nóng
|
Huyện Tây Hòa
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, hệ thống kênh tưới và các
công trình phụ trợ
|
|
5
|
Xây dựng mới hồ chứa Sông Mới
|
Thị xã Đông Hòa
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, hệ thống kênh tưới và các
công trình phụ trợ
|
|
6
|
Xây dựng kè chống xói lở bờ tả
Sông Ba khu vực thị trấn Củng Sơn (GĐ 2)
|
Huyện Sơn Hòa
|
Tuyến kè dài 2.000m
|
|
7
|
Xây dựng kè bảo vệ bờ tả Sông
Ba tại khu vực cầu Dinh Ông, thị trấn Phú Hòa
|
Huyện Phú Hòa
|
Tuyến kè dài 2.000m
|
|
8
|
Xây dựng kè chống xói lở bờ tả
sông Ba khu vực xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa (Phú Sen, Ông Tím)
|
Huyện Phú Hòa
|
Tuyến kè dài 6.000m
|
Đảm bảo ổn định cho quốc lộ
25 và kênh chính Bắc của hệ thống Thủy Nông Đồng Cam đi qua khu vực này.
|
9
|
Xây dựng kè Hòa Phú, huyện
Tây Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
Tuyến kè dài 2.000m
|
|
10
|
Kè chống xói lở bờ hữu sông
Ba, đoạn từ thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa đến phòng Phú Lâm, thành phố Tuy
Hòa
|
Huyện Tây Hòa, thị xã Đông Hòa, TP Tuy Hòa
|
Tuyến kè dài 10.500m
|
|
11
|
Xây dựng kè Lạc Nghiệp, huyện
Tây Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
Tuyến kè dài 1.500m
|
|
12
|
Xây dựng kè An Phú
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Tuyến kè dài 2.000m
|
|
13
|
Xây dựng đê Ngăn mặn
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Tuyến đê dài 1.500m
|
|
14
|
Xây dựng kè chống xói lở bờ tả
Sông Ba kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn từ cầu Đà Rằng mới đến cầu Đà
Rằng cũ (giai đoạn 2)
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Tuyến kè dài 1.000m
|
|
15
|
Xây dựng kè chống sạt lở mái
ngoài kênh chính Bắc phía bờ sông Ba
|
Huyện Phú Hòa
|
Kè mái ngoài 700m
|
Đảm bảo ổn định kênh chính Bắc
của hệ thống Thủy Nông Đồng Cam đi qua khu vực này.
|
16
|
Xây dựng kè chống sạt lở mái
ngoài kênh chính Nam phía bờ sông Ba, huyện Tây Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
Kè mái ngoài: 1.500 m
|
Đảm bảo ổn định kênh chính
Nam của hệ thống Thủy Nông Đồng Cam đi qua khu vực này.
|
17
|
Xây dựng kè Hòa Hiệp Nam, Hòa
Hiệp Trung, thị xã Đông Hòa
|
Thị xã Đông Hòa
|
Tuyến kè dài 12.000m
|
|
18
|
Xây dựng kè chống xói lở khu
vực cửa
|
Thị xã Đông Hòa
|
Tuyến kè dài 2.000m
|
|
|
sông Đà Nông, thị xã Đông Hòa
|
|
|
|
19
|
Xây dựng kè bờ Bắc, Bờ Nam
Sông Bàn Thạch (từ Quốc lộ 1 đến đường sắt), thị xã Đông Hòa
|
Thị xã Đông Hòa
|
Tuyến kè dài 7.000m
|
Bảo vệ cho 560 ha đất
|
20
|
Xây dựng trạm bơm chống hạn
Phú Hòa
|
Huyện Phú Hòa
|
- Xây dựng trạm bơm chống hạn
quy mô công suất 8.000 m3/h;
- Kênh tưới: 0,5 km.
|
|
21
|
Xây dựng trạm bơm chống hạn
Hòa Đồng
|
Huyện Tây Hòa
|
- Xây dựng trạm bơm chống hạn
quy mô công suất 2.000 m3/h;
- Kênh tưới: 0,5 km;
|
|
22
|
Xây dựng trạm bơm chống hạn
Đá Cối
|
Huyện Tây Hòa
|
- Xây dựng trạm bơm chống hạn
quy mô công suất 4.000 m3/h;
-Kênh tưới: 2km
|
|
I.2
|
Vùng lưu vực Sông Cầu
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới hồ chứa Xuân Lâm
|
Thị xã Sông Cầu
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, hệ thống kênh tưới và các
công trình phụ trợ
|
|
2
|
Xây dựng kè Xuân Cảnh
|
Thị xã Sông Cầu
|
Tuyến kè dài 2.900m
|
|
3
|
Xây dựng kè Xuân Thịnh
|
Thị xã Sông Cầu
|
Tuyến kè dài 1.200m
|
|
I.3
|
Vùng lưu vực sông Kỳ Lộ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới hồ chứa Phú Xuân
2
|
Huyện Đồng Xuân
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ
|
|
2
|
Xây dựng mới hồ chứa Suối Cối
|
Huyện Đồng Xuân
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ
|
|
3
|
Xây dựng mới hồ chứa Phú Mỡ
|
Huyện Đồng Xuân
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ
|
|
4
|
Xây dựng mới hồ chứa Tó Ó
|
Huyện Tuy An
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ
|
|
5
|
Xây dựng kè Xuân Thọ 1, TX.
Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
Tuyến kè dài 4.000m
|
|
6
|
Xây dựng kè Xuân Thọ 2, TX.
Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
Tuyến kè dài 2.200m
|
|
7
|
Xây dựng kè Bình Bá, TX. Sông
Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
Tuyến kè dài 3000m
|
|
8
|
Xây dựng kè Ngự Hàm Thủy, huyện
Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 2.500m
|
|
9
|
Xây dựng đê hướng dòng cửa biển
Lễ Thịnh
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 3000m
|
|
10
|
Xây dựng đê hướng dòng của biển
An Hải
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 2000m
|
|
11
|
Xây dựng kè Phú Thường, huyện
Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 2000m
|
|
12
|
Xây dựng kè An Chấn, huyện
Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 3000m
|
|
13
|
Xây dựng kè chống sạt lở dọc
sông Kỳ Lộ, huyện Đồng Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
Tuyến kè dài 5000m
|
|
14
|
Xây dựng mới hồ chứa nước Phú
Mỹ
|
Huyện Tuy An
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ
|
|
15
|
Xây dựng mới hồ chứa nước Miếu
Bịch
|
Huyện Tuy An
|
Xây dựng hồ chứa nước bao gồm
các hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước và các công trình phụ trợ
|
|
16
|
Xây dựng kè chống sạt lở dọc
sông Kỳ Lộ, huyện Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 7.000m
|
|
17
|
Xây dựng kè sông Hà Yến
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 4.000m
|
|
18
|
Xây dựng kè Bãi Dài
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 900m
|
|
19
|
Xây dựng kè An Vũ
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 300m
|
|
20
|
Xây dựng đê ngăn mặn
|
Huyện Tuy An
|
Tuyến kè dài 4.500m
|
|
II
|
Nâng cấp sửa chữa
|
|
|
|
II.1
|
Vùng hạ lưu lưu vực
sông Ba
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa Suối
Vực
|
Huyện Sơn Hòa
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập đất, tràn xả lũ, công lấy nước
- Kênh tưới: 12 km
- Xây dựng hệ thống kênh
nhánh: 30 km
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa
Hóc Răm
|
Huyện Tây Hòa
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập đất, tràn xả lũ, công lấy nước.
- Kênh tưới: 4 km
|
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa Lỗ
Ân
|
Thành phố Tuy Hòa
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập đất, tràn xả lũ, công lấy nước
- Kênh tưới: 4 km;
|
|
4
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống sử
dụng nước sau Thủy điện sông Hinh
|
Huyện Sông Hinh
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập tràn, công lấy nước, trạm bơm tưới;
- Kênh tưới: 30 km.
|
|
5
|
Nâng cấp, sửa chữa đập ngăn mặn
Thạch Tuân
|
Thị xã Đông Hòa
|
Sửa chữa, nâng cấp để ngăn mặn
và cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và Khu Kinh tế Nam Phú Yên
|
|
6
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống
trạm bơm Phú Vang
|
Thành phố Tuy Hòa
|
Nâng cấp, sửa chữa 20 km kênh
tưới
|
|
7
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống
trạm kênh Nam
|
Huyện Tây Hòa
|
Nâng cấp, sửa chữa khoảng 60
km kênh tưới
|
|
8
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống
trạm kênh Bắc
|
Huyện Phú Hòa
|
Nâng cấp, sửa chữa khoảng 77
km kênh tưới
|
|
9
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống
trạm bơm Nam Bình
|
Tx. Đông Hòa
|
- Sửa chữa nâng cấp nhà máy
trạm bơm bằng BTCT;
- Kênh tưới: 5km
|
|
10
|
Nâng cấp, sửa chữa đập Đồng
Cam
|
Huyện Phú Hòa
|
Nâng cấp cụm công trình đầu mối:
đập chính, cống lấy nước, cống xả cát
|
|
II.2
|
Vùng lưu vực sông Cầu
|
|
|
|
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa
Xuân Bình
|
Tx Sông Cầu
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập đất, tràn xả lũ, công lấy nước, kênh dẫn chuyển lưu vực, đập
dâng Bình Ninh;
- Kênh tưới: 4 km
|
|
II.3
|
Vùng lưu vực sông Kỳ Lộ
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa Kỳ
Châu
|
Huyện Đồng Xuân
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập đất, tràn xả lũ, công lấy nước
- Kênh tưới: 10 km
- Xây dựng hệ thống kênh
nhánh: 15 km
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa
Phú Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập đất, tràn xả lũ, công lấy nước
- Kênh tưới: 18 km
|
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa Đồng
Tròn
|
Huyện Tuy An
|
- Sửa chữa nâng cấp cụm công
trình đầu mối: đập đất, tràn xả lũ, công lấy nước
- Kênh tưới: 10 km
|
|
4
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống
trạm bơm Bầu Súng
|
Huyện Tuy An
|
- Sửa chữa nâng cấp nhà máy
trạm bơm bằng BTCT;
- Kênh tưới: 2 km
|
|
5
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống
trạm Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
Nâng cấp, sửa chữa khoảng 20
km kênh tưới
|
|
Ghi chú: Về địa
điểm cụ thể, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của
các dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể
trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và
khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỈNH PHÚ YÊN THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Khu vực cấp nước
|
Dự báo nhu cầu sử dụng nước
(m3/ngày đêm)
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Nhà máy nước Tuy Hòa (gồm:
Thành phố Tuy Hòa; thị xã Đông Hòa; các xã An Chấn, An Mỹ, An Hòa Hải - Tuy
An; và các vùng lân cận)
|
30.000
|
50.000
|
2
|
Nhà máy nước Phú Hòa (gồm:
Khu vực huyện Phú Hòa và huyện Tây Hòa)
|
3.000
|
8.000
|
3
|
Nhà máy nước Sông Cầu (gồm:
Các phường nội thị, xã Xuân Phương, xã Xuân Lâm và xã Xuân Thọ 1)
|
6.000
|
8.000
|
4
|
Nhà máy nước Đông Bắc Sông
Cầu Cầu (gồm: Các xã Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải, Xuân Cảnh và khu vực
lân cận thị xã Sông Cầu)
|
5.000
|
10.000
|
5
|
Nhà máy nước Chí Thạnh (gồm:
Thị trấn Chí Thạnh, các xã: An Dân, An Định, An Thạch, An Ninh Đông, An Ninh
Tây, An Cư và khu vực lân cận huyện Tuy An)
|
9.000
|
15.000
|
6
|
Nhà máy nước La Hai (gồm:
Thị trấn La Hai, các xã: Xuân Quang 3, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long và khu vực lân
cận huyện Đồng Xuân)
|
2.000
|
3.000
|
7
|
Nhà máy nước Củng Sơn (gồm:
Thị trấn Củng Sơn, các xã: Suối Bạc, Sơn Hà và khu vực lân cận huyện Sơn Hòa)
|
2.500
|
3.000
|
8
|
Nhà máy nước Hai Riêng (gồm:
Thị trấn Hai Riêng, các xã: xã Ea Bia, Ea Trol và khu vực lân cận huyện Sông
Hinh)
|
3.000
|
4.000
|
9
|
Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
50.000
|
100.000
|
|
Tổng cộng
|
110.500
|
201.000
|
Ghi chú: Về địa
điểm cụ thể, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của
các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và
xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc
vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ; các dự
án cấp nước khác đối với cấp huyện, cấp xã được xác định trong quy hoạch xây dựng
chung cấp huyện, quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH PHÚ
YÊN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. Nhà máy xử lý rác
STT
|
Danh mục
|
Nội dung quy hoạch
|
Dự kiến quy mô (tấn/ngày)
|
1
|
Khu liên hợp xử lý rác TP.Tuy
Hòa
|
Đầu tư mới
|
1.000
|
2
|
Khu xử lý CTR Thị xã Sông Cầu
|
Đầu tư mới
|
206
|
3
|
Khu xử lý chất thải Thị xã
Đông Hòa
|
Đầu tư mới
|
150
|
4
|
Nhà máy xử lý rác thải rắn
sinh hoạt Phú Yên
|
Đầu tư mới
|
420
|
II. Nhà máy xử lý nước thải
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
Dự kiến quy mô (m3/ng.đ)
|
I
|
Danh mục đầu tư nâng công
suất
|
|
|
|
Nhà máy XLNT TP. Tuy Hòa
|
TP. Tuy Hòa
|
22.500
|
II
|
Danh mục đầu tư xây mới
|
|
|
1
|
Nhà máy XLNT thị xã Đông Hòa
|
TX Đông Hòa
|
15.200
|
2
|
Nhà máy XLNT Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
15.300
|
3
|
Nhà máy XLNT huyện Phú Hòa
|
Huyện Phú Hòa
|
10.000
|
4
|
Nhà máy XLNT huyện Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
4.000
|
5
|
Nhà máy XLNT huyện Sông Hinh
|
Huyện Sông Hinh
|
1.500
|
6
|
Nhà máy XLNT huyện Sơn Hòa
|
Huyện Sơn Hòa
|
2.000
|
7
|
Nhà máy XLNT huyện Đồng Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
4.300
|
8
|
Nhà máy XLNT Huyện Tây Hòa
|
Huyện Tây Hòa
|
8.000
|
Ghi chú: Về địa
điểm cụ thể, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của
các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và
xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc
vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ; các dự
án xử lý chất thải khác đối với cấp huyện, cấp xã được xác định trong quy hoạch
xây dựng.
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên công trình
|
1
|
Đầu tư xây dựng nền tảng hạ tầng
công nghệ thông tin và hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số tỉnh
|
2
|
Xây dựng đô thị thông minh tỉnh
|
3
|
Phát triển toàn diện hệ thống
phát thanh truyền hình tỉnh Phú Yên trong kỷ nguyên số
|
4
|
Thành lập Khu công nghệ thông
tin chuyển đổi số Phú Yên
|
Ghi chú: Về
địa điểm cụ thể, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn
của các dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ
thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu
và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Số cơ sở
|
Cơ sở/ Địa điểm
|
I
|
Đầu tư nâng cấp sửa chữa, xây
mới cơ sở các bậc học
|
|
|
1
|
Trường trung học phổ thông
|
28
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Trường phổ thông dân tộc nội
trú tỉnh
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
3
|
Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở
|
(*)
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Khối đại học, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và trung tâm giáo dục
|
|
|
II.1
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
|
1
|
Trường Đại học Phú Yên
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
2
|
Trường Đại học Xây dựng miền
Trung
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
3
|
Cao đẳng nghề Phú Yên
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
4
|
Cao đẳng Công Thương Miền
Trung
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
5
|
Cao đẳng y tế Phú Yên
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
6
|
Trung tâm GDNN - GDTX thị xã
Sông Cầu
|
01
|
Thị xã Sông Cầu
|
7
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Tuy An
|
01
|
Huyện Tuy An
|
8
|
Trung tâm GDNN - Hướng nghiệp
tỉnh Phú Yên
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
9
|
Trung Tâm GDNN - Dạy Nghề Huyện
Đồng Xuân
|
01
|
Huyện Đồng Xuân
|
10
|
Trung tâm GDNN huyện Sông
Hinh
|
01
|
Huyện Sông Hinh
|
11
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Phú Hòa
|
01
|
Huyện Phú Hòa
|
12
|
Trung tâm GDNN - GDTX thị xã
Đông Hòa
|
01
|
Thị xã Đông Hoà
|
13
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Tây Hòa
|
01
|
Huyện Tây Hoà
|
II.2
|
Di dời, xây mới
|
|
|
|
Học viện Ngân hàng - Phân hiệu
Phú Yên (**)
|
01
|
Thành phố Tuy Hoà
|
Ghi chú: Về địa điểm cụ thể,
quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của các công
trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ
thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu
và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
* Các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở thực hiện theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan.
** Giai đoạn 2026-2030,
di dời học viện ngân hàng - phân viện Phú Yên đến địa điểm mới.
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ TỈNH PHÚ YÊN
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
Dự kiến quy mô giường bệnh đến 2030
|
Địa điểm
|
I
|
Cấp tỉnh
|
2.200
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú
Yên (hạng 1)
|
1.000
|
|
2
|
Bệnh viện Sản nhi
|
400
|
Thành phố Tuy Hoà
|
3
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
300
|
Thành phố Tuy Hoà
|
4
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
200
|
Thành phố Tuy Hoà
|
5
|
Bệnh viện Mắt
|
50
|
Thành phố Tuy Hoà
|
6
|
Bệnh viện Da liễu
|
50
|
Thành phố Tuy Hoà
|
7
|
Bệnh viện Quân - Dân y tỉnh
|
50
|
Thành phố Tuy Hoà
|
8
|
Bệnh viện Công An tỉnh
|
50
|
Thành phố Tuy Hoà
|
9
|
Dự kiến nâng cấp một số khoa
lên thành bệnh viện*
|
100
|
|
III
|
Cấp huyện
|
1.110
|
|
1
|
TTYT Thành phố Tuy Hòa
|
50
|
Thành phố Tuy Hoà
|
2
|
TTYT Thị xã Đông Hòa
|
100
|
Thị xã Đông Hoà
|
3
|
TTYT Thị xã Sông Cầu
|
160
|
Thị xã Sông Cầu
|
4
|
TTYT Huyện Đồng Xuân
|
550
|
Huyện Đồng Xuân
|
5
|
TTYT Huyện Phú Hòa
|
150
|
Huyện Phú Hòa
|
6
|
TTYT Huyện Sơn Hòa
|
150
|
Huyện Sơn Hòa
|
7
|
TTYT Huyện Sông Hinh
|
150
|
Huyện Sông Hinh
|
8
|
TTYT Huyện Tây Hòa
|
150
|
Huyện Tây Hòa
|
9
|
TTYT Huyện Tuy An
|
150
|
Huyện Tuy An
|
III
|
Tổng số giường ngoài công
lập
|
1.000
|
|
|
Các Bệnh viện cung cấp dịch vụ
chất lượng cao
|
1.000
|
|
|
Tổng số giường bệnh
|
4.310
|
|
Ghi chú: Về địa
điểm cụ thể, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của
các dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể
trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và
khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
* Dự kiến thành lập bệnh viện
lao và bệnh phổi và bệnh viện tâm thần.
PHỤ LỤC XIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH PHÚ
YÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
1
|
Công viên địa chất Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa, thị xã
Sông Cầu, thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An, một phần các huyện Phú Hòa, Tây Hòa
và Sơn Hòa
|
2
|
Nhà Bảo tàng Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa
|
3
|
Nhà hát ca múa nhạc Dân gian
Sao Biển
|
Thành phố Tuy Hòa
|
4
|
Nhà hát Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa
|
5
|
Nhà Văn hoá Diên Hồng
|
Thành phố Tuy Hòa
|
6
|
Trung tâm Văn hóa Triển lãm tỉnh
Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa
|
7
|
Trung tâm Hội nghị Tỉnh
|
Thành phố Tuy Hòa
|
8
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ
thống thiết chế văn hóa, Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thị xã,
thành phố
|
Các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
B. CÁC THIẾT CHẾ THỂ THAO
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
1
|
Khu liên hợp thể dục thể thao
tỉnh
|
Thành phố Tuy Hoà
|
2
|
Trung tâm vui chơi Thể dục thể
thao tỉnh
|
Thành phố Tuy Hoà
|
3
|
Sân vận động tỉnh
|
Thành phố Tuy Hoà
|
Ghi chú: Về địa
điểm cụ thể, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của
các dự án trong danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể
trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và
khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TỈNH
PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. Chợ đầu mối (hạng I)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
1
|
Chợ đầu mối thủy sản Dân Phước
|
Thị xã Sông Cầu
|
2
|
Chợ đấu giá cá ngừ tỉnh Phú
Yên
|
Thành phố Tuy Hoà
|
II. Kho dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt (quy mô dưới 5.000 m3)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
1
|
Xăng dầu (quy mô dưới
5.000 m3)
|
|
|
Xây mới 2-3 kho xăng dầu
|
Thị xã Đông Hoà
|
2
|
Khí đốt (quy mô dưới 2.500
tấn)
|
|
|
Xây mới từ 2-3 kho và trạm nạp
LPG
|
Trên địa bàn tỉnh
|
III. Trung tâm logistics
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
1
|
Trung tâm logistics Thị xã
Đông Hoà
|
Thị xã Đông Hoà
|
2
|
Trung tâm logistics Thành phố
Tuy Hoà
|
Thành phố Tuy Hoà
|
3
|
Trung tâm logistics Thị xã
Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết
định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XV
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Loại đất
|
Mã
|
Diện tích QH
đến năm 2030
|
|
Diện tích cấp Quốc gia phân bổ (ha)
|
Nhu cầu sử dụng đất theo đề xuất của tỉnh (ha)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)- (4)
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
502.596
|
502.596
|
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
424.026
|
419.841
|
-4.185
|
|
Trong đó:
|
|
|
0
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
31.378
|
29.226
|
-2.152
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
25.789
|
25.169
|
-620
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
|
66.951
|
66.951
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
104.925
|
104.925
|
0
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
15.785
|
15.785
|
0
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
131.303
|
131.303
|
0
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
73.085
|
89.533
|
16.448
|
|
Trong đó:
|
|
|
0
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
12.328
|
12.328
|
0
|
2.2
|
Đất an ninh*
|
CAN
|
1.915
|
1.915
|
0
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
1.449
|
3.462
|
2.013
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
1.230
|
1230
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
2.829
|
2.829
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
|
1.689
|
1.689
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
904
|
904
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia
|
DHT
|
26.353
|
30.770
|
4.417
|
|
Trong đó
|
|
|
0
|
|
|
Đất giao thông
|
DGT
|
11.030
|
14.029
|
2.999
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
125
|
125
|
0
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
133
|
135
|
2
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
831
|
881
|
50
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
198
|
798
|
600
|
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
10.150
|
10.400
|
250
|
|
Đất công trình bưu chính
viễn thông
|
DBV
|
21
|
21
|
0
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
2
|
2
|
0
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử văn
hóa
|
DDT
|
86
|
250
|
164
|
2.11
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
148
|
148
|
2.12
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, hỏa táng
|
NTD
|
|
1.460
|
1.460
|
2.13
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
301
|
438
|
137
|
2.14
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
577
|
577
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
|
6.084
|
6.084
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
4.277
|
4.277
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
250
|
250
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
|
98
|
98
|
2.19
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
0
|
0
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
5.485
|
5.485
|
0
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
0
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
0
|
460
|
460
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
20.730
|
20.730
|
0
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
20.944
|
20.944
|
0
|
Ghi chú:
- Việc định hướng sử dụng đất
thực hiện theo Công điện số 360/CĐ-TTg ngày
02/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ, trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ cho
phép điều chỉnh bổ sung thì thực hiện theo Quyết định điều chỉnh của Thủ tướng
Chính phủ.
- Chỉ tiêu đất an ninh được xác
định theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Diện tích khu chức năng không
tính vào diện tích tự nhiên. Diện tích đất nông nghiệp còn bao gồm đất trồng
cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác. Trong quá trình thực hiện UBND tỉnh Phú Yên chủ động điều chỉnh các chỉ
tiêu giữa các địa phương để phù hợp với nhu cầu sử dụng theo thẩm quyền và quy
định hiện hành.
PHỤ LỤC XVI
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG
CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Các loại khoáng sản
|
Số lượng điểm mỏ
|
1
|
Đá xây dựng
|
85
|
2
|
Cát xây dựng
|
67
|
3
|
Đất, cát san lấp
|
132
|
4
|
Đất sét
|
21
|
5
|
Than bùn
|
6
|
Tổng cộng
|
311
|
Ghi chú: Trong
quá trình thực hiện quy hoạch, căn cứ quy hoạch cấp cao hơn, phương án quy hoạch
này và các phương án quy hoạch khác có liên quan để rà soát, xác định và điều chỉnh,
bổ sung theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ
sung số lượng, ranh giới, quy mô, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng
các điểm mỏ (nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực tiễn phát triển của Tỉnh và các
quy định hiện hành. Các khu vực bãi thải của mỏ có quyết định đóng cửa mỏ và
các khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có
khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ thì quy mô diện tích, công suất, giai đoạn theo dự
án đầu tư, đề án thăm dò được lập và phê duyệt. Đối với một số khu vực mỏ,
khoáng sản dự kiến khai thác sau năm 2030, trường hợp đủ điều kiện và huy động
được nguồn lực đầu tư thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận cho phép
triển khai sớm hơn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Các công
trình phụ trợ cho khai thác mỏ như đường kết nối vào mỏ, khu nghiền sàng, chế
biến khoáng sản... sẽ được xác định tại quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên
ngành, quy hoạch nông thôn và trong quá trình lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác mỏ.
PHỤ LỤC XVII
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên công trình/ Dự án
|
Địa điểm
|
I
|
Giao thông vận tải
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng các tuyến
giao thông kết nối từ Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam đến đường địa phương
|
|
1.1
|
Đường Kết nối QL1A, QL1D phía
Nam hầm Cù Mông, thị xã Sông Cầu (tại Nút giao quy hoạch thị xã Sông Cầu)
|
Thị xã Sông Cầu
|
1.2
|
Đường số 7 thị trấn Chí Thạnh
(tại Nút giao kết nối với thị trấn Chí Thạnh)
|
Huyện Tuy An
|
1.3
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ, đoạn từ
Nguyễn Tất Thành đến đường cao tốc (tại Nút giao kết nối với Đường Nguyễn Hữu
Thọ)
|
Thành phố Tuy Hòa
|
1.4
|
QL.29 đoạn kết nối đường Cao
tốc với QL.1 (tại nút giao QL29)
|
Huyện Tây Hòa; Thị xã Đông Hòa
|
1.5
|
Đường kết nối Cao tốc với QL1
(tại Nút giao KCN Hoà Tâm)
|
Thị xã Đông Hòa
|
2
|
Tuyến đường cao tốc Phú Yên -
Đắk Lắk (CT.23)
|
Thị xã Đông Hòa - Huyện Tây Hòa - Huyện Sông Hinh
|
3
|
Đầu tư mở rộng các đoạn còn lại
của tuyến Quốc lộ 25
|
Các huyện Phú Hòa - Sơn Hòa
|
4
|
Đầu tư mở rộng tuyến Quốc lộ
29 đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Thị xã Đông Hòa - Huyện Tây Hòa - Huyện Sông Hình
|
5
|
Đầu tư mở rộng tuyến Quốc lộ
19C
|
Các huyện Đồng Xuân - Sơn Hòa - Sông Hinh
|
6
|
Đầu tư hoàn chỉnh tuyến đường
bộ nối hai tỉnh Phú Yên - Gia Lai, đoạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Quốc lộ
19E)
|
Huyện Đồng Xuân
|
7
|
Tuyến đường bộ ven biển
|
Thị xã Sông Cầu - Huyện Tuy An - Thành phố Tuy Hòa
|
8
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.641 và kết nối với với tuyến đường bộ ven biển tỉnh Phú Yên
|
Các huyện Tuy An - Đồng Xuân
|
9
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.645
|
Thành phố Tuy Hòa - Huyện Tây Hòa
|
10
|
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.648
(đoạn từ Cầu Dinh Ông - ĐT.645B)
|
Huyện Tây Hòa
|
11
|
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.648
(giai đoạn 3)
|
Huyện Phú Hòa - Thành phố Tuy Hòa - Huyện Tuy An
|
12
|
Đường ĐT.645B (Đường cơ động
quốc phòng gắn với phát triển KTXH, tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn Đông Hòa - Tây
Hòa)
|
Thị xã Đông Hòa - Huyện Tây Hòa
|
13
|
Tuyến Xuân Phước - Phú Hải
(giai đoạn 3);
|
Huyện Sơn Hòa-Huyện Đồng Xuân
|
14
|
Công trình đầu tư xây dựng cầu
qua sông Ba (nối đô thị Phong Niên, huyện Phú Hòa với thị trấn Phú Thứ, huyện
Tây Hòa)
|
Các huyện Phú Hòa - Tây Hòa
|
15
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.642
|
Thị xã Sông Cầu - Huyện Đồng Xuân
|
16
|
Tuyến đường nối dài từ ĐT.643
đến điểm kết nối với tuyến đường bộ ven biển tỉnh Phú Yên
|
Huyện Tuy An
|
17
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.644 đến ĐT.647
|
Huyện Đồng Xuân
|
18
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.646
|
Huyện Đồng Xuân - Huyện Sơn Hòa
|
19
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.647
|
Huyện Đồng
Xuân
|
20
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.649
|
Huyện Tuy An - Thị xã Sông Cầu
|
21
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng
ĐT.650
|
Huyện Tuy An - Sơn Hòa - Sông Hinh
|
22
|
Tuyến ĐT.650 nối dài (kết nối
với Quốc lộ 25 và Quốc lộ 29)
|
Huyện Sơn Hòa- Huyện Sông Hinh
|
23
|
Tuyến kết nối Cảng hàng không
Tuy Hòa với Quốc lộ 25 và Quốc lộ 29
|
Thành phố Tuy Hòa - Thị xã Đông Hòa.
|
24
|
Tuyến đường từ cảng Bãi Gốc (KKT
Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên) kết nối QL1 đi KKT Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa)
|
Thị xã Đông Hòa
|
25
|
Tuyến đường kết nối tuyến đường
bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông với Thành phố Tuy Hòa và huyện Phú Hòa
|
Thành phố Tuy Hòa - Huyện Phú Hòa
|
26
|
Chương trình bê tông hóa đường
GTNT
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
27
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng sân
bay Cảng hàng không Tuy Hòa
|
Thành phố Tuy Hòa
|
28
|
Đầu tư Khu bến Vũng Rô (thuộc
Cảng biển Phú Yên)
|
Thị xã Đông Hòa
|
29
|
Đầu tư Khu bến Bãi Gốc (thuộc
Cảng biển Phú Yên)
|
Thị xã Đông Hòa
|
30
|
Nâng cấp bến xe liên tỉnh;
xây dựng mới và nâng cấp bến xe các huyện, thị xã
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Đô thị
|
|
1
|
Tập trung nguồn lực xây dựng
kết cấu hạ tầng đô thị thành phố Tuy Hòa để đạt tiêu chí đô thị loại I là
thành phố thuộc tỉnh
|
TP. Tuy Hòa
|
2
|
Tập trung nguồn lực xây dựng
kết cấu hạ tầng đô thị huyện Tuy An để đạt tiêu chí đô thị loại IV là thị xã
thuộc tỉnh
|
Huyện Tuy An
|
3
|
Tập trung nguồn lực xây dựng kết
cấu hạ tầng đô thị thị xã Sông Cầu để đạt tiêu chí đô thị loại III là thành
phố thuộc tỉnh
|
Thị xã Sông Cầu
|
4
|
Dự án khu đô thị mới, khu du
lịch trong KKT Nam Phú Yên
|
KKT Nam Phú Yên
|
5
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển
thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
Thị xã Đông Hòa
|
6
|
Khu đô thị mới phường Phú Lâm
và Phú Thạnh
|
Thành phố Tuy Hòa
|
7
|
Khu đô thị dịch vụ ven biển
Hòa Hiệp Nam
|
Thị xã Đông Hòa
|
8
|
Các khu đô thị Vịnh Xuân Đài
|
Thị xã Sông Cầu
|
9
|
Các Khu đô thị Đầm Ô Loan
|
Huyện Tuy An
|
10
|
Các khu đô thị thành phố Tuy Hòa
|
Thành phố Tuy Hòa
|
11
|
Các khu đô thị phía Nam Đông
Hòa
|
Thị xã Đông Hòa
|
12
|
Khu đô thị Hòa Vinh
|
Thị xã Đông Hòa
|
13
|
Khu đô thị Nam Bình (giai đoạn
1)
|
Thị xã Đông Hòa
|
14
|
Khu đô thị mới phía Đông Hòa
Vinh
|
Thị xã Đông Hòa
|
15
|
Khu đô thị Biển Hồ - Đá Bia
|
Thị xã Đông Hòa
|
16
|
Khu dân cư dọc kè sông Ba
|
Huyện Tây Hòa
|
III
|
Công nghiệp
|
|
1
|
Hạ tầng kết nối các CCN, các
KCN
|
Địa bàn các địa phương quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
2
|
Dự án Khu liên hợp gang thép
|
Thị xã Đông Hòa
|
3
|
Tổ hợp lọc hóa dầu
|
Thị xã Đông Hòa
|
4
|
Các dự án: điện mặt trời; điện
gió trên bờ; điện gió ngoài khơi; Nhà máy điện sinh khối; điện rác; nhà máy sản
xuất Hydro-amoniac xanh
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Các dự án công nghiệp chế biến,
chế tạo phù hợp với quy hoạch
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
6
|
Các Nhà máy chế biến: thức ăn
chăn nuôi; chế biến sữa; chế biến nước hoa quả xuất khẩu gắn với vùng nguyên
liệu; sản xuất chế biến gạo hàng hóa chất lượng cao tại tỉnh Phú Yên; chế biến
các loại trái cây, thảo dược vùng nguyên liệu…
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng các
KCN, các CCN theo quy hoạch
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
IV
|
Điện
|
|
1
|
Các công trình đường dây 500kV,
220kV, 110kV theo trạm biến áp
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Các công trình trạm biến áp
500kV, 220kV, 110kV theo quy hoạch
|
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Cải tạo, nâng công suất; xây dựng
mới đường dây 110kV trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
|
chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục VI của Quyết định
|
V
|
Thương mại - dịch vụ - du
lịch - thê dục, thể thao
|
|
1
|
Các dự án đầu tư nâng cấp cải
tạo và xây mới chợ
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Dự án đầu tư Trung tâm hội chợ,
triển lãm tỉnh
|
Thành phố Tuy Hòa
|
3
|
Đầu tư khoảng 3-4 sân Golf
|
Các địa phương ven biển; huyện Phú Hòa - Tây Hòa.
|
4
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
Rạng Đông - Phú Yên; Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp vịnh Vũng Rô; Khu du lịch
nghỉ dưỡng cao cấp Hòn Nưa; Khu công viên chuyên đề kết hợp thương mại - dịch
vụ nghỉ dưỡng; Khu du lịch Biển Hồ - Đá Bia; Khu Thương mại - Dịch vụ du lịch
Công viên Bầu Hà
|
Thị xã Đông Hòa
|
5
|
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng,
tắm khoáng nóng Triêm Đức; Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng, tắm khoáng nóng Trà
Ô
|
Huyện Đồng Xuân
|
6
|
Khu du lịch Đá Bàn Hồ Mỹ Lâm;
Khu du lịch suối Lạnh, Đầm Bầu Đá
|
Huyện Tây Hòa
|
7
|
Khu vui chơi, du lịch Gành Đá
Hòa Thắng, Phú Hòa
|
Huyện Phú Hòa
|
8
|
Tổ hợp khu du lịch, văn hóa,
nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe cao nguyên Vân Hòa
|
Huyện Sơn Hòa và Tuy An
|
9
|
Tổ hợp khu du lịch Vực Sông,
Vực Hòm, Vực Lỗ Tròn; Khu du lịch đầm Ông Kinh - núi Mái Nhà; Khu du lịch Phú
Lương; Tổ hợp khu du lịch nghỉ dưỡng Đầm Ô Loan; Dự án du lịch nghỉ dưỡng
Gành Đá Đĩa
|
Huyện Tuy An
|
10
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Đầm Cù
Mông
|
Thị xã Sông Cầu
|
11
|
Dự án Khu liên hợp Thể dục thể
thao tỉnh Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa
|
12
|
Các trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
Trung tâm logistics tại Đông
Hòa gắn với cảng cạn (ICD) phục vụ cảng Vũng Rô và cảng Bãi Gốc
|
Thị xã Đông Hòa
|
14
|
Trung tâm logistics thành phố
Tuy Hòa
|
Thành phố Tuy Hòa
|
15
|
Trung tâm logistics Sông Cầu
gắn với khu công nghiệp Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
16
|
Các Trung tâm logictics gắn với
các đô thị lớn của tỉnh và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
VI
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
|
1
|
Hồ Xuân Lâm; Kè Xuân Cảnh; Kè
Xuân Thịnh; Kè Xuân Thọ 1; Kè Xuân Thọ 2; Kè Bình Bá...
|
Thị xã Sông Cầu
|
2
|
Kè Ngự Hàm Thủy; Kè mỏ hàn hướng
dòng cửa biển Lễ Thịnh; Kè, mỏ hàn dòng của biển An Hải; Kè Phú Thường; Kè An
Chấn…
|
Huyện Tuy An
|
3
|
Kè An Phú; Đê Ngăn mặn; Kè chống
xói lở bờ tả Sông Ba kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn từ cầu Đà Rằng mới
đến cầu Đà Rằng cũ (giai đoạn 2)…
|
Thành Phố Tuy Hòa
|
4
|
Kè Hòa Hiệp Nam; Hòa Hiệp
Trung; Kè chống xói lở khu vực cửa sông Đà Nông; Kè bờ Bắc, Bờ Nam Sông Bàn
Thạch (từ Quốc lộ 1 đến đường sắt); Hồ Sông Mới; Kè bờ Nam Sông Ba - Đoạn từ
cầu Đà Rằng cũ đến cầu Đà Rằng mới (Kết hợp phát triển đô thị) …
|
Thị xã Đông Hòa
|
5
|
Hồ Suối nước Nóng; Kè Hòa
Phú; Kè Lạc Nghiệp; Kè Phú Thứ (giai đoạn 2)…
|
Huyện Tây Hòa
|
6
|
Kè bảo vệ bờ tả Sông Ba tại
khu vực cầu Dinh Ông, thị trấn Phú Hòa; Kè chống xói lở bờ tả sông Ba khu vực
xã Hòa Định Tây, huyện Phú Hòa (Phú Sen, Ông Tím); Đầu tư xây dựng Hồ chứa nước
Lỗ Chài 2…
|
Huyện Phú Hòa
|
7
|
Hồ Suối Thá (Tân Hiên); Hồ
Sông Tha; Hồ Sông Bạc; Kè chống xói lở bờ tả Sông Ba khu vực thị trấn Củng
Sơn (GĐ 2)…
|
Huyện Sơn Hòa
|
8
|
Hồ chứa nước Phú Xuân 2, huyện
Đồng Xuân; Hồ Suối Cối; Hồ chứa nước Phú Mỡ…
|
Huyện Đồng Xuân
|
VII
|
Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
1
|
Nâng cấp cảng cá Đông Tác (Cảng
cá loại I - Cảng cá ngừ chuyên dụng, chợ đấu giá cá ngừ tỉnh Phú Yên)
|
Thành phố Tuy Hòa
|
2
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá lạch Vạn Củi xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
3
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá Hòa Hiệp Nam - Hòa Hiệp Trung
|
Thị xã Đông Hòa
|
4
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá Lạch xã An Hòa Hải - An Ninh Đông
|
Huyện Tuy An
|
5
|
Cảng cá Xuân Cảnh (Loại III)
|
Thị xã Sông Cầu
|
6
|
Cảng cá Mỹ Quang (Loại III)
|
Huyện Tuy An
|
7
|
Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch
vụ các vùng nuôi biển tập trung xa bờ
|
Thị xã Sông Cầu
|
8
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng
Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn công nghệ cao xã Xuân Bình
|
Thị xã Sông Cầu.
|
9
|
Dự án Hạ tầng vùng nuôi trồng
thủy sản hạ lưu sông Bàn Thạch, tỉnh Phú Yên
|
Thị xã Đông Hòa
|
10
|
Dự án Nâng cao năng lực cho lực
lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
giai đoạn 2021 - 2030, tỉnh Phú Yên
|
Tỉnh Phú Yên
|
11
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng
trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2026-2030
|
Tỉnh Phú Yên
|
12
|
Dự án Rà soát điều chỉnh quy
hoạch 3 loại rừng tỉnh Phú Yên
|
Tỉnh Phú Yên
|
13
|
Nghiên cứu phát triển sản xuất
giống lúa chất lượng cao
|
Tỉnh Phú Yên
|
14
|
Nghiên cứu lai, chọn tạo và
khảo nghiệm một số giống lúa năng suất, chất lượng cao mang thương hiệu Tuy Hòa
|
Tỉnh Phú Yên
|
15
|
Phát triển giống sắn sạch bệnh
trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Tỉnh Phú Yên
|
16
|
Ương nuôi tôm hùm giống trong
bể xi-măng
|
Tỉnh Phú Yên
|
17
|
Phát triển sản xuất giống
rong biển bằng công nghệ nuôi cấy mô; nuôi thương phẩm rong biển ngoài tự nhiên
tại tỉnh Phú Yên
|
Tỉnh Phú Yên
|
18
|
Nâng cao năng lực quản lý giống
cây trồng, vật nuôi tỉnh Phú Yên
|
Tỉnh Phú Yên
|
19
|
Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng,
kiên cố hóa hệ thống thủy lợi đồng muối Tuyết Diêm
|
Tuyết Diêm, Xuân Bình, Sông Cầu
|
20
|
Dự án phát triển và bảo tồn
làng nghề sản xuất muối hầm truyền thống Tuyết Diêm
|
TX Sông Cầu
|
21
|
Dự án đầu tư nhà máy chế biến
muối chất lượng cao Tuyết Diêm
|
TX Sông Cầu
|
22
|
Dự án khu tái định cư thôn
Chí Thán, xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh
|
Huyện Sông Hinh
|
23
|
Dự án HTKT khu dân cư tập
trung thôn Phước Huệ, xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
24
|
Dự án tái định cư tập trung
Bãi Lách, Bãi Ngà và Suối Rô thôn Vũng Rô, xã Hòa Xuân Nam, TX Đông Hòa
|
Thị xã Đông Hòa
|
25
|
Khu tái định cư Dòng Cây Bút
thôn Thái Long, xã An Lĩnh, huyện Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
26
|
Dự án tái định cư xen ghép
thôn Thạch Khê, xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
27
|
Dự án tái định cư thôn Long
Thạnh, xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu
|
Thị xã Sông Cầu
|
28
|
Khu triều cường Gành Dưa thôn
Giai Sơn, xã An Mỹ, huyện Tuy An
|
Huyện Tuy An
|
29
|
Dự án HTKT khu dân cư tập
trung thôn Long Mỹ, xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân
|
Huyện Đồng Xuân
|
30
|
Dự án khu tái định cư xã Sơn
Giang, huyện Sông Hinh
|
Huyện Sông Hinh
|
31
|
Dự án Cảng cá ngừ chuyên dụng,
chợ đấu giá cá ngừ
|
Thành phố Tuy Hòa
|
32
|
Dự án xây dựng các trang trại
chăn nuôi bò thịt và gia cầm trên địa bàn
|
Huyện Sơn Hòa
|
33
|
Dự án xây dựng vùng cây ăn quả,
cây dược liệu, vùng nguyên liệu chất lượng cao gắn với các nhà máy chế biến
|
Các huyện Sông Hinh, Sơn Hòa, Tây Hòa, Phú Hòa, Đồng Xuân
|
34
|
Dự án phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao vùng cao nguyên Vân Hòa
|
Các huyện Sơn Hòa, Tuy An
|
35
|
Dự án Khu nuôi trồng thủy sản
công nghệ cao
|
Thị xã Sông Cầu
|
36
|
Dự án khu nuôi trồng thủy sản
vùng biển hở
|
Thị xã Sông Cầu và Thị xã Đông Hòa
|
37
|
Vùng sản xuất và chăn nuôi tập
trung
|
Huyện Đồng Xuân, Sông Hinh và Sơn Hòa
|
38
|
Nâng cấp và xây dựng các cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh
|
39
|
Xây dựng vùng nguyên liệu và
Nhà máy chế biến hoa quả, đóng gói trái cây xuất khẩu
|
Vùng phía Tây tỉnh Phú Yên
|
40
|
Dự án Vùng liên kết sản xuất
lúa, gạo chất lượng cao phục vụ xuất khẩu tại tỉnh Phú
|
Các huyện Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy An và thị xã Đông Hòa
|
VIII
|
Lĩnh vực văn hóa - xã hội
|
|
1
|
Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ
giúp xã hội tỉnh Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa
|
2
|
Viện dưỡng lão và các cơ sở bảo
trợ xã hội ngoài công lập
|
Thành phố Tuy Hòa; huyện Sơn Hòa và Tuy An
|
3
|
Trưng bày Bảo tàng tỉnh Phú
Yên giai đoạn 2
|
Thành phố Tuy Hòa
|
4
|
Tu bổ, tôn tạo danh lam thắng
cảnh quốc gia đặc biệt Gành Đá Đĩa
|
Huyện Tuy An
|
5
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết
yếu di tích lịch sử Tàu Không số Vũng Rô
|
Thị xã Đông Hòa
|
6
|
Xây dựng mới Trung tâm hội
nghị - Hội thảo tỉnh
|
Thành phố Tuy Hoà
|
7
|
Trung tâm Văn hóa, triển lãm
tỉnh Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa
|
8
|
Hạ tầng thiết chế văn hóa cấp
tỉnh, huyện, xã
|
Các địa phương trong tỉnh
|
IX
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
1
|
Xây dựng mới 4 trường
|
Thành phố Tuy Hòa, Huyện Phú Hòa, Huyện Sông Cầu, Thị xã Đông Hòa
|
2
|
Nâng cấp cải tạo sửa chữa 25
trường
|
Địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Trường trung học chuẩn quốc tế,
trường liên cấp chất lượng cao
|
Thành phố Tuy Hòa, Thị xã Đông Hòa, huyện Tây Hòa và huyện Phú Hòa.
|
X
|
Y Tế
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng
các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh
|
Các huyện, thị xã và thành phố
|
2
|
Các bệnh viện cung cấp dịch vụ
chất lượng cao
|
Thành phố Tuy Hòa
|
3
|
Hệ thống các Phòng khám bệnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
XI
|
Thông tin truyền thông
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp, xây dựng,
mua sắm trang thiết bị, ứng dụng và phát triển công nghệ số để thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Đầu tư hạ tầng, xây dựng
thành phố (đô thị) thông minh
|
Các đô thị
|
3
|
Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực;
tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào làm việc cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động và toàn thể người dân của tỉnh sử dụng ứng dụng
dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng thiết yếu của đời sống…
|
Toàn tỉnh
|
4
|
Đầu tư hạ tầng công nghệ
thông tin đáp ứng chuyển đổi số cho Đài phát thanh và Truyền hình Tỉnh; hệ thống
thông tin cơ sở; các Đài truyền thanh xã; báo Phú Yên và hệ thống thông tin đối
ngoại
|
Các địa phương
|
5
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng phục
vụ Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông
thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025
|
Các địa phương
|
6
|
Thực hiện số hóa hồ sơ và
khai thác dữ liệu số hóa phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước
|
Các địa phương
|
7
|
Hình thành khu công nghệ
thông tin và chuyển đổi số
|
Các địa phương
|
8
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường; nông nghiệp và phát triển nông thôn; quốc phòng, an
ninh
|
Các địa phương
|
9
|
Dự án Trung tâm dữ liệu và cơ
sở kết nối cáp viễn thông biển trên bờ (Data Center)
|
Thị xã Đông Hòa
|
XII
|
Cơ quan nhà nước
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm hành chính
của tỉnh
|
Thành phố Tuy Hòa
|
2
|
Xây dựng khu tập trung các
Trường Đại học, cao đẳng
|
Thành phố Tuy Hòa
|
XIII
|
Khoa học và Công nghệ
|
|
1
|
Không gian đổi mới sáng tạo
|
|
2
|
Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh
Phú Yên
|
Thành phố Tuy Hòa
|
XIV
|
Bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
1
|
Nhà máy xử lý nước thải
|
Thành phố Tuy Hòa; Thị xã Đông Hòa; Thị xã Sông Cầu
|
2
|
Khu liên hợp xử lý rác TP.
Tuy Hòa
|
Thành phố Tuy Hòa
|
3
|
Khu bảo vệ cảnh quan Đèo Cả -
Hòn Vọng Phu
|
thị xã Đông Hòa, huyện Tây Hòa và huyện Sông Hinh
|
XV
|
Quốc phòng, an ninh
|
|
1
|
Các công trình quốc phòng,
quân sự
|
Các địa phương trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Các công trình an ninh
|
Các địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Ghi chú:
* Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên cam
kết không hợp thực hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật,
trước Thủ tướng Chính phủ về quá trịnh lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và quyết
định đầu tư các dự án tại Phụ lục này.
* Về địa điểm cụ thể, quy mô,
diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn của các công trình, dự
án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong
từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả
năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ. Trong quá trình thực hiện,
sẽ tiến hành rà soát, cập nhật bổ sung các dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh
trong từng thời kỳ để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo đúng quy định.
* Đối với các dự án quy hoạch đầu
tư sau năm 2030, trường hợp các địa phương hoặc nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư, báo
cáo cấp có thẩm quyền cho phép triển khai sớm hơn.
* Đối với phương án đấu nối các
dự án nguồn điện sẽ được triển khai thực hiện theo Quy hoạch, Kế hoạch hiện
hành được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
* Các dự án Khu đô thị và Khu
dân cư sẽ được cụ thể hóa trong Chương trình phát triển đô thị và Chương trình
phát triển nhà ở của tỉnh.
PHỤ LỤC XVIII
DANH MỤC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số …… /QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên sơ đồ, bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ
thống đô thị, nông thôn
|
1:100.000
|
2
|
Sơ đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng
|
1:100.000
|
3
|
Sơ đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội
|
1:100.000
|
4
|
Sơ đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật
|
1:100.000
|
5
|
Sơ đồ phương án phân bổ và
khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1:100.000
|
6
|
Sơ đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
|
1:100.000
|
7
|
Sơ đồ phương án bảo vệ môi
trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu
|
1:100.000
|
8
|
Sơ đồ phương án quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện, vùng huyện
|
1:100.000
|