ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2015/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 13
tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO PHÚ YÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội
nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 87/2010/NĐ-CP ngày
13/8/2010 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu; số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
chính: số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 về hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính phủ;
Để triển khai thực hiện các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 V/v Phê duyệt Chương trình Quốc
gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 V/v
Phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc
Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; số 2292/QĐ-TTg
ngày 27/11/2013 V/v Thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao Phú Yên;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo
cáo số 166/BC-SKHĐT-KTXH ngày 27/4/2015), đề nghị của Ban Quản lý Khu Nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao Phú Yên (tại Tờ trình số 09/TTr-BQLKNN ngày 05/5/2015),
ý kiến của Sở Tư pháp (tại Báo cáo thẩm định số 28/BC-STP ngày 17/3/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách ưu đãi
và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tư pháp; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên; các Nhà đầu
tư và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, KH&CN, NN&PTNT,
TC, TN&MT, CT, XD, TP;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các PCVP UBND Tỉnh;
- Phòng Văn bản - Sở Tư pháp;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, Khg, QVi4.10.3
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các chính sách ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Phú Yên (sau đây viết tắt là Khu NNƯDCNC Phú Yên).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Các Nhà đầu tư có đủ điều kiện đầu tư vào Khu
NNƯDCNC Phú Yên.
- Các cơ quan, đơn vị của Tỉnh liên quan đến thực
hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 3. Đối
tượng, tiêu chuẩn nhà đầu tư trong NNƯDCNC
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào
Khu NNƯDCNC Phú Yên phải có dự án đáp ứng các yêu cầu sau:
1.
Dự án đầu tư và phát triển vào lĩnh vực nghiên cứu, thử nghiệm, trình diễn mô
hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; sản xuất sản phẩm nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Danh mục tiêu chí ứng dụng
công nghệ cao trong nông nghiệp (Phụ lục I) hoặc Danh mục đối tượng thực nghiệm,
trình diễn, chuyển giao và sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Phụ lục II); chuyển
giao công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp; dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị
và tiêu thụ sản phẩm; phục vụ dân sinh.
2.
Xây dựng mô hình và đầu tư sản xuất sản phẩm để tạo ra sản phẩm nông nghiệp có
chất lượng, năng suất, giá trị, hiệu quả cao và thân thiện với môi trường.
3.
Tổng chi bình quân hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện phải đạt
ít nhất 01% tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 01% tổng
doanh thu (áp dụng theo điểm b, khoản 1, Điều 18 Luật Công nghệ Cao).
4.
Số lao động của doanh nghiệp có trình độ có chuyên môn từ đại học trở lên trực
tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 05% tổng số lao động
(áp dụng theo điểm d, khoản 1, Điều 18 Luật Công nghệ Cao).
5.
Hệ thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9001:2008, Viet GAP, Global GAP, CMM hoặc GMP (tùy
theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia hay Quốc
tế).
6.
Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong
lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích
dự án đạt được các tiêu chuẩn Quốc tế về môi trường như: ISO14000 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
Điều 4. Cơ sở
hạ tầng dùng chung của Khu NNƯDCNC Phú Yên
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao có trách nhiệm đầu tư cơ sở hạ tầng dùng chung của Khu NNƯDCNC
Phú Yên, gồm: Hệ thống giao thông, điện, nước, hạ tầng thông tin, viễn thông,
xây dựng hệ thống xử lý chất thải,…tạo thuận lợi cho Nhà đầu tư triển khai dự
án đầu tư vào Khu NNƯDCNC Phú Yên.
Điều 5. Ưu đãi
về đất đai
1. Miễn, giảm
tiền thuê đất:
a) Nhà nước miễn tiền thuê đất (đối
với diện tích đất xây dựng nhà ở cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục
vụ phúc lợi công cộng) cho Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu
tư (áp dụng theo khoản 5, Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ).
b) Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp
đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án (áp dụng theo khoản 1, Điều 8 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ).
c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp
của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của
doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu
có), bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công
nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực
nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm thì được miễn tiền thuê đất,
thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê (áp dụng theo điểm đ, khoản 1, Điều 19 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ).
d) Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa
không quá 03 (ba) năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trường hợp người thuê
đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự
án được cấp thẩm quyền phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miễn
tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật
trồng và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
(áp dụng theo khoản 2, Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ).
e) Việc giảm tiền thuê đất để sử dụng
vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản mà bị thiên tai, hoả
hoạn làm thiệt hại được thực hiện theo các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành.
2. Đơn giá thuê đất: Giá cho thuê đất đối với các dự án đầu tư tại Khu NNƯDCNC Phú Yên thực
hiện theo đúng quy định hiện hành của UBND tỉnh Phú Yên trong từng thời kỳ.
3. Khi hết
thời gian áp dụng mức ưu đãi về đất đai, Nhà đầu tư sẽ chuyển sang áp dụng định
mức thuê đất theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Ưu đãi về
thuế
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hưởng mức ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật về thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (áp dụng
theo khoản 2, Điều 19 Luật Công nghệ cao).
1. Ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp:
a) Thu nhập được miễn thuế: (Áp dụng
theo khoản 2 và khoản 3, Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ
Tài chính).
- Thu nhập từ việc
thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội
đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp.
- Thu nhập từ việc
thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Thu nhập từ
doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh
thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt
Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không
quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm sản phẩm; ngày bắt đầu
áp dụng công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
+ Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện sau:
++ Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa
học;
++ Được cơ quan Nhà nước về khoa học có thẩm quyền
xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
+ Thu nhập từ doanh thu bán các sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam được miễn thuế phải đảm bảo
công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam được cơ quan Nhà nước về Khoa học
có thẩm quyền xác nhận.
b) Thu nhập được ưu
đãi về thuế áp dụng theo khoản 1, khoản 2, Điều 19 và khoản 1, khoản 4 Điều 20
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, đối với những trường
hợp sau:
* Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn
15 (mười lăm) năm áp dụng đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới tại: Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khu
kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu
tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm
tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao
thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật
về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm
tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
- Doanh nghiệp công nghệ cao,
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ
cao.
+ Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông
nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao được hưởng ưu đãi về
thuế suất kể từ năm được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông
nghiệp công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên
toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c,
khoản 3, Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
* Miễn thuế 04 (bốn) năm, giảm 50% số
thuế phải nộp trong 09 (chín) năm tiếp theo đối với:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực
hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy
định tại Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được tính liên tục từ năm đầu tiên
doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế;
Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 (ba) năm đầu, kể từ
năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế
được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.
c) Ngoài ra, Nhà đầu
tư được hưởng đầy đủ các ưu đãi khác về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Ưu đãi về thuế giá trị gia
tăng: Nhà đầu tư được hưởng đầy đủ các ưu đãi về thuế
giá trị gia tăng theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu:
- Giống cây trồng vật nuôi được phép
nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp được
miễn thuế nhập khẩu (áp dụng theo khoản 7, Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
ngày 13/8/2010 của Chính phủ).
- Hàng hoá nhập khẩu để tạo ra tài sản
cố định vào lĩnh vực sản xuất công nghệ cao, công nghệ sinh học được miễn thuế
nhập khẩu: Thiết bị, linh kiện máy móc; phương tiện vận tải chuyên dùng trong
dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; nguyên vật liệu trong nước
chưa sản xuất được (áp dụng theo khoản 6, Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
ngày 13/8/2010 của Chính phủ).
- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn
05 (năm) năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện
trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào
lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (áp dụng theo khoản 14, Điều 12 Nghị định
87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ).
4. Trong
cùng thời gian, nếu Nhà đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với
cùng một khoản thu nhập thì Nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng mức thuế ưu đãi có
lợi nhất.
5. Ngoài
ra, doanh nghiệp, Nhà đầu tư còn được hưởng đầy đủ các chính sách ưu đãi khác về
thuế theo các quy định hiện hành.
Điều 7. Phí sử dụng
hạ tầng và phí xử lý nước thải
Phí sử dụng hạ tầng và phí xử lý nước thải được thực
hiện theo đúng quy định hiện hành của UBND tỉnh Phú Yên trong từng
thời kỳ cho các Nhà đầu tư sau khi đã đầu tư xong cơ sở hạ tầng.
Điều 8. Chính
sách riêng đối với tổ chức tiên phong
Ưu tiên chọn khu đất thuận lợi, phù hợp
với quy hoạch chi tiết của Khu cho 05 Nhà đầu tư đầu tiên tham gia và thực hiện
dự án đúng khối lượng và thời gian cam kết khi thực hiện đầu tư vào Khu NNƯDCNC
Phú Yên.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ.
Điều 9. Hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực, phát triển thị trường và ứng dụng khoa học công nghệ
1. Hỗ trợ
đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và ứng dụng công nghệ cao đối với
tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ,
Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy định hiện
hành.
2. Ban Quản
lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên hỗ trợ Nhà đầu tư trong việc
tìm kiếm, gặp gỡ các cơ sở đào tạo trong nước để tuyển dụng nguồn nhân lực chất
lượng cao khi có yêu cầu.
Điều 10. Hỗ trợ
về chuyển giao công nghệ
1. Liên kết
chặt chẽ giữa các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, khu, vùng sản xuất công nghệ cao tại
vùng sinh thái.
2. Tăng
cường sự phối hợp giữa Nhà nước, nhà tư vấn, nhà khoa học, doanh nghiệp và nhà
nông.
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư vào Khu NNƯDCNC Phú Yên có nhu cầu chuyển giao công nghệ để đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm,
chuyển đổi cơ cấu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được xem xét hỗ trợ
kinh phí từ Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
Điều 11. Hỗ trợ
xây dựng và quảng bá
Hỗ trợ xây dựng, quảng bá thương hiệu
sản phẩm của Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên.
1. Nhà đầu tư có dự án nông
nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp
và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng; 50% kinh phí tham gia triển
lãm hội chợ trong nước; được giảm 50% phí tiếp cận thông tin thị trường và phí
dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước (áp dụng
theo điểm b, khoản 1, Điều 9 Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013).
2. Các khoản hỗ trợ nêu tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo dự án đầu tư. Tổng các khoản hỗ trợ
cho một dự án tối đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự án và không quá 01 tỷ đồng. Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách Nhà nước, các hỗ trợ này được tính vào chi phí sản
xuất của doanh nghiệp khi quyết toán với cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền (áp dụng theo khoản 2, Điều 9 Nghị định
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013).
Điều 12. Hỗ trợ
trồng cây dược liệu
Nhà đầu tư được hỗ trợ theo Điều 12
Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Điều 13. Xuất nhập
cảnh và cư trú
1. Người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc cho các dự án đầu tư tại
Khu NNƯDCNC Phú Yên và các thành viên của gia đình được xem xét cấp thị thực xuất
cảnh, nhập cảnh có giá trị sử dụng nhiều lần với thời hạn phù hợp với thời gian
làm việc, hoạt động tại Khu NNƯDCNC Phú Yên theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc cho các dự án tại Khu
NNƯDCNC Phú Yên được tạo điều kiện thuận lợi về cư trú theo quy định hiện hành
của pháp luật.
Điều 14. Hỗ trợ
vay vốn
Nhà đầu tư có các dự án đầu tư vào
Khu NNƯDCNC Phú Yên thuộc đối tượng vay vốn, được UBND tỉnh Phú Yên xem xét cho
vay ưu đãi theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của
Chính phủ đang hiện hành; được tài trợ vốn vay tại Quỹ phát triển Khoa học và
Công nghệ với lãi suất ưu đãi để triển khai thực hiện dự án; được Ban Quản lý
Khu NNƯDCNC Phú Yên hỗ trợ tiếp cận Ngân hàng trên địa bàn Tỉnh và các tổ chức
tín dụng khác để tìm kiếm nguồn vốn vay nhằm phát triển dự án.
Điều 15. Ngoài các khoản hỗ trợ
trên, Nhà đầu tư được hưởng các khoản hỗ trợ khác theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách
nhiệm của các cơ quan chức năng
1. UBND tỉnh
Phú Yên: Chuẩn bị trước mặt bằng và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dùng chung của
Khu NNƯDCNC Phú Yên.
2. Ban Quản
lý Khu NNƯDCNC Phú Yên chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với các hoạt
động đầu tư vào Khu NNƯDCNC Phú Yên, hướng dẫn Nhà đầu tư tìm hiểu và thực hiện
dự án đầu tư vào Khu NNƯDCNC Phú Yên, có nhiệm vụ hỗ trợ cho các Nhà đầu tư về
thành lập doanh nghiệp; giấy phép đầu tư; thủ tục xuất nhập khẩu; thủ tục giao
đất, cho thuê đất; giấy phép xây dựng; visa nhập cảnh nhiều lần và một số hỗ trợ
khác về thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động của Nhà đầu tư
trong Khu NNƯDCNC Phú Yên.
3. Định kỳ
hằng năm Ban Quản lý Khu NNƯDCNC Phú Yên báo cáo cho UBND Tỉnh về tình hình thực
hiện của Khu NNƯDCNC Phú Yên.
4. Các sở,
ngành và các cơ quan có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp
với Ban Quản lý Khu NNƯDCNC Phú Yên thực hiện chức năng quản lý nhà nước và các
lĩnh vực có liên quan đối với Khu NNƯDCNC Phú Yên.
Điều 17. Trách
nhiệm của Nhà đầu tư
1. Chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai dự án đúng tiến độ đã cam kết. Sau 12 tháng kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nếu dự án không triển khai theo đúng tiến
độ đã cam kết thực hiện mà không có lý do chính đáng sẽ bị thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu
tư phải sử dụng đúng mục đích đã được ghi trong hợp đồng thuê đất, các nghĩa vụ
khác của người sử dụng đất theo quy định.
3. Nhà đầu
tư thuộc diện được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Quy định này, chịu trách
nhiệm đảm bảo đúng, đầy đủ các hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán theo quy định.
4. Các dự
án đầu tư vào Khu NNƯDCNC Phú Yên đảm bảo thực hiện tốt các quy định pháp luật
trên lĩnh vực kinh doanh và phối hợp lực lượng chức năng trong triển khai thực
hiện hoạt động đảm bảo an ninh trật tự, xây dựng môi trường ổn định.
Điều 18. Trách
nhiệm thi hành
1. Giao
Trưởng ban Quản lý Khu NNƯDCNC Phú Yên phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
2. Quy định
này được sửa đổi, bổ sung khi có các cơ chế chính sách mới của Trung ương và Tỉnh
để tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà đầu tư áp dụng cho từng thời điểm.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh
và các cơ quan có liên quan phản ánh bằng văn bản về Ban Quản lý Khu NNƯDCNC
Phú Yên để tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh Phú Yên xem xét và sửa đổi./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG
NÔNG NGHIỆP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:17/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm
2015 của UBND tỉnh Phú Yên).
Những công nghệ trong lĩnh vực sau
đây được xác định là công nghệ cao:
1. Công nghệ
sinh học trong nông nghiệp:
a) Ứng dụng sinh học phân tử trong
giám định bệnh hại cây trồng; Công nghệ sản xuất và ứng dụng các bộ KIT chẩn
đoán nhanh bệnh hại cây trồng và vật nuôi.
b) Ứng dụng công nghệ sinh học trong
sản xuất các chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp và môi trường. Cụ thể là tạo
ra các sản phẩm đầu vào cho các ngành sản xuất phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật,
sản xuất nấm (nấm ăn và nấm dược liệu), sản xuất các chế phẩm xử lý môi trường…
2. Công nghệ sản
xuất giống:
a) Công nghệ nhân giống truyền thống
có cải tiến (Nuôi cấy mô hom; vi ghép…).
b) Công nghệ nuôi nhân giống bằng
nuôi cấy mô tế bào thực vật.
c) Chọn tạo giống mới bằng gây đột biến
gen.
d) Công nghệ lai tạo giống có ứng dụng
các kỹ thuật sinh học phân tử.
3. Kỹ thuật
canh tác cây trồng:
a) Kỹ thuật canh tác không dùng đất:
Thủy canh, màng dinh dưỡng, khí canh, trồng cây trên giá thể.
b) Sử dụng hệ thống tưới phun, tưới nhỏ
giọt có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động; Cơ khí hóa toàn bộ hoặc một
phần các khâu canh tác, thu hoạch.
c) Sử dụng hệ thống nhà kính, nhà lưới,
nhà màng PE (polyethylene) có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động.
4. Công nghệ
chăn nuôi gia súc gia cầm:
a) Áp dụng công nghệ nuôi nhà lạnh,
nhà mát có hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động.
b) Áp dụng cơ giới hóa đồng bộ có hệ
thống điều khiển tự động hoặc bán tự động trong dây chuyền sản xuất.
c) Áp dụng công nghệ thu gom và xử lý
chất thải đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường.
5. Ứng dụng công nghệ mới
trong bảo quản (điều chỉnh thành phần không khí, sử dụng enzim, màng thông
minh…) và chế biến nông sản.
6. Công nghệ sản xuất vật
liệu mới và ứng dụng để sản xuất giá thể, khay ươm cây giống, màng phủ nông
nghiệp, màng bao trái, chất bảo quản nông sản, sản xuất các vật liệu, thiết bị
phục vụ sản xuất như nhà kính, nhà lưới, nhà màng, hệ thống tưới…
7. Ứng dụng công nghệ
thông tin, tự động hóa trong quy trình sản xuất, bảo quản và chế biến.
8. Công nghệ được sử dụng
trong dự án phải là công nghệ thế hệ mới thuộc danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày
25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM, TRÌNH
DIỄN, CHUYỂN GIAO VÀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm
2015 của UBND tỉnh Phú Yên).
1. Lúa
cao sản, lúa thơm chất lượng cao, tập trung vào giống và công nghệ sản xuất
ƯDCNC về dinh dưỡng và bảo vệ cây trồng bằng biện pháp sinh học.
2. Giống
mía năng suất và chữ đường cao, tưới tiết kiệm và tự động hóa, cơ giới hóa canh
tác và thu hoạch mía.
3. Giống
sắn cao sản, kỹ thuật canh tác bền vững, cơ giới hóa canh tác và thu hoạch sắn.
4. Giống
bông, tưới tiết kiệm nước và tự động hóa, cơ giới hóa canh tác và thu hoạch
bông.
5. Giống rau và công nghệ trồng rau an toàn.
6. Giống hoa, cây cảnh và công nghệ sản xuất,
bảo quản.
7. Giống cây ăn quả và công nghệ trồng, bảo
quản theo tiêu chuẩn Việt GAP, Global GAP…
8. Giống nấm, công nghệ trồng, bảo quản, chế
biến an toàn thực phẩm.
9. Giống dược liệu, công nghệ trồng, bảo quản,
chế biến an toàn.
10. Giống gia súc, gia cầm và công nghệ nuôi
an toàn sinh học, xử lý môi trường.
11. Giống cây lâm nghiệp giá trị cao, công
nghệ nhân giống và trồng rừng năng suất cao.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của
UBND tỉnh Phú Yên).
1. Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây dược
liệu.
2. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập
trung cho công nghiệp chế biến.
3. Chăn nuôi gia súc gia cầm, thuỷ sản tập
trung.
4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống
vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thuỷ sản.
5. Ứng dụng công nghệ sinh học; công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
6. Sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn
gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học.
7. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản,
dược liệu.
8. Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván nhân tạo
trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản
9. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch, thoát nước.
10. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu
gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn.
11. Dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y.
12. Dịch vụ tư vấn đầu tư, khoa học, kỹ thuật
về sản xuất nông, lâm, thuỷ sản.