Ban hành
kèm theo Quyết định này "Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn".BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
*****
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
1583/2007/QĐ-BKH
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
BỘ TRƯỞNG BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu
số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Điều 54 và khoản 4 Điều 63 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng
09 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Mẫu hồ sơ mời thầu
dịch vụ tư vấn".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
MẪU
HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1583/2007/QĐ-BKH ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng để
lựa chọn nhà thầu tư vấn là tổ chức thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn của các dự
án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Trong Mẫu này, nhà thầu tư vấn
bao gồm các công ty tư vấn, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức khác
có chức năng tư vấn theo quy định của pháp luật. Khi thực hiện các hình thức lựa
chọn nhà thầu khác hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chủ đầu tư có
thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với
các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp
dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của
nhà tài trợ.
Khi áp dụng Mẫu này cần căn cứ vào tính
chất, quy mô của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện
nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số
nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng
là nội dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu
và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:
Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu
thầu
Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VI. Mẫu hợp đồng
Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có
vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi
ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét và chỉnh lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
HỒ SƠ MỜI THẦU
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
|
…, ngày … tháng …
năm …
Đại
diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
MỤC LỤC
Các từ viết tắt
|
|
Phần thứ nhất. Yêu
cầu về thủ tục đấu thầu
|
|
Chương I. Chỉ dẫn
đối với nhà thầu
|
|
A. Tổng quát
|
|
B. Chuẩn bị hồ sơ
dự thầu
|
|
C. Nộp hồ sơ dự
thầu
|
|
D. Mở thầu và đánh
giá hồ sơ dự thầu
|
|
E. Trúng thầu
|
|
Chương II. Bảng dữ
liệu đấu thầu
|
|
Chương III. Tiêu
chuẩn đánh giá
|
|
Phần thứ hai. Mẫu
đề xuất kỹ thuật
|
|
Phần thứ ba. Mẫu đề
xuất tài chính
|
|
Phần thứ tư. Điều
khoản tham chiếu
|
|
Phần thứ năm. Yêu
cầu về hợp đồng
|
|
Chương IV. Điều
kiện chung của hợp đồng
|
|
Chương V. Điều kiện
cụ thể của hợp đồng
|
|
Chương VI. Mẫu hợp
đồng
|
|
|
|
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
DVTV
|
Dịch vụ tư vấn
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của
hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của
hợp đồng
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu
|
KQĐT
|
Kết
quả đấu thầu
|
Gói
thầu ODA
|
Là
gói thầu thuộc chương trình, dự án sử dụng vốn ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng
Thế giới - WB, Ngân hàng Phát triển
châu á - ADB, Ngân hàng Hợp tác Quốc
tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái
thiết Đức - KfW, Cơ quan Phát triển
Pháp - AFD...)
|
Nghị định 111/CP
|
Nghị định số
111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
USD
|
Đồng đô la Mỹ
|
Phần thứ nhất:
YÊU
CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương 1:
CHỈ
DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Giới
thiệu về dự án, gói thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tư vấn tham
gia đấu thầu để cung cấp DVTV cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu
và nội dung chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được
quy định trong BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được
quy định trong BDL.
Mục 2. Điều
kiện tham gia đấu thầu
1. Nhà thầu có tư cách hợp lệ như quy định
trong BDL.
2. Nhà thầu chỉ được tham gia trong một
HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh. Trường hợp liên
danh phải có văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên (Mẫu số 3 Phần thứ
hai), trong đó phải phân định rõ trách nhiệm (chung và riêng), quyền hạn, khối
lượng công việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong
liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh, địa điểm và thời gian ký thỏa thuận
liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có).
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu
trong thông báo mời thầu, thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm hoặc thư mời thầu.
4. Bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.
Mục 3. Chi phí
dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến
quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi công bố KQĐT, riêng
đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 4. HSMT và giải
thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt
kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để
chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải
thích, làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và
thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu
qua fax, e-mail,…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời
gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các
nhà thầu nhận HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu
tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các
nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành văn
bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT.
Mục 5. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết
phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi
HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần) bằng cách gửi văn bản
sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu theo thời
gian được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải
thông báo cho bên mời thầu bằng cách gửi văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện,
fax hoặc e-mail là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu
trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết
bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 7. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm
những nội dung sau:
1. Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại
Phần thứ hai.
2. Đề xuất về tài chính theo quy định
tại Phần thứ ba.
Mục 8. Thay đổi tư cách
tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách
(tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì phải thông báo bằng văn bản đến
bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có lựa chọn
danh sách nhà thầu để mời tham gia đấu thầu hoặc đấu thầu hạn chế thì việc thay
đổi tư cách tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu
trước thời điểm đóng thầu theo cách thức quy định trong BDL. Trường hợp không
chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu
phải nêu rõ lý do.
Mục 9. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc
phần đề xuất kỹ thuật theo Mẫu số 1 Phần thứ hai và đơn dự thầu thuộc phần đề
xuất tài chính theo Mẫu số 11 Phần thứ ba. Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và
có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp
luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu
số 2 Phần thứ hai). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy
tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền.
Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định
các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của thành
viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.
Mục 10. Đồng tiền dự
thầu
Giá dự thầu được
chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.
Mục 11. Tài liệu chứng
minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
1. Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được
liệt kê theo Mẫu số 4 và Mẫu số 8 Phần thứ hai. Năng lực, kinh nghiệm của nhà
thầu liên danh là tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên; từng thành viên phải chứng minh năng lực, kinh nghiệm của
mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong
thỏa thuận liên danh.
2. Các tài liệu khác được quy định
trong BDL.
Mục 12. Thời gian chuẩn
bị HSDT
Thời gian chuẩn bị HSDT phải đảm bảo
như quy định trong BDL và được tính từ ngày đầu tiên bán HSMT đến thời điểm đóng
thầu.
Mục 13. Thời gian có
hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT được
tính từ thời điểm đóng thầu phải đảm bảo như quy định trong BDL. Thời gian có
hiệu lực của HSDT ngắn hơn so với quy định này sẽ bị coi là không hợp lệ và HSDT
đó sẽ bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu
cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn
thì HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp.
Mục 14. Quy cách của HSDT
1. Nhà thầu phải
chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp so với bản gốc. Trong quá trình
đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không
rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ
sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ
sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là
không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì lỗi đó được chấp nhận;
nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì
bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định
tại Mục 34 Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực
không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Các văn bản bổ sung làm rõ
HSDT (nếu có) của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá
hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký của người ký đơn dự
thầu ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 15. Niêm phong và
cách ghi trên túi đựng HSDT
1. Bản gốc và các bản chụp của đề xuất
kỹ thuật phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ “Đề xuất kỹ thuật” phía
bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của đề xuất tài chính cũng phải được
đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Đề xuất tài chính” cùng với dòng cảnh báo
“Không mở cùng thời điểm mở đề xuất kỹ thuật”. Hai túi đựng đề xuất kỹ thuật và
đề xuất tài chính cần đựng trong một túi lớn và được niêm phong (cách đánh dấu
niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng
HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp hồ sơ đề xuất kỹ
thuật và hồ sơ đề xuất tài chính gồm nhiều tài liệu cần đóng gói thành nhiều túi
nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng
số túi nhỏ và ghi rõ thuộc đề xuất kỹ thuật hay đề xuất tài chính để đảm bảo tính
thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng
quy định tại khoản 1 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo
mật thông tin của hồ sơ đề xuất tài chính nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ
dẫn này. Đồng thời, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao
cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự
toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu
quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm
phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không
ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2
Mục này.
Mục 16. Thời hạn nộp HSDT
1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc
gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước
thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn
nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc
khi cần sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 5 Chương này hoặc theo yêu cầu của
nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên
mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nộp HSDT, đồng thời thông
báo gia hạn thời hạn nộp HSDT phải được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1
kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu; đối với đấu thầu quốc tế còn
phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát hành rộng rãi. Khi
thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại
thời gian có hiệu lực của HSDT nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể
nhận lại và chỉnh sửa HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không
nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 17. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT mà bên
mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ, không được
mở để xem xét và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu
làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.
Mục 18. Sửa đổi hoặc
rút HSDT
Khi muốn sửa đổi
hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp
thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu, văn
bản đề nghị rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 19. Mở hồ sơ đề
xuất kỹ thuật
1. Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật được
tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy
định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào
sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại
diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt hồ
sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT và được nộp
tới bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu.
Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật thực hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất kỹ
thuật;
b) Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đọc và
ghi vào Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật các thông tin chủ yếu:
Tên nhà thầu;
Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất
kỹ thuật;
Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất
kỹ thuật;
Văn bản đề nghị sửa
đổi hồ
sơ đề xuất kỹ thuật (nếu có);
Các thông tin khác có liên quan.
Biên bản mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật cần
được đại diện các nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên
quan tham dự ký xác nhận.
3. Sau khi mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật, bên
mời thầu ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất kỹ thuật và quản lý
theo chế độ quản lý hồ sơ "mật". Việc đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
được tiến hành theo bản chụp.
Mục 20. Đánh giá sơ bộ
hồ sơ đề xuất kỹ thuật
1. Kiểm tra tính
hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo
quy định tại Mục 9 Chương này;
b) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo
khoản 1 Mục 2 Chương này;
c) Tính hợp lệ của thoả thuận liên
danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này;
d) Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề
xuất kỹ thuật theo quy định tại khoản 1 Mục 14 Chương này;
đ) Các yêu cầu khác theo quy định
trong BDL.
2. Nhà thầu không đáp ứng một trong những
điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét tiếp.
Mục 21. Đánh giá chi
tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật [1]
1. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối
với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao:
Đánh giá theo TCĐG
về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. HSDT đạt số điểm về mặt kỹ thuật không
thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và
thông báo cho các nhà thầu này về thời gian và địa điểm để mở hồ sơ đề xuất tài
chính. Trình tự mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính theo quy định từ Mục 22
Chương này. Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật sẽ không được
mở hồ sơ đề xuất tài chính để xem xét đánh giá về mặt tài chính.
2. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đối
với gói thầu DVTV có yêu cầu kỹ thuật cao:
Đánh giá theo TCĐG về mặt kỹ thuật được quy định trong HSMT. HSDT đạt số điểm
về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và được bên mời thầu
xếp hạng để trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp thứ nhất sẽ được mời đến để
mở hồ sơ đề xuất tài chính theo Mục 22 và thương thảo hợp đồng theo Mục 28 Chương
này.
Mục 22. Mở hồ sơ đề
xuất tài chính
Hồ sơ đề xuất tài
chính của nhà thầu phải được mở công khai theo thời gian và địa điểm dự kiến được
nêu trong BDL
và trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt
hay vắng mặt của nhà thầu được mời. Bên mời thầu mời đại diện của nhà thầu đã vượt
qua yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao; (nhà
thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối với gói thầu DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[2] và cũng có thể mời đại diện
của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính.
Tại lễ mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên
mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, sau đó tiến hành mở lần lượt hồ sơ đề xuất tài chính của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật (theo thứ tự
chữ cái tên của nhà thầu) đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao; (mở
hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất đối với gói thầu
DVTV yêu cầu kỹ thuật cao)[3]
theo trình tự như sau:
Kiểm tra niêm phong hồ sơ đề xuất tài
chính;
- Mở hồ sơ đề xuất tài chính, đọc và
ghi vào Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính các thông tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;
+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề
xuất tài chính;
+ Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ đề xuất
tài chính;
+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
+ Thư giảm giá (nếu có);
+ Các thông tin khác có liên quan.
Sau khi mở hồ sơ đề xuất tài chính, bên
mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính và quản
lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài chính cần được
đại diện nhà thầu, đại diện bên mời thầu và đại diện các cơ quan liên quan tham
dự ký xác nhận.
Mục 23. Đánh giá hồ sơ
đề xuất tài chính và tổng hợp đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao
1. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính
Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến
hành theo bản chụp. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch của hồ
sơ đề xuất tài chính theo quy định tại Mục 24, 25 Chương này và đánh giá hồ sơ đề
xuất tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu tại Mục 2 Chương
III.
2. Đánh giá tổng hợp
Tiến hành đánh giá tổng hợp về mặt kỹ
thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp nêu tại Mục 3 Chương
III. Nhà thầu có HSDT đạt điểm tổng hợp cao nhất được bên mời thầu trình chủ đầu
tư phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại
Mục 28 Chương này.
Mục 24. Sửa lỗi[4]
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót
trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi khác và được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Đối với lỗi số học bao gồm những lỗi
do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn
giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng
giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý
cho việc sửa lỗi.
b) Đối với các lỗi khác:
- Cột thành tiền được điền vào mà không
có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền
cho số lượng;
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền
bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn
giá;
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn
giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ
sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu
"," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì
được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.
Mục 25. Hiệu chỉnh các
sai lệch[5]
Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều
chỉnh những khác biệt giữa các phần của HSDT; giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất
tài chính; giữa con số và chữ viết, giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần
khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau:
1. Trường hợp có sai lệch giữa những nội
dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung
thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
2. Trường hợp không nhất quán giữa con
số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch;
3. Trường hợp có sự sai khác giữa giá
ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được
coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi
trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
Mục 26. Làm rõ HSDT
1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên
mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT. Việc làm rõ HSDT không
được làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp và không thay đổi giá dự thầu.
Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa
bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức
trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những
nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi
văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu
cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể
hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp
quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được
văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu
làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của
pháp luật để xem xét, xử lý.
Mục 27. Tiếp xúc với bên
mời thầu
Trừ trường hợp mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật
quy định tại Mục 19, mở hồ sơ đề xuất tài chính quy định tại Mục 22, được yêu cầu
làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 và thương thảo hợp đồng quy định tại Mục
28, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên
quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ sau thời điểm đóng thầu đến
thời điểm công bố KQĐT.
Mục 28. Thương thảo hợp
đồng
1. Bên mời thầu mời nhà thầu xếp thứ
nhất theo danh sách phê duyệt xếp hạng của chủ đầu tư đến thương thảo hợp đồng.
Trường
hợp ủy quyền thương thảo hợp đồng thì nhà thầu phải có giấy ủy quyền hợp lệ kèm
theo.
2. Trong quá trình thương
thảo, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện
các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT; trường hợp nhà thầu không đáp
ứng yêu cầu này thì chủ đầu tư có thể mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương
thảo hợp đồng, trừ trường hợp cả chủ đầu tư và nhà thầu đồng ý rằng sự chậm trễ
trong quá trình lựa chọn nhà thầu đã khiến cho việc thay đổi là không thể tránh
khỏi hoặc vì cá nhân đó mất năng lực hành vi dân sự hoặc các trường hợp bất khả
kháng khác. Bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế
phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất
trong HSDT ban đầu và nội dung này phải được nhà thầu nộp đến chủ đầu tư trong
khoảng thời gian đã ghi trong thư mời thương thảo.
Quá trình thương thảo hợp đồng phải được
ghi thành biên bản và được hai bên cùng ký xác nhận.
3. Nội dung thương thảo hợp đồng
a) Thương thảo về kỹ thuật:
Việc thương thảo về kỹ thuật bao gồm nội
dung sau:
Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết
của nhà thầu tư vấn cần thực hiện;
Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu
có);
Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;
Tiến độ;
Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);
Bố trí điều kiện làm việc;
Các nội dung khác (nếu cần thiết).
b) Thương thảo về tài chính:
Thương thảo về tài chính bao gồm thương
thảo về chi phí DVTV, đồng thời còn bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà
thầu tư vấn phải đóng theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có),
phương thức nộp thuế, giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ
nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng.
4. Trường hợp nhà thầu không vào thương
thảo hợp đồng theo thời gian quy định trong BDL hoặc thương thảo hợp đồng không
thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định để mời nhà thầu xếp
hạng tiếp theo vào thương thảo.
E. Trúng thầu
Mục 29. Điều kiện được
xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh
giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 1 Chương III;
3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và
về mặt tài chính cao nhất đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao (gói
thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì có điểm về mặt kỹ thuật cao nhất)[6];
4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt
giá gói thầu được duyệt.
Mục 30. Quyền của bên
mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc
loại bỏ HSDT hoặc huỷ đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đấu thầu
trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực
hiện.
Mục 31. Thông báo kết
quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt
kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các
nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng
thầu).
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu
bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15
hoặc 16 Chương VI đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 32. Thương thảo,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau:
a) Kết quả đấu thầu được duyệt;
b) Dự thảo hợp đồng;
Các yêu cầu nêu trong HSMT;
d) Các nội dung nêu trong HSDT và giải
thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
đ) Các nội dung cần được thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi nhận được
thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải
gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá
thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu
từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
không thành thì chủ đầu tư báo cáo để người quyết định đầu tư quyết định huỷ kết
quả đấu thầu trước đó và xem xét, quyết định nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương
thảo hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn
hiệu lực HSDT (nếu cần thiết).
3. Sau khi đạt được kết quả thương thảo,
hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp liên
danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong
liên danh.
Mục 33. Kiến nghị
trong đấu thầu
1. Kiến nghị và giải quyết kiến nghị
trong đấu thầu
a) Nhà thầu tham gia đấu thầu có quyền
kiến nghị về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu
nếu thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng. Kiến nghị của nhà thầu
phải thực hiện bằng đơn, được gửi đến địa chỉ quy định trong BDL và phải theo
thời hạn nêu tại điểm d khoản này. Trong đơn kiến nghị phải nêu rõ cấp kiến nghị
(bên mời thầu / chủ đầu tư / người quyết định đầu tư) và nội dung kiến nghị. Đơn
kiến nghị của nhà thầu phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc người được ủy
quyền hợp lệ và phải được đóng dấu (nếu có).
b) Người có trách nhiệm giải quyết kiến
nghị của nhà thầu trong đấu thầu là bên mời thầu, chủ đầu tư và người quyết định
đầu tư. Đối với kiến nghị về kết quả đấu thầu thì người quyết định đầu tư giải
quyết kiến nghị của nhà thầu trên cơ sở Báo cáo của Hội đồng tư vấn về giải quyết
kiến nghị (sau đây gọi là HĐTV).
c) Trường hợp kiến nghị về kết quả đấu
thầu đến người quyết định đầu tư, nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đồng thời tới
người quyết định đầu tư và Chủ tịch HĐTV theo địa chỉ của bộ phận thường trực
giúp việc của HĐTV nêu trong BDL. Trong trường hợp đó, nhà thầu phải nộp một
khoản chi phí với giá trị bằng 0,01% giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu sau
khi giảm giá nếu có thư giảm giá), nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa
là 30.000.000 đồng.
d) Đối với kiến nghị về các vấn đề không
phải là kết quả đấu thầu thì thời gian để kiến nghị được tính từ khi xảy ra sự
việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu. Đối với kiến nghị về kết quả đấu
thầu, thời gian để kiến nghị tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu
thầu.
đ) Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền
khởi kiện ngay ra tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi
kiện ra tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Mục này.
2. Quy trình giải quyết kiến nghị về các
vấn đề không phải là kết quả đấu thầu
a) Bên mời thầu có trách nhiệm giải
quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc
nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi
đơn đến chủ đầu tư để xem xét, giải quyết;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết
kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đơn của nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà
thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn
đến người quyết định đầu tư để xem xét, giải quyết;
c) Người quyết định đầu tư có trách
nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp người quyết định đầu tư không
giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của người quyết định đầu
tư thì nhà thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án.
3. Quy trình giải
quyết kiến nghị về kết quả đấu thầu
a) Theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục
này;
b) Theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục
này. Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với
giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đồng thời đến người
quyết định đầu tư và Chủ tịch HĐTV để xem xét, giải quyết theo quy định.
Mục 34. Xử lý vi phạm
trong đấu thầu
1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi
vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ
quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 111/CP và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi
cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt; cho các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực
hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước
và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật
về đấu thầu có quyền khởi kiện ra tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
5. Quy định khác nêu trong BDL.
Chương 2:
BẢNG
DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu
bao gồm các nội dung chi tiết đối với một số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ
dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương
ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
1
|
- Tên gói thầu:
__________ [Nêu tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
- Tên dự án:
__________ [Nêu tên dự án được duyệt]
- Nội dung gói thầu:
______ [Nêu nội dung yêu cầu]
|
2
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng: _______________
[Nêu cụ thể thời
gian theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
|
3
|
Nguồn vốn để thực
hiện gói thầu: ____________
[Nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp
vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên
nhà tài trợ vốn và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]
|
2
|
1
|
Tư cách hợp lệ của
nhà thầu: __________________
[Tùy theo tính chất
của gói thầu mà nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ
quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn yêu cầu nhà thầu phải cung cấp
bản sao được chứng thực của một trong các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký
hoạt động hợp pháp, chứng chỉ hành nghề...
Nhà thầu nộp bản
chụp các tài liệu sau đây để chứng minh nhà thầu không bị cơ quan có thẩm quyền
kết luận nhà thầu đang lâm vào tình trạng phá sản, nợ đọng không có khả năng
chi trả, đang trong quá trình giải thể:
- Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của
pháp luật;
- Tờ khai tự quyết
toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ
quan thuế là đã nộp tờ khai);
- Biên bản kiểm
tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có).
Đối với gói thầu tư
vấn trong hoạt động xây dựng, nêu yêu cầu về việc nhà thầu phải đáp ứng điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và loại công
việc tư vấn theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Đối với gói thầu
ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ].
|
4
|
Bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu: __________________
[Tùy theo yêu cầu
của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu]
|
4
|
2
|
- Địa chỉ bên mời
thầu: ______ [Nêu địa chỉ bên mời thầu]
- Thời gian nhận được
văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm
đóng thầu.
[Tùy theo tính chất
của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp].
|
5
|
|
Tài liệu sửa đổi
HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước
thời điểm đóng thầu tối thiểu ______ ngày.
[Ghi số ngày cụ thể,
nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy
định ít hơn 10 ngày].
|
6
|
|
Ngôn ngữ sử dụng:
_______________________
[Nêu cụ thể ngôn
ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt. Đối với đấu thầu quốc
tế, HSMT có thể được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Trường
hợp HSMT bằng tiếng Anh thì cần quy định HSDT phải bằng tiếng Anh. Trường hợp
HSMT bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì cần quy định nhà thầu có thể lựa chọn một
trong hai thứ tiếng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh) để lập HSDT. Đối với các tài
liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông
dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn
ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT. Đối với gói thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định
của nhà tài trợ].
|
8
|
|
Việc thay đổi tư cách
(tên) tham gia đấu thầu được thực hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu
theo cách thức: ______________
[Nêu cụ thể cách
thức mà bên mời thầu thực hiện để thông báo với nhà thầu về việc chấp thuận
việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu như bằng văn bản gửi
theo đường bưu điện, bằng fax… Trường hợp thông báo bằng văn bản gửi theo đường
bưu điện thì quy định gửi e-mail hoặc fax trước cho nhà thầu].
|
9
|
|
Tài liệu, giấy tờ để
chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: __________________________
[Nêu cụ thể văn
bản pháp lý mà nhà thầu cần phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được
ủy quyền như bản sao được chứng thực của Điều lệ công ty, Quyết định thành lập
chi nhánh…]
|
10
|
|
Đồng tiền dự thầu: __________________________________
[Nêu cụ thể yêu cầu
về đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép
và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác
nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu
nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt
kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ theo bản chào. Tuy nhiên
phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; Các loại chi phí trong nước phải được chào thầu
bằng đồng Việt Nam].
|
11
|
2
|
Các tài liệu khác
chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: ________________________________________________
[Nêu yêu cầu tài
liệu chứng minh khác nếu có]
|
12
|
|
Thời gian chuẩn bị
HSDT tối đa là _____ ngày kể từ ngày đầu tiên bán HSMT.
[Ghi số ngày tuỳ
thuộc từng gói thầu cụ thể nhưng không được quy định thấp hơn 15 ngày]
|
13
|
1
|
HSDT (gồm hồ sơ đề
xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) phải có hiệu lực là _____ ngày kể từ
thời điểm đóng thầu.
[Ghi số ngày tuỳ
thuộc mức độ phức tạp, quy mô của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180
ngày].
|
14
|
1
|
Số lượng HSDT phải
nộp:
- 01 bản gốc; và
- ____ bản chụp [Ghi
rõ số lượng yêu cầu nhưng không quy định quá 5 bản]
|
15
|
1
|
Cách trình bày các
thông tin trên túi đựng HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính):
_______
[Nêu cụ thể cách
trình bày, ví dụ:
Nhà thầu phải ghi rõ
các thông tin sau trên túi đựng HSDT:
- Tên, địa chỉ, điện
thoại của nhà thầu: ______________
- Địa chỉ nộp HSDT:____
[Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu]
- Tên và số hiệu gói
thầu: _________________________
- Không được mở trước
___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi theo thời điểm mở thầu].
Trường hợp sửa đổi
HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính), ngoài các nội dung nêu
trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất kỹ thuật,
hồ sơ đề xuất tài chính) sửa đổi"].
|
16
|
1
|
Thời điểm đóng thầu:
___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____
[Nêu cụ thể thời điểm
đóng thầu tùy theo yêu cầu của gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời
gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với
đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu ODA nêu
theo quy định của nhà tài trợ].
|
19
|
1
|
Việc mở hồ sơ đề xuất
kỹ thuật sẽ được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm
___, tại __________
[Ghi rõ ngày, giờ
và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở
thầu bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành trong cùng ngày, ngay sau thời điểm đóng
thầu].
|
20
|
1
|
đ) Các yêu cầu khác:
______________
[Nêu các yêu cầu
khác nếu có tùy theo từng gói thầu về sự hợp lệ và đầy đủ của HSDT. Đối với gói
thầu ODA nêu yêu cầu theo quy định của nhà tài trợ].
|
|
2
|
HSDT của nhà thầu sẽ
bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện tiên quyết sau:
_____________
Nhà thầu không có tên
trong danh sách mua HSMT (trừ trường hợp thay đổi tư cách tham gia đấu thầu nêu
tại khoản 2 mục 8 Chương này);
b) Nhà thầu không bảo
đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 Chương I (Đối với dịch vụ
tư vấn trong lĩnh vực xây dựng còn gồm khi nhà thầu không bảo đảm điều kiện năng
lực theo quy định của pháp luật về xây dựng):
c) Không có bản gốc
HSDT;
d) Đơn dự thầu không
hợp lệ;
đ) Hiệu lực của
HSDT (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính) không bảo đảm yêu cầu
theo quy định trong HSMT;
e) Nhà thầu có tên
trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính.
[Tùy theo tính chất
và yêu cầu của gói thầu có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có
tính đặc thù của gói thầu. Đối với gói thầu ODA nêu các điều kiện tiên quyết
theo quy định của nhà tài trợ].
|
22
|
|
Việc mở hồ sơ đề xuất
tài chính sẽ được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm
___, tại __________
[Ghi rõ ngày, giờ
và địa điểm tiến hành việc mở hồ sơ đề xuất tài chính].
(Nếu có thay đổi về
thời gian và địa điểm mở hồ sơ sau khi phát hành HSMT thì phải thông báo đến
các nhà thầu trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật)
|
28
|
4
|
Thời gian nhà thầu đến
thương thảo hợp đồng muộn nhất là ____ ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được thông
báo mời đến thương thảo hợp đồng
[Ghi thời gian
tuỳ thuộc gói thầu cụ thể nhưng không quá 30 ngày]
|
32
|
2
|
Nhà thầu phải gửi văn
bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong ___ ngày kể từ ngày
thông báo trúng thầu.
[Ghi rõ số ngày nhưng
không quá 30 ngày]
|
33
|
1
|
a) Địa chỉ nhận đơn
kiến nghị:
- Địa chỉ của bên mời
thầu: __________
[Nêu địa chỉ nhận đơn,
số fax, điện thoại liên hệ]
- Địa chỉ của
chủ đầu tư: __________
[Nêu địa chỉ nhận đơn,
số fax, điện thoại liên hệ]
- Địa chỉ của
người quyết định đầu tư: ___________
[Nêu địa chỉ nhận đơn,
số fax, điện thoại liên hệ]
|
c) Bộ phận thường
trực hội đồng tư vấn, địa chỉ nhận đơn kiến nghị:_______________
[Nêu địa chỉ nhận đơn,
số fax, điện thoại liên hệ]
|
34
|
5
|
Quy định khác:
______
[Đối với gói thầu
ODA nêu theo quy định của nhà tài trợ].
|
Chương 3:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ
TCĐG dưới đây chỉ
mang tính hướng dẫn, khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính chất của từng
gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp.
TCĐG phải công khai
trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không
được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. Tiêu
chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật đối với
từng HSDT được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (100, 1.000,...), bao gồm các
nội dung sau đây:
TT
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm
chi tiết (nếu có)
|
Mức điểm yêu
cầu tối thiểu
|
1
|
Kinh nghiệm và năng
lực
(Từ 10 đến 20% tổng
số điểm)
|
|
|
|
a. Đã thực hiện gói
thầu tương tự (về tính chất, quy mô, giá trị ...)
|
|
|
|
b. Đã thực hiện gói
thầu có điều kiện địa lý tương tự
|
|
|
c. Các yếu tố khác
|
|
|
2
|
Giải pháp và phương
pháp luận
(Từ 30 đến 40% tổng
số điểm)
|
|
|
|
a. Hiểu rõ mục đích
gói thầu
|
|
|
|
b. Phương pháp luận
|
|
|
c. Sáng kiến cải tiến
|
|
|
d. Chương trình công
tác
|
|
|
đ. Công lao động
(tháng-người)
|
|
|
e. Điều kiện và
chuyển giao công nghệ
|
|
|
g. Phương tiện làm
việc
|
|
|
h. Cách trình bày
|
|
|
3
|
Nhân sự
(Từ 50 đến 60% tổng
số điểm)
|
|
|
|
a. Tư vấn trưởng,
chủ nhiệm
|
|
|
|
b. Chuyên gia các lĩnh
vực
|
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về mặt
kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với
tiêu chuẩn tổng hợp:
Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng
tiêu chuẩn tổng hợp: kinh nghiệm và năng lực; giải pháp và phương pháp luận; nhân
sự không thấp hơn 60% mức điểm tối đa của tiêu chuẩn tổng hợp đó. HSDT không đáp
ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một tiêu chuẩn tổng hợp được đánh
giá là không đạt về mặt kỹ thuật.
2. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ
thuật:
a. Đối với gói thầu DVTV không yêu cầu
kỹ thuật cao
Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ
thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm
về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật.
b. Đối với gói thầu DVTV có yêu cầu kỹ
thuật cao
Mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ
thuật không được quy định thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật. HSDT có điểm về mặt kỹ thuật không thấp hơn mức điểm
yêu cầu tối thiểu thì được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Chi tiết cách xác
định tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật xem Ví dụ 1 của phần Phụ lục Chương
này.
Mục 2. Tiêu
chuẩn đánh giá về mặt tài chính[7]
Sử dụng thang điểm (100, 1.000,...)
thống nhất với thang điểm về mặt kỹ thuật. Điểm tài chính đối với từng hồ sơ dự
thầu được xác định như sau:
Điểm tài
chính
(của hồ sơ
dự thầu đang xét)
|
=
|
P thấp nhất
x (100, 1.000,...)
|
P đang xét
|
Trong đó:
P thấp nhất: giá dự thầu
thấp nhất sau sửa lỗi theo quy định và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định
trong số các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật.
P đang xét: giá dự thầu
sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.
Chi tiết cách xác định
điểm tài chính xem Ví dụ 2 của phần Phụ lục Chương này.
Mục 3. Tiêu
chuẩn đánh giá tổng hợp[8]
Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây
dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó
tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm và
tỷ trọng điểm về mặt tài chính không được quy định cao hơn 30% tổng số điểm.
Điểm tổng hợp đối
với một HSDT được xác định theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = Đkỹ thuật x
(K%) + Đtài chính x (G%)
Trong đó:
+ K%: tỷ trọng điểm
về mặt kỹ thuật (quy định trong thang điểm tổng hợp).
+ G%: tỷ trọng điểm
về mặt tài chính (quy định trong thang điểm tổng hợp).
+ Đkỹ thuật : là
số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ thuật.
+ Đtài chính : là số điểm của
hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt tài chính.
Chi tiết cách xác định
điểm tổng hợp xem Ví dụ 3 của phần Phụ lục Chương này.
PHỤ
LỤC
Ví dụ 1: Tiêu chuẩn đánh
giá chi tiết về mặt kỹ thuật của gói thầu tư vấn trong nước soạn thảo
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm
Chính phủ
TT
|
Tiêu chuẩn
đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm
chi tiết
|
Mức điểm
yêu cầu tối thiểu
|
1
|
Kinh nghiệm nhà thầu
tư vấn
|
10
|
|
|
|
|
|
6
|
1.1
|
Đã tham gia tư vấn
các dự án công nghệ thông tin (CNTT)
|
2
|
50% (1 dự án)
|
70% (2-3 dự án)
|
80% (4-5 dự án)
|
|
100% (> 5 dự án)
|
|
1.2
|
Trong 5 năm vừa qua
đã tham gia làm tư vấn viết dự án đầu tư cho các dự án CNTT trên mạng
Internet
|
5
|
|
|
80% (3-4 dự án)
|
90% (5-7 dự án)
|
100% (> 7 dự án)
|
|
1.3
|
Đã tham gia tư vấn
về các ứng dụng xây dựng cổng thông tin (portal)
|
1
|
|
|
80% (1 dự án)
|
|
100% (> 1 dự án)
|
|
1.4
|
Đã tư vấn xây dựng
các cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn, truy cập qua mạng
|
1
|
|
|
80% (1 dự án)
|
|
100% (> 1 dự án)
|
|
1.5
|
Đã tham gia tư vấn
về các ứng dụng xây dựng thương mại điện tử (TMĐT) và/hoặc an toàn bảo mật
|
1
|
50% (1 dự án)
|
|
80% (2-3 dự án)
|
|
100% (> 3 dự án)
|
|
2
|
Phương pháp luận
|
40
|
|
|
|
|
|
32
|
2.1
|
Hiểu rõ mục tiêu,
nhiệm vụ của dự án, các sản phẩm phải bàn giao
|
2
|
|
50%hiểu chưa rõ
|
80%rõ
|
|
100% rất rõ
|
|
2.2
|
Cách tiếp cận đối
với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu và đấu thầu qua mạng tại Việt Nam
|
2
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.3
|
Cách tiếp cận đối
với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu qua mạng trên thế giới
|
2
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.4
|
Cách tiếp cận nghiên
cứu kiến trúc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
6
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.5
|
Cách tiếp cận để
nghiên cứu giải pháp công nghệ phù hợp
|
3
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả thi
cao
|
|
2.6
|
Cách tiếp cận để xây
dựng lộ trình đấu thầu qua mạng trong điều kiện Việt Nam
|
3
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.7
|
Phương pháp tiến
hành thu thập số liệu
|
1
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.8
|
Phương pháp nghiên
cứu, phân tích số liệu thu thập được
|
1
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.9
|
Phương pháp nghiên
cứu lựa chọn mô hình thí điểm
|
2
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.10
|
Phương pháp nghiên
cứu lựa chọn thủ tục đấu thầu và ngành thực hiện thí điểm
|
2
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.11
|
Mô tả đề cương các
báo cáo phải nộp
|
1
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.12
|
Mô tả đề cương chi
tiết nghiên cứu khả thi
|
3
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.13
|
Phương pháp đánh giá
hiệu quả đầu tư của dự án
|
3
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.14
|
Nêu rõ được các vấn
đề quan trọng phải xử lý trong từng nhiệm vụ
|
2
|
0% không nêu được
|
50% nêu nhưng chưa
đủ
|
80% nêu đủ
|
|
100% phát hiện vấn
đề mới
|
|
2.15
|
Dự kiến phương án
giải quyết các vấn đề đó
|
1
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.16
|
Xây dựng kế hoạch
thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu
|
1
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.17
|
Mức độ chi tiết của
kế hoạch: tiến độ, phân đoạn, phân công nguồn lực, tính khả thi
|
2
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% chưa chi tiết
|
80% chi tiết, đạt
yêu cầu
|
|
100% nhất quán, khả
thi cao
|
|
2.18
|
Danh mục các sản
phẩm phải bàn giao và tiến độ bàn giao
|
1
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.19
|
Phương pháp tổ chức
thực hiện dự án, huy động nguồn lực
|
1
|
0% không đạt yêu cầu
|
50% bình thường
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% xuất sắc, khả
thi cao
|
|
2.20
|
Có các đề xuất xuất
sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
0% không có đề xuất
|
|
80% có đề xuất tốt
|
|
100% có nhiều đề
xuất tốt
|
|
3
|
Chuyên gia bố trí
thực hiện
|
50
|
|
|
|
|
|
47
|
3.1
|
Nhóm trưởng có bằng
cấp theo chuyên ngành phù hợp (CNTT hoặc TMĐT)
|
2
|
0% không phù hợp
|
|
80% phù hợp
|
|
100% trên mức yêu
cầu
|
|
3.2
|
Trình độ học vấn của
nhóm trưởng
|
2
|
0% không đáp ứng
|
|
80% đại học
|
90% thạc sỹ
|
100% tiến sỹ trở lên
|
|
3.3
|
Nhóm trưởng có trình
độ sử dụng tiếng Anh
|
2
|
0% không đáp ứng
|
50% đạt yêu cầu (bằng
B hoặc tương đương)
|
80% đạt yêu cầu (bằng
C hoặc tương đương)
|
|
100%thành thạo (có
chứng chỉ trình độ tiếng Anh quốc tế hoặc đã từng học hoặc làm việc tại nước
ngoài và có sử dụng tiếng Anh trong công việc)
|
|
3.4
|
Nhóm trưởng có bằng
cấp / chứng chỉ liên quan đến CNTT hoặc TMĐT ở nước ngoài
|
1
|
0% không có
|
|
|
|
100% có
|
|
3.5
|
Nhóm trưởng có kinh
nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT ở nước ngoài
|
1
|
0% không có
|
|
|
|
100% có
|
|
3.6
|
Thâm niên công tác
của Nhóm trưởng trong lĩnh vực CNTT, TMĐT
|
5
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (10-12 năm)
|
|
100% (> 12 năm)
|
|
3.7
|
Nhóm trưởng đã có
kinh nghiệm quản lý dự án
|
2
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (2 dự án)
|
90% (3-4 dự án)
|
100% (> 4 dự án)
|
|
3.8
|
Nhóm trưởng đã tham
gia các dự án liên quan đến TMĐT
|
2
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (1 dự án)
|
90% (2-4 dự án)
|
100% (> 4 dự án)
|
|
3.9
|
Nhóm trưởng đã tham
gia các dự án xây dựng cổng thông tin (portal) và/hoặc giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin trên mạng
|
2
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (1 dự án)
|
90% (2-4 dự án)
|
100% (> 4 dự án)
|
|
3.10
|
Nhóm trưởng đã từng
là nhóm trưởng (chủ nhiệm) của các dự án CNTT, TMĐT
|
2
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (1 dự án)
|
90% (2-4 dự án)
|
100% (> 4 dự án)
|
|
3.11
|
Phó nhóm trưởng có
bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp (kinh tế, TMĐT, CNTT)
|
1
|
0% không đáp ứng
|
50% đáp ứng có mức
độ
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% trên mức yêu
cầu
|
|
3.12
|
Phó nhóm trưởng có
trình độ học vấn từ đại học trở lên
|
1
|
0% không đáp ứng
|
|
80% đại học
|
90% thạc sỹ
|
100% tiến sỹ trở lên
|
|
3.13
|
Phó nhóm trưởng có
kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT
|
2
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (3-5 năm)
|
90% (6-10 năm)
|
100% (> 10 năm)
|
|
3.14
|
Phó nhóm trưởng có
kinh nghiệm quản lý dự án
|
1
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (1 dự án)
|
90% (2-3 dự án)
|
100% (> 3 dự án)
|
|
3.15
|
Phó nhóm trưởng có
kinh nghiệm về đấu thầu
|
1
|
0% không có
|
|
|
|
100%có kinh nghiệm
|
|
3.16
|
Thành viên còn lại
trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp
|
3
|
0% không đáp ứng
|
50% đáp ứng có mức
độ
|
80% đạt yêu cầu
|
|
100% trên mức yêu
cầu
|
|
3.17
|
Thành viên còn lại
trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có trình độ học vấn từ đại học trở lên
|
3
|
|
|
80% đạt yêu cầu
|
90% Có thạc sỹ
|
100% Có tiến sỹ trở
lên
|
|
3.18
|
Thành viên còn lại
trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT,
TMĐT
|
6
|
0% không đáp ứng
|
|
80% (3-4 năm)
|
90% (5-6 năm)
|
100% (> 6 năm)
|
|
3.19
|
Trong các thành viên
có chuyên gia về portal
|
1
|
0% không có
|
|
|
|
100% có
|
|
3.20
|
Trong các thành viên
có chuyên gia về phân tích thiết kế hệ thống
|
1
|
0% không có
|
|
|
|
100% có
|
|
3.21
|
Trong các thành viên
có chuyên gia về CSDL
|
1
|
0% không có
|
|
|
|
100% có
|
|
3.22
|
Trong các thành viên
có chuyên gia về an toàn bảo mật
|
2
|
0% không có
|
|
|
|
100% có
|
|
3.23
|
Tổng các dự án
nghiên cứu khả thi CNTT và TMĐT mà các thành viên đã tham gia
|
2
|
0% (0 dự án)
|
50% (1-2 dự án)
|
80% (3-4 dự án)
|
|
100% (>4 dự án)
|
|
3.24
|
Huy động thêm các
chuyên gia am hiểu về đấu thầu (nêu rõ phương thức huy động và cam kết phối
hợp của các chuyên gia này)
|
2
|
0% không có
|
|
|
|
100% có
|
|
3.25
|
Các chuyên gia khác
có thể huy động thêm (nêu rõ phương thức huy động và cam kết phối hợp của các
chuyên gia này)
|
2
|
0% không có
|
|
|
|
100%có
|
|
Tổng
|
100
|
|
|
|
|
|
85
|
Ví dụ 2: Cách xác
định điểm tài chính
Nhà thầu
|
Giá đang xét
(nghìn đồng)
|
Điểm tài chính
|
A
|
1.100.000
|
1.000.000/1.100.000
x 100 = 90,9 điểm
|
B
|
1.000.000
|
1.000.000/1.000.000
x 100 = 100 điểm
|
C
|
1.500.000
|
1.000.000/1.500.000
x 100 = 66,7 điểm
|
D
|
1.300.000
|
1.000.000/1.300.000
x 100 = 76,9 điểm
|
E
|
1.200.000
|
1.000.000/1.200.000
x 100 = 83,0 điểm
|
Trong ví dụ này:
P thấp nhất = 1.000.000 nghìn đồng
Thang điểm sử dụng = 100
Ví dụ 3: Cách xác định
điểm tổng hợp
Nhà thầu
|
Đề xuất kỹ
thuật
|
Đề xuất tài
chính
|
Điểm tổng hợp
|
ĐKỹ
thuật
(1)
|
K%
(2)
|
Điểm
(3)= (1) x
(2)
|
ĐTài
chính
(4)
|
G%
(5)
|
Điểm
(6)=
(4)x(5)
|
= (3)+(6)
|
A
|
86
|
70
|
60,2
|
90,9
|
30
|
27,3
|
87,5
|
B
|
84,2
|
70
|
58.9
|
100
|
30
|
30
|
88,9
|
C
|
85
|
70
|
59,5
|
66,7
|
30
|
20
|
79,5
|
D
|
80,4
|
70
|
56,4
|
76,9
|
30
|
23,1
|
79,4
|
E
|
83
|
70
|
58,1
|
83
|
30
|
24,9
|
83
|
Phần thứ hai:
MẪU
ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
Đề xuất kỹ thuật của
nhà thầu bao gồm các nội dung: đơn dự thầu thuộc đề xuất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức
và kinh nghiệm của nhà thầu, những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều
khoản tham chiếu, giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để
thực hiện DVTV, danh sách chuyên gia tư vấn, lý lịch chuyên gia, lịch công tác
cho từng vị trí chuyên gia tư vấn, chương trình công tác.
Mẫu số 1: Đơn dự thầu
(Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)
Mẫu số 2: Giấy ủy quyền
Mẫu số 3: Thỏa thuận
liên danh
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ
chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn
Mẫu số 5: Những góp ý
(nếu có) để hoàn thiện nội dung Điều khoản tham chiếu
Mẫu số 6: Giải pháp và
phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV
Mẫu số 7: Danh sách
chuyên gia tư vấn tham gia thực hiện DVTV
Mẫu số 8: Lý lịch
chuyên gia tư vấn
Mẫu số 9: Lịch công tác
cho từng vị trí chuyên gia tư vấn
Mẫu số 10: Chương trình
công tác
MẪU
SỐ 1
ĐƠN
DỰ THẦU
(Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)
_____, ngày
_____ tháng_____ năm_____
Kính gửi: [Ghi tên
và địa chỉ của bên mời thầu]
(Sau đây gọi tắt là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn
bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có]
mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết
cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu
cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có đề xuất kỹ thuật này
và một đề xuất tài chính được niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin
trong đề xuất kỹ thuật là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong
thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là _____ ngày [ghi số ngày căn cứ theo
quy định của hồ sơ mời thầu về hiệu lực của hồ sơ dự thầu], kể từ _____ giờ,
ngày _____ tháng _____ năm _____ [ghi thời điểm đóng thầu].
|
Đại diện hợp
pháp của nhà thầu
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
MẪU
SỐ 2
GIẤY
ỦY QUYỀN[9]
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm
____, tại ____
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người
đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi
địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc
số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau
đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
(- Ký đơn dự
thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình
thương thảo hợp đồng;
- Tham gia quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với
chủ đầu tư nếu được lựa chọn.) [10]
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi
tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy
quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày
____ đến ngày ____[11].
Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy
quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.
Người được ủy
quyền
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Người ủy
quyền
(Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng
dấu)
|
MẪU
SỐ 3
THỎA
THUẬN LIÊN DANH[12]
, ngày ____tháng
năm
Gói thầu: [ghi
tên gói thầu]
Thuộc dự án: [ghi
tên dự án]
- Căn cứ [13]
[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ2
[Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu
_______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh [ghi tên từng
thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày
___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc
chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia gói thầu dịch vụ tư vấn [ghi tên gói thầu] thuộc dự
án [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên
danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham
gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối
thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự
đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của
liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì
thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại
cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại
cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác
[nêu rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách
nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách
nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự
án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho [ghi
tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh
trong những phần việc sau [14]:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị
trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết
hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh [ghi
cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu
liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của
thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
- Các thành viên hoàn thành trách nhiệm
và nghĩa vụ của mình và các bên tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói
thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________
bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
MẪU
SỐ 4
CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu
(Mô tả tóm tắt qúa trình
hình thành và tổ chức của nhà thầu và việc liên danh (nếu có) để thực hiện hợp đồng
này)
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự đảm bảo tiến
độ và chất lượng do nhà thầu thực hiện trong vòng [ghi số năm] (1)
năm gần đây.
Nhà thầu tư vấn được
yêu cầu sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu
trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (thực hiện độc lập hoặc liên danh với
nhà thầu khác).
Tên dự án
|
|
|
|
Địa điểm thực hiện
|
|
|
|
Tên chủ đầu tư
|
|
|
|
Tên gói thầu
|
|
|
|
Giá hợp đồng
|
|
|
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng (nêu rõ từ ngày.... đến ngày...)
|
|
|
|
Giá trị DVTV (2)
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các
văn bản, tài liệu liên quan.
Ghi chú :
(1) Ghi số năm cụ
thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm,
đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)
(2) Ghi rõ giá
trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành viên
trong liên danh thì chỉ ghi giá trị tương ứng với phần công việc do mình thực
hiện.
MẪU
SỐ 5
NHỮNG
GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
(Nhà thầu trình bày
những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng)
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản
tham chiếu:
1.
2.
3.
4.
5.
MẪU
SỐ 6
GIẢI
PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề
xuất kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
Giải pháp và phương
pháp luận
Kế hoạch công tác
Tổ chức và nhân sự
MẪU
SỐ 14
TỔNG
HỢP CHI PHÍ
(Cho phần việc áp dụng
hình thức hợp đồng trọn gói)
TT
|
Nội dung công
việc và thời gian hoàn thành/thời hạn nộp báo cáo
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần thứ tư:
ĐIỀU
KHOẢN THAM CHIẾU
“Điều khoản tham chiếu"
bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
A. Giới thiệu:
Mô tả khái quát về dự án và gói thầu
Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu tư
vấn
B. Phạm vi công việc:
1. Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối
với nhà thầu tư vấn, nguồn vốn, tên cơ quan
thực hiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện, số tháng-người cần thiết (nếu có).
2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu
tư vấn phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn.
3. Dự kiến thời
gian chuyên gia bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thường không quá 30
ngày, kể từ khi hợp đồng được ký).
C. Báo cáo và thời gian thực hiện:
Các báo cáo phải nộp và tiến độ nộp báo
cáo
D. Trách nhiệm của bên mời thầu:
Dự kiến khả năng cung cấp điều kiện làm
việc, cán bộ hỗ trợ của bên mời thầu và những tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ
của tư vấn, kể cả các tài liệu nghiên cứu liên quan hiện có nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà thầu tư vấn thực hiện nhiệm vụ của mình.
Ghi chú:
Điều khoản tham chiếu
không nên quy định những nội dung thiếu linh hoạt để tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà thầu tư vấn có thể đề xuất phương pháp luận và phương thức bố trí
nhân sự riêng của mình.
Phần thứ năm:
YÊU
CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương 4:
ĐIỀU
KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ:
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là văn bản ký kết giữa
chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thoả thuận giữa các bên, bao gồm
cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu
trong ĐKCT.
3. “Nhà thầu tư vấn” là tổ chức cung cấp
DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu trong ĐKCT.
4. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ
đầu tư phải trả cho nhà thầu tư vấn theo Hợp đồng.
5. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày
được quy định trong ĐKCT.
6. “Chi phí khác” là tất cả chi phí
ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có
quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa
hai bên.
Điều 3. Sử
dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn
bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã
ký với chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người
có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu tư vấn cung cấp các thông
tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ
bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản
của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài
liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực
hiện hợp đồng.
3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này
thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu tư vấn
phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này
(bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 4. Bản quyền
Nhà thầu tư vấn phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm
bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp
cho chủ đầu tư.
Điều 5. Hình
thức hợp đồng
Hình thức hợp đồng được quy định trong
ĐKCT.
Điều 6. Thanh
toán
Chủ đầu tư thanh
toán cho nhà thầu tư vấn theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
Điều 7. Giá
hợp đồng
Giá hợp đồng được nhà thầu tư vấn và chủ
đầu tư thống nhất thông qua thương thảo hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp
với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.
Điều 8. Sửa đổi,
bổ sung hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng,
chủ đầu tư có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có
thể làm tăng hoặc giảm giá trị cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những
nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời
gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của nhà thầu tư vấn, chủ
đầu tư có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ
sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.
3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải
phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.
Điều 9. Nhà
thầu phụ
Nhà thầu tư vấn phải thông báo bằng văn
bản cho chủ đầu tư về tên các nhà thầu phụ và phạm vi công việc của họ (nếu có).
Thông báo này không miễn trừ cho nhà thầu tư vấn các nghĩa vụ và trách nhiệm thực
hiện hợp đồng.
Điều 10. Thay
thế nhân sự
Trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận
khác, sẽ không có bất kỳ thay đổi nào về nhân sự. Trường hợp cần thiết phải thay
đổi nhân sự theo quy định tại Mục 28 của Chương I thì nhà thầu tư vấn phải bổ
sung ngay nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn.
Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất
năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu
tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản của chủ đầu
tư, nhà thầu tư vấn phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm
được chủ đầu tư chấp nhận.
Điều 11. Bồi
thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định
tại Điều 15 ĐKC, nếu nhà thầu tư vấn không thực hiện một phần hay toàn bộ nội
dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong
khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào
giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền
phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc bị chậm một khoảng thời
gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như
quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt
đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều
13 ĐKC.
Điều 12. Gia
hạn hợp đồng
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu
nhà thầu tư vấn gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện theo thời hạn
hợp đồng thì nhà thầu tư vấn phải thông báo cho chủ đầu tư biết đồng thời nêu rõ
lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của nhà thầu
tư vấn, chủ đầu tư phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét về đề nghị của nhà
thầu tư vấn. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở để
hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.
Điều 13. Chấm
dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn
1. Chủ đầu tư có
thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo
bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực hiện nội dung công
việc như quy định trong ĐKCT.
2. Chủ đầu tư có
thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu tư vấn khi phát hiện nhà thầu
tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào.
Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng
theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt
việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư
có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó.
Nhà thầu tư vấn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt
trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu tư vấn
vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.
Điều 14. Chấm
dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư
Nhà thầu tư vấn có thể chấm dứt việc
thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho
chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định trong
ĐKCT.
Điều 15. Trường
hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được
hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên,
chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch
bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng,
bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản
cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên
kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm
quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực
hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu tư vấn theo hướng dẫn của chủ
đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh
thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không
bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải
xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà
họ phải gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của
mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong
những trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các
bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải
quyết theo quy định tại Điều 16.
Điều 16. Giải
quyết tranh chấp
1. Nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư có trách
nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng,
hoà giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết
được bằng thương lượng, hoà giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể
từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc
tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.
Điều 17. Ngôn
ngữ sử dụng trong hợp đồng.
Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên
quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại BDL Mục 6.
Điều 18. Luật
áp dụng
Hợp đồng sẽ phải được diễn giải và áp
dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong
ĐKCT.
Điều 19.
Thông báo
1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi
cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ
được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ được coi là
có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông
báo, tuỳ theo ngày nào đến muộn hơn.
Chương 5:
ĐIỀU
KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
2
|
Chủ đầu tư:
________________ [Ghi tên chủ đầu tư]
|
3
|
Nhà thầu tư vấn:
___________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]
|
5
|
Ngày hợp đồng có hiệu
lực: _______________
[Tuỳ theo tính chất
của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên
ký hợp đồng... ]
|
2
|
|
Nguyên tắc áp dụng
khác: ________________
[Ghi cụ thể nội
dung nguyên tắc áp dụng khác nếu có]
|
5
|
|
Hình thức hợp đồng:
__________________________
[Nêu hình thức hợp
đồng áp dụng, đảm bảo phù hợp với kế hoạch đấu thầu được duyệt].
|
6
|
|
-
Phương thức thanh toán: __________________
[Tuỳ theo tính chất
và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.
Việc thanh toán
cho nhà thầu tư vấn có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng,
chuyển khoản.
Nếu có quy định về
tạm ứng cho nhà thầu tư vấn thì cần nêu rõ giá trị và thời hạn tạm ứng].
- Đồng tiền và thời
hạn thanh toán
Đồng tiền
thanh toán: ____________ [Ghi cụ thể đồng tiền thanh toán, phải đảm bảo
nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với đồng tiền dự thầu và đồng tiền ký
hợp đồng].
Thời hạn
thanh toán:____________ [Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán
ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định kể từ khi nhà thầu tư vấn xuất
trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng
từ phục vụ cho việc thanh toán].
|
8
|
2
|
Thời gian nhà thầu
tư vấn trả lời yêu cầu của chủ đầu tư về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng:
___________________
[Nêu cụ thể thời
gian là bao nhiêu ngày tuỳ theo yêu cầu cụ thể của nội dung hiệu chỉnh, bổ
sung]
|
|
3
|
Điều chỉnh hợp đồng:
_______________
[Đối với hợp đồng
trọn gói thì không được thay đổi kết quả đầu ra và giá hợp đồng. Trường hợp áp
dụng hình thức hợp đồng theo thời gian hoặc trường hợp phát sinh hợp lý những
công việc ngoài phạm vi HSMT thì phải quy định rõ phạm vi điều chỉnh theo quy
định của pháp luật. ]
|
11
|
|
Bồi thường thiệt hại,
phạt do vi phạm hợp đồng: ________
[Nêu cụ thể quy định
về bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng tuỳ theo tính chất và yêu cầu
của gói thầu].
|
13
|
1
|
Chấm dứt hợp đồng
do sai phạm của nhà thầu tư vấn:
[Nêu cụ thể những
nội dung mà khi nhà thầu tư vấn vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng].
|
14
|
|
Chấm dứt hợp đồng
do lỗi của chủ đầu tư:
[Nêu cụ thể những
nội dung mà khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu tư vấn có quyền yêu cầu chấm
dứt hợp đồng].
|
16
|
2
|
Giải quyết tranh chấp:
_______________________
[Nêu cụ thể thời
gian và cơ chế xử lý tranh chấp tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý
tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp... Khuyến khích đưa tranh
chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài].
|
18
|
|
Luật áp dụng:
____________________________
[Nêu cụ thể nếu có
quy định khác].
|
19
|
1
|
Địa chỉ để hai bên
thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:
- Địa chỉ liên lạc
của chủ đầu tư: _________
Điện thoại:
______________________
Fax:
____________________________
E-mail:
__________________________
- Địa chỉ liên lạc
của nhà thầu tư vấn: _______
Điện thoại:
______________________
Fax:
____________________________
E-mail:
__________________________
|
Chương 6:
MẪU
HỢP ĐỒNG
Tùy theo tính chất và
yêu cầu của gói thầu mà áp dụng hợp đồng DVTV thanh toán theo hình thức trọn gói
hoặc theo thời gian cho phù hợp.
Trường hợp hợp đồng có
một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu hợp đồng DVTV trọn
gói và theo thời gian để xây dựng mẫu hợp đồng DVTV hỗn hợp.
Khi sử dụng cần chú ý
không được thay đổi ĐKC, các điều khoản trong ĐKCT cần được thực hiện như mô tả
trong ghi chú với chữ in nghiêng cho từng điều khoản.
MẪU
SỐ 15
HỢP
ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
(áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn
gói)
____, ngày ____
tháng ____năm ____
Hợp đồng số: _______________
Gói thầu: _________ [ghi tên
gói thầu]
Thuộc dự án: ______ [ghi tên
dự án]
- Căn cứ) [17]____________________ [Bộ
Luật dân sự];
- Căn cứ 1
[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ 1
[Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____
của____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên gói thầu]
và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp
đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ___
ngày __ tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu tư vấn
Tên nhà thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu
trúng thầu]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ___
ngày __ tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch
vụ tư vấn với các nội dung sau :
Điều 1. Đối tượng hợp
đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được
nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Thành phần hợp
đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên
pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:
1. Văn bản hợp đồng này;
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. ĐKCT;
5. ĐKC;
6. HSDT và các văn
bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT
(nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm
của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam
kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp
đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi
rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động
thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm
của nhà thầu tư vấn
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại
Điều 1 của hợp đồng này;
2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được
liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;
3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời
hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà
thầu tư vấn”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách
nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng,
thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _______________
[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng
được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của
từng đồng tiền đó, ví dụ: 1 triệu USD + 3 tỷ VND (một triệu đôla Mỹ và ba tỷ đồng
Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản
thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải nộp.
2. Thời hạn thanh toán:
[Ghi giá trị/phần
trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được một bản hợp đồng này do nhà thầu
tư vấn ký.
[Ghi giá trị/phần
trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do
nhà thầu tư vấn lập.
[Ghi giá trị/phần
trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.
Tổng số tiền thanh toán [Ghi
giá trị và đồng tiền]
[Thời hạn
thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết
tại Phụ lục C].
3. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT
Điều 6. Hình thức hợp
đồng: Trọn gói
Điều 7. Thời gian
thực hiện hợp đồng
[Nêu
thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp
đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên
tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu
tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý
như nhau.
Đại diện hợp
pháp của chủ đầu tư
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện hợp
pháp của nhà thầu tư vấn
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Nhân sự của nhà thầu tư vấn
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà
thầu tư vấn
MẪU
SỐ 16
HỢP
ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
(áp dụng đối với hình thức hợp đồng
theo thời gian)
____, ngày ____
tháng____ năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: __________[ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _______ [ghi tên
dự án]
- Căn cứ) [18]____________________ [Bộ
Luật dân sự];
- Căn cứ 1
[Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ 1
[Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____
của____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên gói thầu]
và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp
đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày___
tháng___ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu tư vấn
Tên nhà thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu
trúng thầu]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày___
tháng___ năm __ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch
vụ tư vấn với các nội dung sau :
Điều 1. Đối tượng hợp
đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được
nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Thành phần hợp
đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên
pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:
1. Văn bản hợp đồng này;
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. ĐKCT;
5. ĐKC;
6. HSDT và các văn
bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT
(nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm
của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam
kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp
đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi
rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động
thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm
của nhà thầu tư vấn
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại
Điều 1 của hợp đồng này;
2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời
hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục B “Trách nhiệm báo cáo của nhà
thầu tư vấn”;
3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự,
dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ lục C “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự
của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách
nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng,
thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _________ [ghi rõ
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được
ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng
đồng tiền đó, ví dụ: 2 triệu USD + 5 tỷ VND (hai triệu đôla Mỹ và năm tỷ đồng
Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản
thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải trả, chi tiết như sau:
- Thù lao cho chuyên gia:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư
vấn thù lao tính theo tháng người hoặc theo ngày, theo giờ (lựa chọn một
trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C
- Chi phí khác ngoài thù lao:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư
vấn các chi phí khác với mức trần là [ghi giá trị và đồng tiền thanh toán]
cho các khoản chi thực tế dưới đây:
+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi
lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu,
chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;
+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê
duyệt.
2. Thời hạn và phương thức thanh toán
Thanh toán theo thời hạn và phương thức
thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.
Điều 6. Bảng chấm công
Trong quá trình làm việc, kể cả đi công
tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời
gian làm việc của nhà thầu tư vấn.
Điều 7. Hình thức hợp
đồng: theo thời gian
Điều 8. Thời gian
thực hiện hợp đồng
[Nêu
thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 9. Hiệu lực hợp
đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên
tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu
tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý
như nhau.
Đại diện hợp
pháp của chủ đầu tư
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện hợp
pháp của nhà thầu tư vấn
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Trách nhiệm báo cáo của nhà
thầu tư vấn
Phụ lục C: Dự toán kinh phí, danh sách
nhân sự của nhà thầu tư vấn.