UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2015/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số
37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương;
Thực hiện công văn
số 48/BTC-BQLDA ngày 16/4/2015 của Ban quản lý dự án Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương về việc lãi suất cho vay đối với các tiểu dự án vay vốn Dự án Quỹ Đầu tư
phát triển địa phương;
Theo đề nghị của Hội
đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu
tư phát triển tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Mức lãi
suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 1:
a) Lãi suất
cho vay:
– Trung hạn:
7%/năm.
– Dài hạn:
7,6%/năm.
b) Các dự án đầu tư được vay:
– Xây dựng
phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân,
ký túc xá sinh viên,…).
– Xây dựng, cải
tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, bảo
vệ sản xuất nông nghiệp.
– Hệ thống cấp
nước sạch, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử
dụng chất thải.
– Xây dựng
công trình thủy lợi.
– Xây dựng, mở
rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học.
– Phát triển
cơ sở hạ tầng làng nghề thủ công mỹ nghệ, làng nghề nông thôn.
– Di chuyển sắp
xếp lại cụm làng nghề.
2. Mức lãi
suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 2:
a) Lãi suất
cho vay:
– Trung hạn:
7,6%/năm.
– Dài hạn:
8,2%/năm.
b) Các dự án đầu tư được vay:
– Kết cấu hạ tầng
giao thông.
– Phát triển hệ
thống phương tiện vận tải công cộng.
– Xây dựng kết
cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, tuyến công nghiệp, cụm công nghiệp.
– Các dự án phụ
trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp.
– Di chuyển sắp
xếp lại các cơ sở sản xuất, đổi mới dây chuyền công nghệ.
– Sản xuất các
sản phẩm thân thiện với môi trường, sản xuất sản phẩm mới, sản xuất sản phẩm sạch.
– Xây dựng hạ
tầng khu dân cư, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
– Xây dựng khu
nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại
địa phương.
3. Mức lãi
suất cho vay đối với các dự án đầu tư nhóm 3:
a) Lãi suất
cho vay:
– Trung hạn:
8,2%/năm.
– Dài hạn:
8,8%/năm.
b) Các dự án đầu tư được vay:
– Kết cấu hạ tầng
khu đô thị.
– Xây dựng
siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị.
– Đầu tư phát
triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
4. Mức lãi suất cho vay đối với các tiểu dự án vay vốn
từ nguồn vốn tài trợ Dự án Quỹ Đầu tư phát triển địa phương vay vốn Ngân hàng
thế giới (WB) tối thiểu là 7%/năm.
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
Đối với các dự
án đã ký kết Hợp đồng tín dụng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì vẫn áp
dụng theo mức lãi suất cho vay đã ký kết trên Hợp đồng tín dụng
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển
Vĩnh Long, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Vĩnh Long, Chánh văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy
định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh
Long.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh.